intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Hoàn thiện chính sách sản phẩm của Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Tập Đoàn Ruby’s World tại Hà Nội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:65

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề án "Hoàn thiện chính sách sản phẩm của Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Tập Đoàn Ruby’s World tại Hà Nội" là đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách sản phẩm của Công ty TNHH Tập đoàn Ruby’s World tại Hà Nội nhằm phát triển doanh nghiệp, khẳng định vị thế, gia tăng thị phần trong môi trường kinh doanh đầy tính cạnh tranh khắc nghiệt như hiện nay.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Hoàn thiện chính sách sản phẩm của Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Tập Đoàn Ruby’s World tại Hà Nội

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ---------------------------- NGÔ THỊ TRANG HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TẬP ĐOÀN RUBY’S WORLD TẠI HÀ NỘI ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ HÀ NỘI, NĂM 2024
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ---------------------------- NGÔ THỊ TRANG HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TẬP ĐOÀN RUBY’S WORLD TẠI HÀ NỘI Ngành : Marketing Thương Mại Mã số : 8340121 ĐỀ ÁN TỐT NGIỆP THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: Ts.Nguyễn Thu Quỳnh HÀ NỘI, NĂM 2024
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề án “Hoàn thiện chính sách sản phẩm của Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Tập Đoàn Ruby’s World tại Hà Nội” là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi, chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Các số liệu và kết quả sử dụng trong đề án là hoàn toàn trung thực và có trích dẫn nguồn gốc rõ ràng. Hà Nội, ngày…. tháng… năm 2024 TÁC GIẢ ĐỀ ÁN (Ký và ghi rõ họ tên)
  4. ii LỜI CẢM ƠN Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Quý Thầy, Cô của Trường Đại học Thương Mại, những người đã dành thời gian và công sức để truyền đạt kiến thức quý báu cho em trong suốt thời gian qua. Những kiến thức quý báu và sự hỗ trợ từ Quý Thầy, Cô là nguồn động viên lớn lao trong hành trình học tập của em. Em chân thành cảm ơn và biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Thu Quỳnh, người đã đồng hành và hướng dẫn em trong suốt quá trình thực hiện Đề án này. Sự tận tình và kiến thức chuyên môn của TS. Nguyễn Thu Quỳnh đã giúp em có thêm kiến thức và giải quyết được những khó khăn thách thức trong quá trình nghiên cứu để hoàn thành thành Đề án một cách tốt nhất. Cuối cùng, em muốn gửi lời cảm ơn đặc biệt đến Công ty TNHH Tập Đoàn Ruby's World, ban lãnh đạo, đồng nghiệp đã luôn đồng hành, góp ý, giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Sự hỗ trợ từ tập thể là nguồn động viên to lớn giúp và hoàn thành công việc một cách xuất sắc. Đặc biệt, em xin dành lời cảm ơn chân thành đến bố mẹ - những người luôn là chỗ dựa vững chắc đã tạo điều kiện tốt nhất để em hoàn thành việc học tập và nghiên cứu của mình. Em xin chân thành cảm ơn!
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................... v DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................... vi DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................... vi TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ ÁN ............................................................................ vii PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1 1. Lý do lựa chọn chủ đề của đề án ........................................................................ 1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án ......................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi của đề án ......................................................................... 2 4. Quy trình và phương pháp thực hiện đề án ...................................................... 3 5. Kết cấu đề án ........................................................................................................ 4 PHẦN 1: CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN ................................................................... 5 1.1 Cơ sở lý luận ....................................................................................................... 5 1.1.1 Các khái niệm cơ bản về chính sách sản phẩm .......................................... 5 1.1.2 Nội dung chính sách sản phẩm ..................................................................... 8 1.2 Cơ sở thực tiễn ................................................................................................. 15 1.2.1 Kinh nghiệm thực tiễn tại các đơn vị bên ngoài ....................................... 15 1.2.2 Bài học rút ra về hoàn thiện chính sách sản phẩm của công ty TNHH Tập Đoàn Ruby’s World tại Hà Nội ............................................................................. 16 PHÂN 2: NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN ...................................................................... 17 2.1 Khái quát về Công ty TNHH Tập Đoàn Ruby’s World ............................... 17 2.1.1 Giới thiệu về Công ty TNHH Tập Đoàn Ruby’s World .......................... 17 2.1.2 Kết quả hoạt động của Công ty TNHH Tập Đoàn Ruby’s World .......... 19 2.1.3 Phân tích môi trường ảnh hưởng đến kết quả hoạt động của Công ty TNHH Tập Đoàn Ruby’s World ........................................................................... 21 2.2 Thực trạng chính sách sản phẩm của Tập đoàn Ruby’s World.................. 26 2.2.1 Khái quát thị trường mục tiêu của Công ty và xác lập mục tiêu chính sách sản phẩm của Tập Đoàn Ruby’s World ............................................................... 26 2.2.2 Chính sách cơ cấu, chủng loại và chất lượng sản phẩm .......................... 28 2.2.3 Chính sách sản phẩm mới........................................................................... 30 2.2.4 Chính sách bao bì và nhãn hiệu sản phẩm ................................................ 34
  6. iv 2.2.5 Chính sách dịch vụ kèm theo...................................................................... 37 2.3 Đánh gía chung thực tế về chính sách sản phẩm của Tập đoàn Ruby’s World 37 2.3.1 Những kết quả đã đạt được ........................................................................ 37 2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân ............................................................................. 39 2.4 Các giải pháp để “Hoàn thiện chính sách sản phẩm của Công ty TNHH Tập đoàn Ruby’s World tại Hà Nội”............................................................................ 41 2.4.1. Giải pháp về cơ cấu, chủng loại, chất lượng sản phẩm ............................. 41 2.4.2 Giải pháp về bao bì, nhãn hiệu..................................................................... 42 2.4.3 Giải pháp về phát triển sản phẩm mới ........................................................ 42 2.4.4 Giải pháp đối với chính sách dịch vụ........................................................... 44 PHẦN 3: CÁC ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 46 3.1 Đề xuất tổ chức thực hiện ................................................................................ 46 3.1.1 Bối cảnh thực hiện dự án .............................................................................. 46 3.1.2 Phân công trách nhiệm thực hiện đề án ...................................................... 48 3.2 Kiến nghị về điều kiện thực hiện các giải pháp ............................................. 52 3.2.1 Kiến nghị với Nhà nước ................................................................................ 52 3.2.2 Kiến nghị với Bộ công thương ...................................................................... 54 KẾT LUẬN ............................................................................................................. 55 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 56
  7. v DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TT Chữ viết tắt Diễn giải nghĩa 1 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 2 CSSP Chính sách sản phẩm 3 CRM Quản lý quan hệ khách hàng 4 QLCL Quản lý chất lượng
  8. vi DANH MỤC CÁC BẢNG Số hiệu Tên bảng Trang 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Tập Đoàn 20 Ruby’s World (2021 – 2023) 2.2 Đối thủ cạnh tranh của Tập Đoàn Ruby’s World 25 2.4 Kết quả kinh doanh của 6 sản phẩm mới trong năm 33 2023 DANH MỤC CÁC HÌNH Số hiệu Tên hình Trang 1.1 Mô hình 5 cấp độ sản phẩm theo Philip 6 Kotler 2.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức Công Ty TNHH Tập 19 Đoàn Ruby’s World
  9. vii TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ ÁN Đề án "Hoàn thiện chính sách sản phẩm của Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Tập Đoàn Ruby’s World tại Hà Nội" tập trung vào việc tối ưu hóa và phát triển chính sách sản phẩm nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh và đáp ứng nhu cầu đa dạng của thị trường mỹ phẩm. Qua quá trình phân tích, đánh giá tình hình chính sách sản phẩm hiện tại của công ty TNHH Tập Đoàn Ruby’s World. Đề án đề xuất các giải pháp hoàn thiện, bao gồm cải thiện cơ cấu, chủng loại sản phẩm và đảm bảo chất lượng sản phẩm; tối ưu hóa bao bì, nhãn hiệu để nâng cao giá trị thương hiệu. Đồng thời, đề án cũng tập trung vào việc phát triển các dòng sản phẩm mới phù hợp với xu hướng thị trường, gia tăng sự linh hoạt và đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng mục tiêu. Đặc biệt, việc nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng, bao gồm chính sách hậu mãi và chăm sóc khách hàng chuyên nghiệp, là yếu tố quan trọng giúp tăng cường lòng trung thành của khách hàng và mở rộng mạng lưới phân phối. Một trong những điểm nổi bật của đề án là việc xây dựng các giải pháp dựa trên nhu cầu thực tiễn, phân tích sâu sắc thị trường bên trong và bên ngoài doanh nghiệp, cũng như nêu bật chân dung khách hàng, từ đó đảm bảo tính ứng dụng cao trong thực tế. Khung nghiên cứu của đề án được thực hiện dựa trên các phân tích thực tiễn từ hoạt động của Công ty TNHH Tập Đoàn Ruby’s World và các doanh nghiệp tương tự trong ngành mỹ phẩm. Đây là cơ sở để xác định các điểm mạnh, yếu và cơ hội phát triển, từ đó đưa ra những khuyến nghị thiết thực.
  10. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn chủ đề của đề án Thị trường làm đẹp tại Việt Nam đang được coi là thị trường tiềm năng có tốc độ phát triển hàng đầu so với các nước trong khu vực. Theo khảo sát đánh giá của EuroMonitor International (Tập đoàn nghiên cứu thị trường của Anh, nghiên cứu thị trường trên 80 nước) quy mô thị trường mỹ phẩm tại Việt Nam đang tăng trưởng với tốc độ trung bình là 6%/năm: từ 2 tỷ USD vào năm 2016 lên đến gần 2,7 tỷ USD vào năm 2021 và dự đoán tới năm 2026 con số ấy sẽ lên tới 3,5 tỷ USD. Tuy nhiên, các doanh nghiệp sản xuất – kinh doanh mỹ phẩm nội địa tại Việt Nam lại chỉ chiếm 10% thị phần. Còn lại 90% doanh nghiệp lại là đại lý phân phối của các nhãn hàng nước ngoài. Công ty TNHH Tập đoàn Ruby’s World là đơn vị chuyên gia công, sản xuất và phân phối mỹ phẩm tại Việt Nam, sở hữu một số thương hiệu nội địa có vị thế nhất định trên thị trường mỹ phẩm như: Magic Skin, Magic Mom, Magic Men, Dr.Masin. Công ty chú trọng triển khai các giải pháp phát triển chính sách sản phẩm theo hướng đa dạng hoá, tuy nhiên vẫn còn nhiều hạn chế như: Chưa thực sự phù hợp với nhu cầu của khách hàng, chưa có những bước nhảy đột phá trong doanh thu. Sản phẩm của một doanh nghiệp là yếu tố cốt lõi trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Đây là những yếu tố trực tiếp đến tay người tiêu dùng, tương tác với khách hàng qua quá trình sử dụng sản phẩm, làm hài lòng khách hàng và đóng vai trò quan trọng trong việc