Đề án tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác giám sát nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Đắk Lắk
lượt xem 1
download
Mục tiêu của đề án "Hoàn thiện công tác giám sát nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Đắk Lắk" là nâng cao hiệu quả công tác giám sát nội bộ hoạt động tín dụng tại Agribank Chi nhánh tỉnh Đắk Lắk, góp phần giảm thiểu rủi ro tín dụng, bảo đảm an toàn và hiệu quả hoạt động của chi nhánh. Để đạt được mục tiêu này, đề án sẽ phân tích thực trạng công tác giám sát nội bộ hiện tại, đánh giá hiệu quả của công tác giám sát, và xây dựng giải pháp hoàn thiện.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề án tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác giám sát nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Đắk Lắk
- BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN MINH THÀNH HOÀN THIỆN CÔNG TÁC GIÁM SÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH ĐẮK LẮK ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Đắk Lắk, Tháng 7/2024
- ii BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN MINH THÀNH HOÀN THIỆN CÔNG TÁC GIÁM SÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH ĐẮK LẮK ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG MÃ SỐ : 8 34 02 01 NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS. PHẠM THỊ THANH HƯƠNG Đắk Lắk, Tháng 7/2024
- iii LỜI CAM ĐOAN Đề án "Hoàn thiện công tác giám sát nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Đắk Lắk" là kết quả của quá trình nghiên cứu và thực hiện độc lập của tôi, được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Phạm Thị Thanh Hương. Tất cả số liệu được sử dụng trong đề án đều được thu thập từ nguồn thực tế, đáng tin cậy và được phân tích xử lý một cách trung thực, khách quan. Các giải pháp và ý kiến đề xuất trong đề án là kết quả của quá trình nghiên cứu, tìm tòi, phân tích đánh giá và dựa trên kinh nghiệm công tác thực tế của tôi tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Đắk Lắk Đắk Lắk, tháng 7 năm 2024 Tác giả thực hiện
- iv LỜI CẢM ƠN Hành trình nghiên cứu và hoàn thành đề án thạc sĩ là một chặng đường đầy thử thách nhưng cũng vô cùng ý nghĩa. Tôi thật sự biết ơn những người đã đồng hành và hỗ trợ tôi trong suốt quá trình này. Trước hết, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám hiệu, Khoa Sau đại học, Học viện Hành chính Quốc gia đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi học tập và nghiên cứu. Sự quan tâm và hỗ trợ của nhà trường đã giúp tôi vững tâm theo đuổi đam mê và hoàn thành đề án một cách tốt đẹp nhất. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến quý thầy, quý cô đã tận tâm giảng dạy lớp cao học TC15.TN1, chuyên ngành tài chính ngân hàng, khóa học 2022-2024. Kiến thức và kỹ năng quý báu mà tôi tiếp thu được từ các thầy cô là nền tảng vững chắc cho tôi thực hiện đề án. Xin gửi lời tri ân đặc biệt đến TS. Phạm Thị Thanh Hương, người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo tôi trong suốt quá trình thực hiện đề án. Sự hỗ trợ và động viên của cô đã giúp tôi vượt qua nhiều khó khăn và hoàn thành đề án một cách hiệu quả. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Đắk Lắk cùng các lãnh đạo các phòng ban chi nhánh đã tạo điều kiện thuận lợi và hỗ trợ tôi trong quá trình thu thập thông tin và thực hiện đề án. Sự hợp tác và hỗ trợ của các anh chị đã giúp tôi tiếp cận được những thông tin quý báu phục vụ cho nghiên cứu. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình, bạn bè, đồng nghiệp và những người thân yêu đã luôn ủng hộ, động viên và tạo mọi điều kiện tốt nhất để tôi hoàn thành đề án này. Sự yêu thương và động viên của các bạn là nguồn động lực to lớn giúp tôi vượt qua mọi khó khăn và đạt được thành quả như ngày hôm nay. Tôi trân trọng và ghi nhớ những đóng góp quý báu của tất cả mọi người. Thành công của đề án này là minh chứng cho sự kết nối và hỗ trợ của tất cả những người đã đồng hành cùng tôiSau một thời gian tiến hành triển khai nghiên cứu, tôi cũng đã hoàn thành nội dung đề án thạc sĩ. Đề án được hoàn thành không chỉ là công sức của bản thân tôi mà còn có sự giúp đỡ, hỗ trợ tích cực của nhiều cá nhân và tập thể.
- v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Nguyên nghĩa 1 NHNN Ngân hàng Nhà nước 2 NHTM Ngân hàng Thương mại 3 Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam 4 HĐTV Hội đồng thành viên Agribank 5 TGĐ Tổng giám đốc Agribank 6 BKS Ban kiểm soát Agribank 7 KTNB Kiểm toán nội bộ 8 TSC Trụ sở chính 9 CNTT Công nghệ thông tin Là hệ thống thanh toán nội bộ và kế toán khách hàng trong hệ 10 IPCAS thống Agribank Management Information System: là hệ thống thông tin quản lý 11 MIS tập trung, thuộc hệ thống IPCAS 12 CN Chi nhánh 13 HĐQT Hội đồng quản trị 14 KTV Kiểm tra viên 15 HTKSNB Hệ thống kiểm soát nội bộ 16 TCTD Tổ chức tín dụng 17 QLRR Quản lý rủi ro
- vi DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ Bảng 2.1 Cơ cấu dư nợ theo thời gian giai đoạn 2021-2023………………………27 Biểu đồ 01: Cơ cấu dư nợ tín dụng giai đoạn 2021 – 2023……………...………...28 Bảng 2.2 Dư nợ theo khách hàng giai đoạn 2021-2023……………………………29 Bảng 2.3 Dư nợ theo dòng sản phẩm………………………………………………29 Bảng 2.4 Tần suất thực hiện báo cáo giám sát……………………………………..39 Bảng 2.5 Tổng hợp kết quả kiểm tra và khắc phục…………………………………40
- vii MỤC LỤC Lời cam đoan Lời cảm ơn Danh mục các từ viết tắt Danh mục bảng, biểu đồ Mục lục PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1 1. Lý do xây dựng đề án ...........................................................................................1 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ...........................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề án ........................................................2 4. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu đề án...............................................................2 5. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................3 6. Hiệu quả/lợi ích của đề án ứng dụng trong thực tiễn ...........................................3 Chương 1 .....................................................................................................................5 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ GIÁM SÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ...........5 TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..........................................................................5 1.1 Khái quát về hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại ...............................5 1.1.1 Khái niệm tín dụng của ngân hàng thương mại .......................................5 1.1.2 Nguyên tắc tín dụng của ngân hàng thương mại .....................................6 1.1.3 Phân loại hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại ......................7 1.1.4 Rủi ro tín dụng ...........................................................................................11 1.2 Cơ sở lý luận về giám sát nội bộ hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại 12 1.2.1 Khái niệm, bản chất và mục tiêu của giám sát nội bộ hoạt động tín dụng trong Ngân hàng thương mại ..............................................................................12 1.2.2 Các phương pháp giám sát nội bộ hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại ..........................................................................................................14 1.2.3 Nội dung giám sát nội bộ hoạt động tín dụng trong ngân hàng thương mại .............................................................................................................................16 1.3. Các tiêu chí đánh giá kết quả công tác giám sát nội bộ hoạt động tín dụng ......19 1.3.1. Các tiêu chí định lượng .............................................................................19 1.3.2. Các tiêu chí định tính ................................................................................21 Chương 2 ...................................................................................................................24
- viii THỰC TRẠNG CÔNG TÁC GIÁM SÁT HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH TỈNH ĐẮK LẮK .........................................................24 2.1 Ngân hàng Agribank chi nhánh tỉnh Đắk Lắk và hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Agribank chi nhánh tỉnh Đắk Lắk ....................................................................24 2.1.1 Giới thiệu sơ lược về Ngân hàng Agribank chi nhánh tỉnh Đắk Lắk ........24 2.1.2 Hoạt động tín dụng của Ngân hàng Agribank chi nhánh tỉnh Đắk Lắk ....26 2.2 Thực trạng công tác giám sát nội bộ hoạt động tín dụng tại Agribank chi nhánh tỉnh Đắk Lắk ..............................................................................................................30 2.2.1 Bộ phận thực hiện giám sát ........................................................................31 2.2.2. Công tác giám sát nội bộ hoạt động tín dụng tại Agribank chi nhánh tỉnh Đắk Lắk ...............................................................................................................31 2.3 Đánh giá kết quả công tác giám sát nội bộ hoạt động tín dụng theo các tiêu chí.…………………………………………………………………………………39 2.3.1 Đánh giá kết quả công tác giám sát nội bộ hoạt động tín dụng tại Agribank chi nhánh tỉnh Đắk Lắk theo các tiêu chí định lượng. ........................................39 2.3.2 Đánh giá kết quả công tác giám sát nội bộ hoạt động tín dụng tại Agribank chi nhánh tỉnh Đắk Lắk theo các tiêu chí định tính ............................................41 2.4 Đánh giá chung công tác giám sát nội bộ hoạt động tín dụng tại Agribank chi nhánh tỉnh Đắk Lắk ...................................................................................................43 2.4.1 Một số kết quả được ...................................................................................43 2.4.2 Hạn chế ......................................................................................................44 2.5.3 Nguyên nhân hạn chế .................................................................................46 Chương 3 ...................................................................................................................48 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC GIÁM SÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH TỈNH ĐẮK LẮK ...........................................48 3.1 Định hướng chiến lược của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – chi nhánh tỉnh Đắk Lắk .................................................................................48 3.2 Một số giải pháp hoàn thiện công tác giám sát nội bộ hoạt đông tín dụng tại Agribank chi nhánh tỉnh Đắk Lắk .............................................................................51 3.2.1 Phát triển đội ngũ cán bộ cả về chất lượng và số lượng. Tăng cường công tác đào tạo đối với các cán bộ được giao nhiệm vụ giám sát .............................51 3.2.2 Ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác giám sát nội bộ hoạt động tín dụng:....................................................................................................................52
- ix 3.2.3 Hoàn thiện mô hình tổ chức, hoàn thiện quy trình, chính sách giám sát ..55 3.3 Một số kiến nghị .................................................................................................56 3.3.1 Đối với Ngân hàng Nhà nước ....................................................................56 3.3.2 Đối với Agribank ........................................................................................57 KẾT LUẬN DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do xây dựng đề án Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam đang chuyển mình mạnh mẽ, bước vào kỷ nguyên công nghiệp 4.0, ngành ngân hàng với vai trò trung tâm của mình đóng vai trò động lực quan trọng thúc đẩy quá trình chuyển đổi này. Nhu cầu của người dân ngày càng đa dạng và phức tạp, đòi hỏi hệ thống ngân hàng phải không ngừng đổi mới và nâng cao năng lực để đáp ứng nhu cầu của thị trường. Hoạt động tín dụng luôn là nguồn thu nhập chính của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam. Tuy nhiên, đi kèm với lợi nhuận là những rủi ro tiềm ẩn, đặc biệt là rủi ro tín dụng. Trong bối cảnh cạnh tranh khốc liệt trên thị trường tài chính, xu hướng hội nhập quốc tế và những biến động của yếu tố vĩ mô, nguy cơ rủi ro tín dụng ngày càng gia tăng, đòi hỏi các ngân hàng phải đặc biệt chú trọng đến công tác quản trị rủi ro tín dụng. Xây dựng một hệ thống kiểm soát nội bộ vững mạnh và hiệu quả là một trong những biện pháp quan trọng giúp các ngân hàng quản lý và kiểm soát rủi ro tín dụng hiệu quả. Hệ thống kiểm soát nội bộ hiệu quả sẽ giúp các ngân hàng giảm thiểu tối đa rủi ro, nâng cao hiệu quả hoạt động và góp phần thúc đẩy sự phát triển bền vững của ngành ngân hàng. Trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 đang diễn ra mạnh mẽ trên toàn cầu, ngành ngân hàng nói chung và Agribank nói riêng đang đối mặt với những thách thức và cơ hội mới. Để thích nghi và phát triển trong giai đoạn này, Agribank cần nâng cao năng suất lao động, đặc biệt là hiện đại hóa công tác giám sát nội bộ, rút ngắn thời gian thực hiện công việc và nâng cao hiệu quả hoạt động. Là cán bộ kiểm tra kiểm soát nội bộ thuộc Hội sở Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Đắk Lắk, tôi có lợi thế tiếp cận thông tin và số liệu. Qua quá trình làm việc, tôi nhận thấy một số hạn chế trong công tác giám sát nội bộ hoạt động tín dụng, nhưng chưa được Ban lãnh đạo ngân hàng quan tâm đúng mức. Xuất phát từ thực tế này, với mong muốn đóng góp vào sự phát triển của Agribank, tôi đã lựa chọn đề án "Hoàn thiện công tác giám sát nội bộ hoạt động tín
- 2 dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Đắk Lắk" làm đề án nghiên cứu của mình 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu Nghiên cứu đã chỉ ra rằng hệ thống KSNB tại các ngân hàng thương mại ở Việt Nam, bao gồm Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Đắk Lắk, đang đối mặt với nhiều thách thức. Những thách thức này bao gồm việc thiếu hụt nguồn nhân lực có trình độ cao, sự phức tạp trong quy trình kiểm soát, và áp lực từ việc chuyển đổi số trong ngành ngân hàng. Chuyển đổi số không chỉ mang lại cơ hội mà còn đặt ra yêu cầu mới về chất lượng và số lượng nhân viên trong các tổ chức tín dụng. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề án - Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác giám sát nội bộ hoạt động tín dụng tại Agribank chi nhánh tỉnh Đắk Lắk - Phạm vi nghiên cứu: + Phạm vi không gian: Thực tiễn công việc giám sát nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Đắk Lắk. + Phạm vi thời gian: Thực trạng công tác giám sát, kiểm tra, kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2021-2023. 4. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu đề án Mục tiêu của đề án là nâng cao hiệu quả công tác giám sát nội bộ hoạt động tín dụng tại Agribank Chi nhánh tỉnh Đắk Lắk, góp phần giảm thiểu rủi ro tín dụng, bảo đảm an toàn và hiệu quả hoạt động của chi nhánh. Để đạt được mục tiêu này, đề án sẽ phân tích thực trạng công tác giám sát nội bộ hiện tại, đánh giá hiệu quả của công tác giám sát, và xây dựng giải pháp hoàn thiện. Nhiệm vụ nghiên cứu bao gồm thu thập và phân tích dữ liệu về thực trạng, đánh giá hiệu quả của công tác giám sát, đề xuất các giải pháp cụ thể, thực hiện các giải pháp và đánh giá kết quả. Các giải
- 3 pháp được đề xuất cần cụ thể hóa về nội dung, đối tượng áp dụng, nguồn lực cần thiết, và cơ chế giám sát, đánh giá hiệu quả. 5. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: + Tổng kết lý thuyết: Nghiên cứu tài liệu để tổng hợp kiến thức về giám sát nội bộ hoạt động tín dụng, bao gồm các khái niệm, nguyên tắc, cơ chế hoạt động, và các tiêu chuẩn quốc tế. + Nghiên cứu thực tế: Nghiên cứu tài liệu về quy trình, thủ tục công tác giám sát nội bộ hoạt động tín dụng tại Agribank Chi nhánh tỉnh Đắk Lắk để đánh giá thực trạng hiện tại. - Phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh: + Phân tích, tổng hợp: Hệ thống hóa cơ sở lý luận về giám sát nội bộ hoạt động tín dụng Theo đó, phương pháp phân tích, tổng hợp đã được sử dụng để hệ thống hóa cơ sở lý luận. + So sánh: Đối chiếu công tác giám sát nội bộ hoạt động tín dụng hiện hành với tiêu chuẩn và quy định của Ngân hàng Nhà nước (NHNN), Agribank, và các tiêu chuẩn quốc tế. - Phương pháp thu thập dữ liệu: + Dữ liệu thứ cấp: Thu thập từ các công trình nghiên cứu, đề tài, bài báo, hội thảo, tài liệu giáo trình liên quan đến kiểm soát nội bộ, giám sát nội bộ hoạt động tín dụng, các thành phần cụ thể, văn bản pháp quy, quy định của NHNN, Agribank. Các văn bản liên quan đến Kiểm soát nội bộ như chính sách, quy trình, quy định, văn bản, nội quy, thủ tục kiểm soát. 6. Hiệu quả/lợi ích của đề án ứng dụng trong thực tiễn Đề án Hoàn thiện công tác giám sát nội bộ hoạt động tín dụng mang lại nhiều lợi ích thiết thực cho Chi nhánh tỉnh Đắk Lắk, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động, quản lý rủi ro và tăng cường uy tín của ngân hàng. Về quản lý rủi ro, đề án giúp giảm thiểu rủi ro tín dụng bằng cách nâng cao năng lực của bộ phận giám sát nội bộ trong việc đánh giá, phân loại và quản lý rủi ro.
- 4 Việc kiểm tra, giám sát chặt chẽ các hoạt động tín dụng giúp phát hiện sớm các dấu hiệu bất thường, hạn chế tình trạng nợ xấu, bảo vệ tài sản của ngân hàng. Ngoài ra, đề án còn giúp kiểm soát rủi ro hoạt động, như rủi ro lừa đảo, rủi ro gian lận, rủi ro vi phạm quy định, qua việc kiểm tra, giám sát các quy trình, thủ tục, hệ thống kiểm soát nội bộ. Về hiệu quả hoạt động, đề án góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng, cải thiện chất lượng tín dụng, giảm thiểu nợ xấu, tăng cường khả năng thu hồi nợ, nâng cao lợi nhuận cho ngân hàng. Đề án cũng giúp cải thiện chất lượng dịch vụ, đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng, tạo dựng uy tín cho ngân hàng. Việc kiểm tra, giám sát các quy trình, thủ tục, dịch vụ khách hàng giúp nâng cao sự hài lòng của khách hàng, thu hút thêm khách hàng mới. Về quản trị, đề án giúp nâng cao năng lực quản trị của ngân hàng, đặc biệt là trong lĩnh vực tín dụng. Việc kiểm tra, giám sát các hoạt động quản trị giúp phát hiện và khắc phục kịp thời các điểm yếu, bất cập, nâng cao hiệu quả quản trị. Đề án cũng giúp tăng cường minh bạch trong hoạt động tín dụng, tạo niềm tin cho khách hàng, đối tác và nhà đầu tư. 7. Kết cấu của đề án Đề án được trình bày theo cấu trúc gồm 3 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý thuyết về giám sát nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thương mại. Chương 2: Thực trạng công tác giám sát nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam- chi nhánh Đắk Lắk giai đoạn 2021-2023. Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác giám sát nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Đắk Lắk.
- 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ GIÁM SÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Khái quát về hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại 1.1.1 Khái niệm tín dụng của ngân hàng thương mại 1.1.1.1 Khái niệm tín dụng Tín dụng là một quan hệ kinh tế quan trọng, gắn liền với sản xuất và lưu thông hàng hóa trong nền kinh tế. Khái niệm này bắt nguồn từ chữ "Credit" - "Creditum", được hiểu đơn giản là "quan hệ sử dụng sự tín nhiệm". Tín dụng có thể được xem xét dưới nhiều góc độ khác nhau, chẳng hạn trên thị trường tài chính hoặc theo nguồn gốc lịch sử. Trong bối cảnh ngân hàng, tín dụng là việc các ngân hàng, tổ chức tài chính cung cấp vốn cho các cá nhân, doanh nghiệp vay, nhằm đáp ứng nhu cầu đầu tư, kinh doanh, tiêu dùng trong một khoảng thời gian nhất định. Điều kiện là bên vay phải cam kết hoàn trả lại cho bên cho vay theo thỏa thuận. Như vậy, tín dụng ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong việc huy động và phân bổ các nguồn vốn trong nền kinh tế, thúc đẩy các hoạt động sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng. 1.1.1.2 Khái niệm ngân hàng thương mại Ngân hàng là một loại hình tổ chức tín dụng có thể thực hiện toàn bộ các hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật Tổ chức Tín dụng. Dựa trên tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng bao gồm: - Ngân hàng thương mại: Đây là loại hình ngân hàng được phép thực hiện các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác, theo quy định của Luật Tổ chức Tín dụng, nhằm mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. - Ngân hàng chính sách: Loại hình ngân hàng này được thành lập nhằm thực hiện các chính sách tín dụng của Nhà nước, phục vụ các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.
- 6 - Ngân hàng hợp tác xã: Đây là loại hình ngân hàng hoạt động theo mô hình hợp tác xã, nhằm đáp ứng nhu cầu tín dụng của các thành viên trong hợp tác xã và cộng đồng. Như vậy, các loại hình ngân hàng khác nhau về tính chất, mục tiêu hoạt động, nhưng đều được phép thực hiện các hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật Tổ chức Tín dụng. 1.1.2 Nguyên tắc tín dụng của ngân hàng thương mại - Nguyên tắc thứ nhất: Nguyên tắc quản lý mục đích tiền vay. Nguyên tắc tín dụng ngân hàng được thiết lập nhằm tăng cường hiệu quả và an toàn trong hoạt động tín dụng. Theo đó, mặc dù người đi vay phải thế chấp tài sản để được ngân hàng cấp vốn, song ngân hàng thương mại (là bên cho vay) vẫn có quyền kiểm soát việc sử dụng vốn vay của người đi vay. Người vay có trách nhiệm xây dựng một dự án và phương án vay vốn rõ ràng, đồng thời phải tuân thủ đúng các điều khoản trong hợp đồng tín dụng đã ký kết với ngân hàng. - Nguyên tắc thứ hai: Nguyên tắc hoàn trả Trong hoạt động tín dụng, nguyên tắc hoàn trả vốn vay là vô cùng quan trọng. Người vay không chỉ phải trả lại toàn bộ số tiền gốc đã vay mà còn phải thanh toán cả khoản lãi phát sinh trong suốt thời gian vay vốn. Thời gian hoàn trả được xác định rõ ràng trong hợp đồng tín dụng, đây là khoảng thời gian tính từ khi người vay nhận được tiền vay lần đầu đến khi trả hết nợ gốc và lãi. Vì vậy, nguyên tắc hoàn trả vốn vay bao gồm hai khía cạnh chính. Thứ nhất là số lượng hoàn trả, phải bằng tổng số tiền gốc cộng với lãi suất đã thỏa thuận. Thứ hai là thời gian hoàn trả, phải tuân thủ đúng lịch trình trả nợ đã được ghi trong hợp đồng tín dụng giữa người vay và ngân hàng. Việc đảm bảo hoàn trả đầy đủ cả về số lượng và thời gian là điều kiện then chốt để duy trì hoạt động tín dụng an toàn và hiệu quả. - Nguyên tắc thứ ba: Trả nợ gốc lẫn lãi của tiền vay Khi khách hàng vay vốn từ ngân hàng, họ phải trả lại toàn bộ số tiền gốc đã vay cùng với khoản lãi phát sinh. Trong quá trình hoàn trả, khách hàng có thể thỏa thuận với ngân hàng về việc trả lãi theo kỳ hạn. Điều này sẽ được ghi rõ trong hợp
- 7 đồng tín dụng giữa hai bên. Cụ thể, khách hàng không chỉ buộc phải trả lại số tiền gốc đã vay, mà còn phải thanh toán thêm khoản lãi suất theo lịch trình và điều kiện đã thỏa thuận. Việc trả lãi theo kỳ hạn là một phương thức linh hoạt, giúp khách hàng phân bổ và quản lý dòng tiền một cách hiệu quả hơn trong suốt thời gian vay vốn. Tuy nhiên, các điều khoản về lịch trình trả lãi vẫn phải được ghi rõ trong hợp đồng tín dụng để đảm bảo quyền lợi của cả hai bên. 1.1.3 Phân loại hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại 1.1.3.1 Căn cứ vào thời hạn cho vay Phân chia các khoản cho vay theo thời hạn là vô cùng quan trọng đối với hoạt động tín dụng của ngân hàng. Thời gian cho vay có liên quan chặt chẽ đến tính an toàn và sinh lợi của tín dụng, cũng như khả năng hoàn trả của khách hàng. Cụ thể, thời gian cho vay càng dài, rủi ro càng lớn và do đó lãi suất càng cao. Bên cạnh đó, việc phân loại cho vay theo thời hạn giúp ngân hàng đảm bảo tính phù hợp về kỳ hạn giữa nguồn vốn huy động và số tiền đưa ra cho vay. Theo thời gian, các khoản vay của ngân hàng được phân thành: Cho vay ngắn hạn: Cho vay với thời hạn đến dưới 12 tháng, đóng vai trò quan trọng trong hoạt động tín dụng của ngân hàng. Loại hình này chủ yếu nhằm đáp ứng nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp và các khoản chi tiêu ngắn hạn của cá nhân. Do thời gian cho vay ngắn, rủi ro và lãi suất tương đối thấp, đây là loại hình góp phần đảm bảo an toàn và sinh lợi cho hoạt động tín dụng của ngân hàng. Cho vay trung hạn: Là một hình thức cho vay quan trọng trong hoạt động tín dụng của ngân hàng. Với thời hạn từ trên 12 tháng đến 60 tháng, loại hình này được sử dụng chủ yếu để tài trợ các khoản đầu tư dài hạn của khách hàng. Điển hình như việc mua sắm tài sản cố định, cải tạo hoặc nâng cấp thiết bị và công nghệ, mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, hoặc xây dựng các dự án mới có thời gian thu hồi vốn tương đối nhanh. Ngoài ra, cho vay trung hạn còn giúp hình thành và duy trì vốn lưu động thường xuyên, đặc biệt đối với các doanh nghiệp mới thành lập. Với vai trò tài trợ các nhu cầu đầu tư dài hạn, loại hình tín dụng này góp phần thúc đẩy sự phát triển bền vững của các tổ chức kinh tế.
- 8 Cho vay dài hạn: Ngoài các khoản cho vay trung hạn, các ngân hàng cũng cung cấp các gói tín dụng dài hạn nhằm đáp ứng những nhu cầu đầu tư lớn và dài hạn của khách hàng. Cho vay dài hạn thường được hiểu là các khoản vay có thời hạn trên 60 tháng, với mục đích tài trợ cho những dự án, công trình hay hoạt động đầu tư phát triển quy mô lớn và mang tính chiến lược. Các khoản vay dài hạn thường được sử dụng để tài trợ cho những dự án phát triển cơ sở hạ tầng, như xây dựng đường cao tốc, hệ thống cấp thoát nước, hay các nhà máy điện, nhà máy sản xuất quy mô lớn. Ngoài ra, loại hình tín dụng này cũng được ứng dụng để hỗ trợ các tập đoàn, doanh nghiệp lớn trong các kế hoạch mở rộng quy mô, nâng cấp công nghệ, hay triển khai các dự án đầu tư dài hạn khác. Với thời hạn kéo dài, các khoản vay dài hạn giúp các tổ chức, doanh nghiệp tiếp cận nguồn vốn lâu dài cần thiết để hiện thực hóa những mục tiêu phát triển lớn. Điều này không chỉ tạo động lực cho sự tăng trưởng của các doanh nghiệp, mà còn góp phần thúc đẩy sự phát triển bền vững của nền kinh tế nói chung. Những công trình, dự án quy mô lớn do các khoản vay dài hạn tài trợ sẽ là nền tảng quan trọng, tạo điều kiện cho các hoạt động sản xuất, kinh doanh, đầu tư diễn ra hiệu quả và ổn định trong dài hạn. 1.1.3.2 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay Cho vay tiêu dùng: Cho vay tiêu dùng là khoản cho vay để tài trợ cho việc tiêu dùng nhằm giúp người tiêu dùng có thể sử dụng hàng hóa dịch vụ trước khi họ có khả năng chi trả, tạo điều kiện cho người vay được hưởng mức sống cao hơn. Thông thường quy mô của những khoản vay này nhỏ rủi ro cao vì phụ thuộc phần lớn vào thu nhập và ý thức trả nợ của khách hàng. Mà hiện nay, ở Việt Nam tỷ lệ thu nhập ngầm là rất cao (là những khoản thu nhập không kiểm soát được) nên lãi suất cho vay tiêu dùng thường cao. Đối tượng được vay là các cá nhân và hộ gia đình vay để phục vụ cho mục đích mua nhà, mua ôtô, du học, du lịch… Cho vay kinh doanh: Là loại hình cho vay của tổ chức tín dụng đối với các dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ của các cá nhân, tổ chức như: cho vay công nghiệp, cho vay thương mại, cho vay nông nghiệp… 1.1.3.3 Căn cứ vào tính chất bảo đảm của khoản vay
- 9 Cho vay có tài sản đảm bảo: Là loại cho vay dựa trên cơ sở có bảo đảm như cầm cố, thế chấp, hoặc phải có bảo đảm bằng tài sản của bên thứ ba. Trong nhiều trường hợp, ngân hàng yêu cầu khách hàng phải có tài sản đảm bảo khi nhận tín dụng. Lý do là khách hàng phải đối đầu với rủi ro trong kinh doanh, có thể mất khả năng trả nợ cho ngân hàng. Những biến cố không mong đợi có thể gây ra cho ngân hàng những tổn thất lớn. Chính vì vậy, trừ những khách hàng có uy tín cao, nhiều khách hàng phải có tài sản đảm bảo khi nhận tín dụng của ngân hàng yêu cầu phải có tài sản đảm bảo, ngân hàng muốn có một nguồn trả nợ thứ hai khi nguồn thứ một là nguồn thu nhập từ hoạt động kinh doanh không đảm bảo trả nợ. Hiện nay, hầu hết các khoản cho vay đều phải có tài sản đảm bảo. Cho vay không có tài sản đảm bảo: Cho vay không có tài sản đảm bảo là việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng đi vay mà không có tài sản cầm cố, thế chấp hoặc sự bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ 3. Cho vay không có tài sản đảm bảo thông thường dành cho khách hàng có uy tín cao, khách hàng truyền thống, có tình hình tài chính lành mạnh, kinh doanh thường xuyên có lãi… 1.1.3.4 Căn cứ vào phương thức cho vay Cho vay trực tiếp từng lần: Là hình thức cho vay tương đối phổ biến của ngân hàng đối với các khách hàng không có nhu cầu vay thường xuyên, không có điều kiện để được cấp hạn mức thấu chi. Cho vay theo hạn mức tín dụng: Đây là nghiệp vụ tín dụng theo đó ngân hàng thỏa thuận cấp cho khách hàng hạn mức tín dụng, hạn mức tín dụng có thể tính cho cả kỳ hoặc cuối kỳ. Đó là số dư tối đa tại thời điểm tính, hạn mức tín dụng được cấp trên cơ sở kế hoạch sản xuất kinh doanh, nhu cầu vốn và nhu cầu vay vốn của khách hàng. Cho vay trong hạn mức: Số dư nhỏ hơn hoặc bằng hạn mức. Khách hàng có thể vay trả nhiều lần trong kỳ nhưng dư nợ không vượt quá hạn mức. Cho vay ngoài hạn mức: Số dư lớn hơn hạn mức. Ngân hàng quy định hạn mức tín dụng cuối kỳ. Dư nợ trong kỳ có thể lớn hơn hạn mức nhưng đến cuối kỳ khách hàng phải trả nợ để giảm dư nợ sao cho dư nợ cuối kỳ không vượt quá hạn
- 10 mức. Mỗi lần vay khách hàng chỉ cần trình bày phương án sử dụng tiền vay, nộp các chứng từ chứng minh đã thu mua hàng hoặc dịch vụ và nêu yêu cầu vay. Sau khi kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ ngân hàng sẽ phát tiền cho vay. Cho vay thấu chi: Là hình thức cho vay qua đó ngân hàng cho phép người vay được chi trội (vượt) trên số dư tiền gửi thanh toán của mình đến một thời hạn nhất định và trong khoảng thời gian xác định. Giới hạn này gọi là hạn mức thấu chi. Cho vay luân chuyển: Là nghiệp vụ cho vay dựa trên luân chuyển của hàng hóa, áp dụng đối với các doanh nghiệp thương mại hoặc doanh nghiệp sản xuất có chu kỳ tiêu thụ ngắn ngày, có quan hệ vay trả thường xuyên với ngân hàng. Doanh nghiệp khi mua hàng có thể thiếu vốn, ngân hàng có thể cho vay để mua hàng và sẽ thu nợ khi doanh nghiệp bán hàng. Cho vay trả góp: Là hình thức tín dụng theo đó ngân hàng cho phép khách hàng trả gốc làm nhiều lần trong hạn mức tín dụng đã thỏa thuận. Cho vay trả góp thường được áp dụng đối với các khoản vay trung và dài hạn, tài trợ cho tài sản cố định hoặc lâu bền. Số tiền một lần trả được tính toán sao cho phù hợp với khả năng trả nợ (thường là khấu hao và thu nhập sau thuế của dự án, hoặc thu nhập hàng kỳ của người tiêu dùng). Đây là hình thức tín dụng tài trợ cho người mua (qua đó đến người bán) khuyến khích tiêu thụ hàng hóa. Cho vay gián tiếp: Phần lớn cho vay của ngân hàng là cho vay trực tiếp. Bên cạnh đó, ngân hàng phát triển các hình thức cho vay gián tiếp. Đây là hình thức cho vay thông qua các tổ chức trung gian. Ngân hàng cho vay thông qua tổ, đội, hội, nhóm như: nhóm sản xuất, hội nông dân, hội cựu chiến binh, hội phụ nữ, đoàn thanh niên… Cho vay hợp vốn: Là hình thức cho vay gồm một nhóm các tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với một dự án vay vốn của khách hàng. Trong đó có một tổ chức tín dụng làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng khác. Các tổ chức tín dụng phải ký kết với nhau về việc hợp vốn trên. Cho vay theo dự án đầu tư: Phương thức này áp dụng đối với khách hàng có nhu cầu vay vốn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án phục vụ đời sống. Khách hàng vay vốn phải có vốn đầu tư tham gia
- 11 vào dự án. Vốn tham gia dự án có thể là tiền hoặc tài sản được đưa vào sử dụng cho dự án kể cả giá trị quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà xưởng, tiền thuê đất đã trả, các chi phí mà khách hàng đã đầu tư vào dự án. 1.1.4 Rủi ro tín dụng Rủi ro tín dụng là một trong những rủi ro chính mà các tổ chức tài chính, như ngân hàng, phải đối mặt. Nó đề cập đến khả năng mà khách hàng vay vốn không thể thanh toán các khoản nợ đúng hạn, dẫn đến tổn thất về tài chính cho bên cho vay. Rủi ro tín dụng là một trong những rủi ro trọng yếu mà các tổ chức tín dụng phải đối mặt trong hoạt động kinh doanh của mình. Để quản lý rủi ro tín dụng một cách hiệu quả, việc phân loại và hiểu rõ các nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng là vô cùng cần thiết. Rủi ro tín dụng có thể chia thành hai loại chính: rủi ro tín dụng đặc thù và rủi ro tín dụng hệ thống. Rủi ro tín dụng đặc thù là những rủi ro phát sinh từ các yếu tố riêng của từng khách hàng hoặc doanh nghiệp. Đây có thể là do tình hình tài chính và khả năng trả nợ của khách hàng không ổn định, chất lượng quản lý và năng lực kinh doanh của doanh nghiệp kém, hoặc chất lượng tài sản đảm bảo không đủ. Bên cạnh đó, việc khách hàng không thực hiện đúng nghĩa vụ trả nợ cũng là một nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng đặc thù. Trong khi đó, rủi ro tín dụng hệ thống là những rủi ro phát sinh từ những biến động chung của nền kinh tế và thị trường. Đây có thể là do suy thoái kinh tế, khủng hoảng tài chính, biến động về lãi suất và tỷ giá hối đoái, hay những thay đổi về chính sách, pháp luật ảnh hưởng đến các tổ chức tín dụng. Tình hình cạnh tranh gay gắt trong ngành cũng có thể là nguyên nhân của rủi ro tín dụng hệ thống. Việc phân loại rủi ro tín dụng thành hai loại này giúp các tổ chức tín dụng có thể xây dựng các biện pháp quản lý và giảm thiểu rủi ro phù hợp với từng loại rủi ro. Đối với rủi ro tín dụng đặc thù, các tổ chức có thể tăng cường công tác thẩm định, giám sát và quản lý nợ xấu. Với rủi ro tín dụng hệ thống, các tổ chức cần chú trọng đến việc đa dạng hóa danh mục đầu tư, theo dõi sát tình hình kinh tế vĩ mô, và xây dựng các kế hoạch ứng phó kịp thời với những biến động của thị trường. Như vậy,
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đồ án tốt nghiệp Hoàn thiện kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Thương mại và sản xuất vật tư thiết bị GTVT
76 p | 796 | 350
-
Đồ án tốt nghiệp Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Vật liệu nổ công nghiệp
73 p | 659 | 298
-
Đồ án tốt nghiệp Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Xây lắp và Vật tư xây dựng
69 p | 479 | 268
-
Đồ án tốt nghiệp Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Kiến trúc Tây Hồ
66 p | 395 | 217
-
Đồ án tốt nghiệp: Hoàn thiện chính sách Marketing-mix tại chi nhánh Ngân hàng Ngoại thương Quảng Bình
182 p | 731 | 210
-
Đồ án tốt nghiệp Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty cổ phần xây dựng và thương mại127
75 p | 436 | 171
-
Đồ án tốt nghiệp Hoàn thiện kiểm toán chu trình hàng tồn kho trong kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty Kiểm toán tư vấn xây dựng Việt Nam thực hiện
96 p | 470 | 161
-
Đồ án Tốt Nghiệp Hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Sông Đà 1
50 p | 242 | 109
-
Đồ án tốt nghiệp Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Giầy Thượng Đình
86 p | 254 | 108
-
Đồ án tốt nghiệp Hoàn thiện kiểm toán thuế trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty kiểm toán và định giá Việt Nam
70 p | 319 | 103
-
Đồ án tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hạch toán lưu chuyển hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại Công ty Điện tử Viễn thông Quân đội
77 p | 215 | 96
-
Đồ án tốt nghiệp Hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ tại Công ty Tư vấn & Thiết kế Kiến trúc Việt Nam
39 p | 244 | 93
-
Đồ án Tốt Nghiệp: “Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Xí nghiệp xây lắp H36-Công ty xây lắp hoá chất”
114 p | 239 | 89
-
Đồ án tốt nghiệp Hoàn thiện công tác kế toán nghiệp vụ bán hàng tại công ty Thép Thăng Long
94 p | 217 | 84
-
Đồ án tốt nghiệp “Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất - tính giá thành sản phẩm và phương hướng nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty xây dựng 492”
87 p | 206 | 71
-
Đồ án tốt nghiệp Hoàn thiện kế toán nghiệp vụ bán hàng tại Công ty Điện máy- xe đạp- xe máy
133 p | 278 | 66
-
Đồ án tốt nghiệp Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần que hàn điện Việt Đức
78 p | 229 | 55
-
Đồ án tốt nghiệp: “Hoàn thiện kế toán tiêu thụ & xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần điện tử New”.
64 p | 120 | 20
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn