Đề án tốt nghiệp: Hoàn thiện kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đông Đắk Lắk
lượt xem 0
download
Mục tiêu của đề tài là phân tích thực trạng hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng BIDV - Chi nhánh Đông Đắk Lắk, tìm ra những hạn chế và nguyên nhân của nó, trên cơ sở đó đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng BIDV - Chi nhánh Đông Đắk Lắk.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề án tốt nghiệp: Hoàn thiện kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đông Đắk Lắk
- BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN THẾ BẰNG HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG ĐẮK LẮK ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Hà Nội, tháng 10/2024
- BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN THẾ BẰNG HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG ĐẮK LẮK ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 8340201 NGƢỜI HƢỚNG DẪN: TS. VŨ HOÀNG MẠNH TRUNG Đắk Lắk, tháng 10/2024
- iii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan công trình nghiên cứu đề án “Hoàn thiện kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đông Đắk Lắk” là của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong đề án là trung thực và có nguồn gốc trích rõ ràng. Những kết luận khoa học của đề án chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ một công trình nào khác. Tôi xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan trên. Xin trân trọng cảm ơn! Eakar, ngày 25 tháng 10 năm 2024 Học viên Nguyễn Thế Bằng
- iv LỜI CẢM ƠN Đầu tiên cho Em xin trân trọng gửi lời cảm ơn chân thành và sự kính trọng tới quý Thầy, Cô Học viện Hành chính Quốc gia và đặc biệt là giáo viên hƣớng dẫn TS. Vũ Hoàng Mạnh Trung đã tận tình hƣớng dẫn, chỉ bảo Em trong suốt quá trình thực hiện Đề án tốt nghiệp này. Đồng thời xin gửi lời cám ơn sâu sắc tới Ban lãnh đạo và toàn thể các anh chị thuộc Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đông Đắk Lắk. đã tận tình giúp đỡ em trong quá trình thực hiện Đề án tại đơn vị. Do kiến thức còn hạn hẹp nên không sao tránh khỏi những thiếu sót trong cách hiểu, lỗi trình bày. Em rất mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến của quý Thầy Cô và Ban lãnh đạo, các anh chị trong cơ quan để báo cáo tốt nghiệp đạt đƣợc kết quả tốt hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Eakar, ngày 25 tháng 10 năm 2024 Học viên Nguyễn Thế Bằng
- v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................ iii LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. iv MỤC LỤC ......................................................................................................... v DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... viii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .................................................................... ix DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ........................................................... x MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 1.Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................. 1 2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu .............................................................. 2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 3 3.1. Đối tƣợng nghiên cứu................................................................................. 3 3.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 3 4. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................. 3 4.1. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................... 3 4.2. Nhiệm vụ .................................................................................................... 3 5. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................... 4 6. Ý nghĩa thực tiễn của đề án ........................................................................... 4 7. Kết cấu của đề án .......................................................................................... 5 Chƣơng 1 ........................................................................................................... 6 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ....... 6 1.1. Rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh của Ngân hàng thƣơng mại ................................................................................................ 6 1.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh của Ngân hàng thƣơng mại..................................................................... 6 1.1.2. Đặc điểm của rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh của Ngân hàng thƣơng mại..................................................................... 6 1.2. Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh của Ngân hàng thƣơng mại ............................................................................... 7 1.2.1. Khái niệm và đặc điểm của kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại .................................................... 7 1.2.2. Nội dung kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh của Ngân hàng thƣơng mại ............................................................................. 10 1.2.3. Tiêu chí đánh giá kết quả kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh của Ngân hàng thƣơng mại.................................................. 14 1.2.4. Các nhân tố ảnh hƣớng đến công tác hạn chế rúi ro ............................. 16 Chƣơng 2. THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ
- vi PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐÔNG ĐẮK LẮK ....................................................................................................... 18 2.1. Khái quát về Ngân hàng thƣơng mại cổ phần đầu tƣ và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đông Đắk Lắk.................................................................... 18 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Ngân hàng thƣơng mại cổ phần đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đông Đắk Lắk ....................................... 18 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đông Đắk Lăk ............................................ 19 2.1.3. Về cơ cấu tổ chức .................................................................................. 19 2.1.4. Tình hình và đặc điểm hoạt động kinh doanh của BIDV chi nhánh Đông Đắk Lắk giai đoạn 2021-2023 ............................................................... 21 2.1.4.1. Tình hình nguồn vốn của chi nhánh trong 3 năm 2021-2023 ............ 21 2.2. Thực trạng kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần đầu tƣ và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đông Đắk Lắk ................................................................................................. 25 2.2.1. Bối cảnh hoạt động cho vay đối với khách hàng các nhân kinh doanh của BIDV Chi nhánh Đông Đắk Lắk giai đoạn 2021-2023 ............................ 25 2.2.2. Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh tại BIDV – Chi nhánh Đông Đắk Lắk giai đoạn 2021-2023 .................................................... 26 2.2.3. Thực trạng kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại BIDV – Chi nhánh Đông Đắk Lắk giai đoạn 2021-2023 .......................... 31 2.3. Đánh giá công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đông Đắk Lắk ...................................................................................... 39 Chƣơng 3 ......................................................................................................... 43 MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐÔNG ĐẮK LẮK ............................... 43 3.1. Căn cứ đề xuất các khuyến nghị .............................................................. 43 3.1.1. Định hƣớng chung về hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đông Đắk Lắk.............. 43 3.1.2. Định hƣớng kiểm soát rủi ro tín dụng cho vay cá nhân kinh doanh của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đông Đắk Lắk ................................................................................................. 43 3.2. Một số khuyễn nghị nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đông Đắk Lắk ....................................... 44 3.2.1. Nhóm giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách tín dụng ......................... 44 3.2.2. Nhóm giải pháp nhằm hoàn thiện Quy trình tín dụng phân rõ trách
- vii nhiệm từng khâu nghiệp vụ ............................................................................. 45 3.2.3. Nhóm giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng thông tin và hoàn thiện hệ thống thông tin trong Ngân hàng .................................................................... 46 3.2.4. Nhóm giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân ......................................................................................... 48 3.2.5. Nhóm giải pháp hoàn thiện hệ thống chấm điểm và xếp hạng đo lƣờng rủi ro tín dụng để xác định tổn thất ................................................................. 49 3.2.6. Nhóm giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra nội bộ ..... 51 3.2.7. Nhóm giải pháp phân tán rủi ro ............................................................ 52 3.2.8. Nhóm giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng cán bộ tín dụng................ 53 3.3. Một số kiến nghị....................................................................................... 54 3.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng đầu tƣ và Phát triển Việt Nam ..................... 54 3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc ............................................................... 55 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 58 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 59
- viii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CB. QLKH Cán bộ quản lý khách hàng CIC Trung tâm thông tin tín dụng quốc gia Việt Nam KHCN Khách hàng cá nhân KHDN Khách hàng doanh nghiệp NHNN Ngân hàng nhà nƣớc NHTM Ngân hàng thƣơng mại PGD Phòng giao dịch RRTD Rủi ro tín dụng TMCP Thƣơng mại cổ phần
- ix DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Số hiệu Tên bảng Trang bảng 2.1. Tình hình nguồn vốn huy động của chi nhánh 41 2.2. Tình hình hoạt động tín dụng của chi nhánh 43 2.3. Tình hình hoạt động dịch vụ của chi nhánh 45 2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh 46 2.5. Cơ cấu dƣ nợ cho vay khách hàng cá nhân 50 2.6. Cƣ cấu clƣ nợ cho vay khách hàng theo thòi gian 53 2.7. Số lƣợng khách hàng cá nhân qua các năm 54 2.8. Tỷ lệ nợ xấu qua từng năm 2021-2023 55
- x DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Số hiệu Tên hình vẽ Trang hình vẽ Cơ cấu tổ chức nhân sự trong Ngân hàng TMCP Đầu tƣ Và 2.1 40 Phát Triển Việt Nam – Chi nhánh Đông Đắk Lắk
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Các ngân hàng thƣơng mại luôn coi tín dụng là nguồn thu nhập chính, đóng vai trò quan trọng trong sự sống còn và phát triển của họ. Đặc biệt, tín dụng cá nhân có vị trí đáng kể trong cơ cấu vốn của các ngân hàng này. Trong bối cảnh hiện tại, tín dụng bán buôn (cho vay đối với doanh nghiệp) dần trở nên kém hiệu quả, với chất lƣợng doanh nghiệp ngày càng suy giảm và nhiều doanh nghiệp mới thành lập nhƣng thiếu khả năng kinh doanh. Vì vậy, tín dụng bán lẻ (cho vay cá nhân) đã trở thành lựa chọn ƣu tiên cho các ngân hàng thƣơng mại. Khẩu hiệu "đẩy mạnh kinh doanh bán lẻ" hiện nay đã trở thành chiến lƣợc cốt lõi của hầu hết các ngân hàng. Tuy nhiên, bên cạnh những lợi ích từ hoạt động tín dụng, vẫn tồn tại nhiều rủi ro tiềm ẩn có thể tác động đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng và sự ổn định của nền kinh tế quốc gia. Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đông Đắk Lắk (BIDV Đông Đắk Lắk) đã hoạt động trong một thời gian dài và liên tục ghi nhận sự tăng trƣởng, phát triển để trở thành ngân hàng thƣơng mại hàng đầu tại huyện Ea Kar. Tuy nhiên, trong thời gian gần đây, sự biến động tiêu cực của nền kinh tế trong nƣớc và quốc tế do tác động từ kinh tế vĩ mô đã ảnh hƣởng không nhỏ đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng nói chung và BIDV – Chi nhánh Đông Đắk Lắk nói riêng. Hiện tại, chất lƣợng tín dụng và hiệu quả hoạt động đang suy giảm, khiến ngân hàng phải tiến hành tái cơ cấu. Đặc biệt, các vấn đề trong hoạt động tín dụng đã trở nên đáng lo ngại, khi tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu tiềm ẩn nguy cơ gia tăng, mà nguyên nhân chủ yếu xuất phát từ những hạn chế trong việc quản lý rủi ro tín dụng trong những năm gần đây. Ngân hàng BIDV Chi nhánh Đông Đắk Lắk tập trung chủ yếu vào hoạt động tín dụng, đặc biệt là tín dụng dành cho khách hàng cá nhân kinh doanh, từ đó tạo ra nguồn thu nhập chính. Nhận thức đƣợc vai trò quan trọng của hoạt động này trong toàn hệ thống BIDV và tại BIDV - Chi nhánh Đông Đắk Lắk, việc đƣa ra các giải
- 2 pháp để hạn chế rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân kinh doanh trở nên vô cùng cần thiết và mang lại giá trị thực tiễn. Chính vì vậy, tôi đã chọn nghiên cứu đề tài "Hoàn thiện kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đông Đắk Lắk" cho luận án tốt nghiệp của mình. 2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu Dựa trên những nghiên cứu trƣớc đây, có thể thấy việc kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay cá nhân tại các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam đã đƣợc chú trọng nhiều hơn trong những năm gần đây: Nghiên cứu của Lê Thị Hạnh (2020) chỉ ra rằng sau khi gặp phải những rủi ro lớn, đặc biệt là rủi ro tín dụng, các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam đã hƣớng tới việc kiểm soát rủi ro chặt chẽ hơn bằng cách áp dụng các tiêu chuẩn của Hiệp ƣớc Basel II. Nghiên cứu của Nguyễn Đức Tú (2021) cũng khuyến nghị rằng các ngân hàng cần áp dụng mô hình quản lý rủi ro tập trung, đảm bảo sự tách biệt giữa các chức năng quản lý rủi ro, kinh doanh và tác nghiệp để giảm thiểu tối đa các rủi ro và phát huy tối đa năng lực chuyên môn. Nghiên cứu của Nguyễn Tiến Lâm (2021) tại BIDV Chi nhánh Hải Dƣơng đã hệ thống hóa lý luận về quản trị rủi ro tín dụng, phân tích thực trạng quản trị rủi ro tại chi nhánh này trong giai đoạn 2018–2020, và đƣa ra các giải pháp để cải thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng. Ngoài ra, nghiên cứu của Nguyễn Thị Thúy (2019) tại NHTM Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam – Chi nhánh Sông Hàn tập trung vào hệ thống hóa lý luận về rủi ro tín dụng cá nhân và đánh giá thực trạng quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân tại ngân hàng này trong giai đoạn 2016–2018, đồng thời đƣa ra các giải pháp đồng bộ nhằm giảm thiểu rủi ro. Từ những cơ sở lý luận và thực tiễn trên, việc nghiên cứu công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại BIDV Chi nhánh Đông Đắk Lắk là rất quan trọng. Nghiên cứu này không chỉ giúp ngân hàng hoạt động an toàn
- 3 và hiệu quả hơn, mà còn có ý nghĩa đặc biệt trong bối cảnh BIDV đang tiến hành tái cơ cấu và chuyển đổi sang mô hình kinh doanh bán lẻ mới. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tƣợng nghiên cứu Nghiên cứu tập trung vào hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng BIDV - Chi nhánh Đông Đắk Lắk. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Đề tài nghiên cứu công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay đối với khách hàng cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng BIDV - Chi nhánh Đông Đắk Lắk. - Về không gian: Nghiên cứu đƣợc thực hiện tại Ngân hàng BIDV - Chi nhánh Đông Đắk Lắk. - Về thời gian: Nghiên cứu sử dụng dữ liệu về hoạt động tín dụng và kiểm soát rủi ro tín dụng trong giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2023. 4. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 4.1. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu của đề tài là phân tích thực trạng hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng BIDV - Chi nhánh Đông Đắk Lắk, tìm ra những hạn chế và nguyên nhân của nó, trên cơ sở đó đƣa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng BIDV - Chi nhánh Đông Đắk Lắk. 4.2. Nhiệm vụ - Hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động kiểm soát RRTD trong cho vay cá nhân kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại. - Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng BIDV - Chi nhánh Đông Đắk Lắk.
- 4 - Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng BIDV - Chi nhánh Đông Đắk Lắk. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu - Đề án sử dụng kết hợp các phƣơng pháp thống kê, so sánh, phân tích và tổng hợp. - Về phƣơng pháp thu thập và xử lý số liệu: + Số liệu sơ cấp: Số liệu sơ cấp đƣợc thu thập thông qua phƣơng pháp phỏng vấn sâu khách hàng nhằm tìm hiểu, đánh giá hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng BIDV - Chi nhánh Đông Đắk Lắk. Đối tƣợng khảo sát: Các cán bộ nhân viên tại Ngân hàng BIDV – Chi nhánh Đông Đắk Lắk theo phƣơng pháp ngẫu nhiên có chọn lọc Các số liệu sau khi thu thập đƣợc tiến hành phân tích thành các nhóm chỉ tiêu khác nhau và đƣợc xử lý thông qua phần mềm SPSS, từ đó tìm ra sự biến động. + Dữ liệu thứ cấp: Phƣơng pháp thu thập dữ liệu thứ cấp chủ yếu là phƣơng pháp tổng hợp tài liệu. Nguồn số liệu đƣợc lấy từ báo cáo thƣờng niên của ngân hàng. Ngoài ra, đề án cũng sẽ thu thập thông tin từ các tài liệu, dữ liệu, trang web, sách giáo khoa và nghiên cứu liên quan đã đƣợc xuất bản. Sau khi thu thập, dữ liệu đƣợc phân tích và xử lý thành các nhóm chỉ khác nhau, từ đó phát hiện các biến động. Đồng thời, phân tích dữ liệu trong khi điều tra chủ đề bằng phƣơng pháp so sánh và đề xuất những hành động tốt nhất. 6. Ý nghĩa thực tiễn của đề án Trên cơ sở dữ liệu thu thập đƣợc, đề án này đƣa ra những phân tích, đánh giá chuyên sâu về thực trạng hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng BIDV - Chi nhánh Đông Đắk Lắk. Từ đó, đề tài sẽ rút ra kết luận và tìm ra những hạn chế, nguyên nhân khách quan và chủ quan trong hoạt động hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng BIDV - Chi nhánh Đông Đắk Lắk. Trên cơ sở đó, đề xuất giải pháp để hoàn
- 5 thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng BIDV - Chi nhánh Đông Đắk Lắk. 7. Kết cấu của đề án Ngoài phần mở đầu, kết luận, đề án gồm có 3 chƣơng chính nhƣ sau: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh của NHTM. Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng BIDV - Chi nhánh Đông Đắk Lắk Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng BIDV - Chi nhánh Đông Đắk Lắk
- 6 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh của Ngân hàng thƣơng mại 1.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh của Ngân hàng thương mại Rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh là khả năng khách hàng không thực hiện nghĩa vụ trả nợ, bao gồm cả gốc và lãi, theo đúng thỏa thuận. Điều này gây ra tổn thất tài chính cho ngân hàng thƣơng mại và ảnh hƣởng đến khả năng duy trì hoạt động của ngân hàng. Theo nghiên cứu của Altman và Sabato (2007), đây là một trong những rủi ro lớn nhất mà các ngân hàng thƣơng mại phải đối mặt, đặc biệt khi hoạt động kinh doanh của khách hàng dễ bị ảnh hƣởng bởi biến động kinh tế và thị trƣờng. Rủi ro tín dụng phát sinh từ nhiều nguyên nhân, bao gồm quản lý tài chính yếu kém, biến động kinh tế, sức ép cạnh tranh trong ngành, và thiếu kinh nghiệm kinh doanh của khách hàng. Nhiều khách hàng cá nhân kinh doanh không có kế hoạch tài chính rõ ràng hoặc gặp khó khăn khi thị trƣờng thay đổi, dẫn đến nguy cơ không trả đƣợc nợ. Những yếu tố này khiến ngân hàng cần thận trọng hơn trong quá trình xét duyệt khoản vay. 1.1.2. Đặc điểm của rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh của Ngân hàng thương mại Tính không chắc chắn về khả năng thanh toán: Rủi ro tín dụng phát sinh khi không thể dự đoán chính xác khả năng trả nợ của khách hàng. Theo một nghiên cứu của Altman và Sabato (2007), khả năng thanh toán của khách hàng có thể bị ảnh hƣởng bởi nhiều yếu tố không kiểm soát đƣợc, nhƣ biến động thị trƣờng hoặc sự thay đổi trong tình hình tài chính cá nhân. Sự phụ thuộc vào tình hình tài chính cá nhân: Đối với khách hàng cá nhân kinh doanh, tình hình tài chính cá nhân và doanh nghiệp thƣờng liên kết chặt chẽ. Khi doanh nghiệp gặp khó khăn, tài chính cá nhân của ngƣời quản lý cũng có thể bị ảnh hƣởng, làm tăng nguy cơ không trả đƣợc nợ [6]. Tính biến động cao: Kinh doanh của cá nhân thƣờng gặp phải nhiều biến động
- 7 không lƣờng trƣớc đƣợc, chẳng hạn nhƣ sự thay đổi trong nhu cầu thị trƣờng, sự cạnh tranh gia tăng, hoặc thay đổi trong chi phí hoạt động. Những biến động này có thể làm suy giảm khả năng trả nợ của khách hàng. Khó khăn trong việc thẩm định và giám sát: Việc đánh giá khả năng trả nợ của các khách hàng cá nhân kinh doanh thƣờng gặp nhiều khó khăn hơn so với các doanh nghiệp lớn hơn. Điều này do thiếu minh bạch thông tin tài chính hoặc không đủ dữ liệu để thực hiện thẩm định toàn diện. Rủi ro từ tài sản bảo đảm: Trong nhiều trƣờng hợp, ngân hàng yêu cầu tài sản bảo đảm để giảm thiểu rủi ro tín dụng. Tuy nhiên, giá trị tài sản bảo đảm có thể giảm sút theo thời gian hoặc bị giảm giá trong điều kiện thị trƣờng khó khăn, làm giảm hiệu quả của biện pháp bảo đảm này [8]. Tính chất không đồng nhất của khách hàng: Khách hàng cá nhân kinh doanh thƣờng có đặc điểm rất đa dạng và không đồng nhất, từ quy mô hoạt động đến lĩnh vực kinh doanh. Điều này làm cho việc xây dựng một mô hình quản lý rủi ro tín dụng chung cho tất cả khách hàng gặp khó khăn. 1.2. Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh của Ngân hàng thƣơng mại 1.2.1. Khái niệm và đặc điểm của kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh của ngân hàng thương mại 1.2.1.1. Khái niệm kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh của Ngân hàng thương mại Kiểm soát rủi ro tín dụng là quá trình thực hiện các biện pháp và chiến lƣợc nhằm đảm bảo an toàn, hiệu quả và phát triển bền vững trong hoạt động tín dụng. Đối với ngân hàng thƣơng mại, khi quyết định cấp vốn vay cho khách hàng, họ đã chấp nhận một mức độ rủi ro nhất định. Lợi nhuận thu đƣợc từ khoản vay không chỉ bù đắp các chi phí vận hành và chi phí vốn mà còn nhằm bù đắp các tổn thất tiềm năng. Tuy nhiên, nếu không thực hiện các biện pháp kiểm soát chặt chẽ, ngân hàng
- 8 có thể phải chịu thiệt hại lớn khi không thu hồi đƣợc toàn bộ vốn và lãi. Điều này có thể dẫn đến mất mát mà không khoản lãi nào có thể bù đắp đƣợc. Do đó, kiểm soát rủi ro tín dụng đóng vai trò thiết yếu trong việc đánh giá rủi ro tiềm ẩn của khách hàng trƣớc khi cho vay, đồng thời giúp nhận diện sớm các rủi ro từ khách hàng hiện hữu và xử lý chúng kịp thời để giảm thiểu nguy cơ mất vốn. Quá trình kiểm soát rủi ro này là một yếu tố quan trọng trong quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng. Mức độ thành công trong việc kiểm soát rủi ro phụ thuộc vào tính hiệu quả của các biện pháp đƣợc áp dụng. Việc kiểm soát rủi ro thành công giúp ngăn chặn các rủi ro tiềm tàng và giảm thiểu thiệt hại nếu có sự cố xảy ra. Cách tiếp cận này bao gồm việc xác định, đánh giá và kiểm soát các rủi ro liên quan đến việc cấp tín dụng cũng nhƣ lợi nhuận mà ngân hàng có thể thu đƣợc, từ đó đƣa ra các quyết định có lợi nhất cho tổ chức. Hoạt động kiểm soát rủi ro có thể đƣợc xem xét ở cả cấp độ một khoản vay và cấp độ danh mục tín dụng tổng thể. 1.2.1.2. Đặc điểm kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh của Ngân hàng thương mại Việc kiểm soát rủi ro tín dụng đƣợc triển khai liên tục trƣớc, trong và sau khi cấp tín dụng, với mục tiêu chính là giảm thiểu tối đa các rủi ro có thể phát sinh trong quá trình cho vay kinh doanh. Yêu cầu quan trọng hàng đầu đối với cán bộ tín dụng là phải duy trì việc kiểm soát thƣờng xuyên, liên tục xuyên suốt quá trình vay vốn của khách hàng, nhằm đảm bảo khả năng thu hồi vốn. Điều này đòi hỏi cán bộ tín dụng cần tuân thủ nghiêm ngặt các bƣớc kiểm tra ở từng giai đoạn, từ lúc trƣớc khi cấp vốn, trong quá trình giải ngân, cho đến sau khi khoản vay đã đƣợc cấp. Kiểm tra và đánh giá trƣớc khi cấp tín dụng: Ở giai đoạn này, việc thu thập và nắm bắt đầy đủ các thông tin liên quan đến khách hàng kinh doanh cá nhân là cần thiết, nhằm cung cấp cơ sở vững chắc cho quá trình thẩm định và ra quyết định cho vay. Giám sát trong quá trình cho vay: Việc giám sát trong giai đoạn giải ngân giúp chi nhánh ngân hàng đảm bảo khoản vay đƣợc cấp đúng đối tƣợng và đúng với mục
- 9 đích đề xuất. Điều này thƣờng đƣợc thực hiện thông qua việc kiểm tra chứng từ giải ngân của khách hàng. Theo dõi sau khi khoản vay đã đƣợc cấp: Mục tiêu của bƣớc này là đảm bảo nguồn vốn vay đƣợc sử dụng đúng mục đích nhƣ cam kết, đồng thời đánh giá hiệu quả của kế hoạch kinh doanh và khả năng hoàn trả nợ của khách hàng kinh doanh cá nhân. 1.2.1.3. Quy trình quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại - Xây dựng chiến lƣợc quản lý rủi ro tín dụng: Đây là bƣớc nền tảng trong toàn bộ quy trình quản lý rủi ro tín dụng, dựa trên các chính sách tín dụng mà ngân hàng đã xây dựng và kinh nghiệm tích lũy từ các hoạt động quản lý trƣớc đó. Chiến lƣợc này hƣớng dẫn các bƣớc tiếp theo của quy trình quản lý rủi ro tín dụng. - Nhận diện rủi ro tín dụng: Mỗi khách hàng đều có các mức độ và loại rủi ro khác nhau, vì vậy ngân hàng cần thu thập thông tin liên quan để xác định những loại rủi ro cụ thể mà khách hàng có thể gặp phải trƣớc khi cấp tín dụng. Nguồn thông tin có thể đến từ chính khách hàng hoặc từ các nghiên cứu độc lập của ngân hàng. Ngân hàng cần theo dõi liên tục các khoản tín dụng để nhận diện những rủi ro phát sinh trong quá trình khách hàng sử dụng vốn, nhằm giảm thiểu thiệt hại. - Đo lƣờng rủi ro tín dụng: Đây là bƣớc quan trọng nhất trong quy trình quản lý rủi ro. Sau khi nhận diện các rủi ro tiềm ẩn, ngân hàng tiến hành đánh giá và đo lƣờng mức độ rủi ro thông qua các phƣơng pháp khác nhau để xác định khả năng trả nợ của khách hàng. Có nhiều mô hình đƣợc sử dụng để phân tích và đo lƣờng rủi ro tín dụng, bao gồm cả định tính và định lƣợng. Những mô hình này có thể đƣợc áp dụng đồng thời để đánh giá rủi ro từ nhiều góc độ khác nhau. - Báo cáo rủi ro: Ngân hàng phải duy trì quá trình báo cáo rủi ro từ khi xem xét cấp tín dụng đến khi thu hồi vốn. Báo cáo này giúp cấp quản lý nhận diện các khách hàng hoặc nhóm khách hàng có khả năng gây ra rủi ro, từ đó đƣa ra biện pháp để hạn chế thiệt hại. - Xử lý rủi ro: Khi các biện pháp phòng ngừa không đủ để tránh rủi ro và thiệt hại xảy ra, ngân hàng phải đối mặt với việc giải quyết các tổn thất tín dụng. Ngân
- 10 hàng có thể sử dụng các biện pháp nhƣ cấp thêm vốn, gia hạn nợ, bán tài sản đảm bảo, bán nợ, xóa nợ, hoặc chuyển nợ thành vốn cổ phần để giảm thiểu tác động tiêu cực. Các bƣớc này không tách biệt mà tạo thành một quy trình khép kín, trong đó mỗi bƣớc đều đóng vai trò quan trọng để giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng. 1.2.2. Nội dung kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh của Ngân hàng thương mại 1.2.2.1. Né tránh rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh của Ngân hàng thương mại Né tránh rủi ro tín dụng có thể hiểu là việc tránh xa những yếu tố hoặc tình huống có khả năng gây ra rủi ro, nghĩa là không đối diện trực tiếp với các yếu tố gây ra rủi ro tín dụng (RRTD). Trong quản lý rủi ro tín dụng, né tránh rủi ro là một công cụ chủ động nhằm giảm thiểu khả năng xảy ra các rủi ro bằng cách không tham gia vào những tình huống hoặc đối tƣợng có nguy cơ cao. Đây là một quyết định có ý thức của các nhà quản lý rủi ro, khi ngân hàng quyết định không cấp tín dụng cho những lĩnh vực hoặc đối tƣợng mà ngân hàng đánh giá có nguy cơ cao về rủi ro. - Né tránh rủi ro tín dụng trƣớc khi cấp tín dụng: Trƣớc khi cấp tín dụng, ngân hàng thực hiện việc nhận diện và đánh giá mức độ rủi ro của từng khách hàng. Đối với những khách hàng mà ngân hàng xác định có rủi ro cao hoặc không phù hợp với chính sách tín dụng, biện pháp tối ƣu là từ chối cấp tín dụng ngay từ đầu. Đây là một phƣơng pháp hiệu quả để giảm thiểu tổn thất tiềm ẩn từ rủi ro tín dụng, giúp ngân hàng tránh phải gánh chịu những hậu quả không lƣờng trƣớc đƣợc. - Biện pháp né tránh rủi ro tín dụng trong các giai đoạn khác: Từ chối cho vay: Ngân hàng có thể từ chối cấp vốn cho những khách hàng không đáp ứng đủ điều kiện hoặc tiêu chuẩn tín dụng. Việc từ chối cho vay là cách trực tiếp để tránh rủi ro cao, và ngân hàng thƣờng sử dụng bộ tiêu chuẩn để đánh giá khách hàng, nhằm đảm bảo rằng chỉ những khách hàng có khả năng trả nợ tốt mới đƣợc chấp nhận vay.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đồ án tốt nghiệp Hoàn thiện kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Thương mại và sản xuất vật tư thiết bị GTVT
76 p | 793 | 350
-
Đồ án tốt nghiệp Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Vật liệu nổ công nghiệp
73 p | 656 | 298
-
Đồ án tốt nghiệp Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Xây lắp và Vật tư xây dựng
69 p | 476 | 268
-
Đồ án tốt nghiệp Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Kiến trúc Tây Hồ
66 p | 394 | 217
-
Đồ án tốt nghiệp: Hoàn thiện chính sách Marketing-mix tại chi nhánh Ngân hàng Ngoại thương Quảng Bình
182 p | 724 | 210
-
Đồ án tốt nghiệp Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty cổ phần xây dựng và thương mại127
75 p | 431 | 171
-
Đồ án tốt nghiệp Hoàn thiện kiểm toán chu trình hàng tồn kho trong kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty Kiểm toán tư vấn xây dựng Việt Nam thực hiện
96 p | 469 | 161
-
Đồ án tốt nghiệp Hoàn thiện hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh
55 p | 266 | 116
-
Đồ án Tốt Nghiệp Hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Sông Đà 1
50 p | 240 | 109
-
Đồ án tốt nghiệp Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Giầy Thượng Đình
86 p | 249 | 108
-
Đồ án tốt nghiệp Hoàn thiện kiểm toán thuế trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty kiểm toán và định giá Việt Nam
70 p | 308 | 103
-
Đồ án tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hạch toán lưu chuyển hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại Công ty Điện tử Viễn thông Quân đội
77 p | 213 | 96
-
Đồ án tốt nghiệp Hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ tại Công ty Tư vấn & Thiết kế Kiến trúc Việt Nam
39 p | 243 | 93
-
Đồ án Tốt Nghiệp: “Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Xí nghiệp xây lắp H36-Công ty xây lắp hoá chất”
114 p | 239 | 89
-
Đồ án tốt nghiệp Hoàn thiện công tác kế toán nghiệp vụ bán hàng tại công ty Thép Thăng Long
94 p | 215 | 84
-
Đồ án tốt nghiệp Hoàn thiện hạch toán nguyên vật liệu tại công ty Granite Tiên Sơn-Viglacera
48 p | 225 | 74
-
Đồ án tốt nghiệp Hoàn thiện kế toán nghiệp vụ bán hàng tại Công ty Điện máy- xe đạp- xe máy
133 p | 277 | 66
-
Đồ án tốt nghiệp Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần que hàn điện Việt Đức
78 p | 226 | 55
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn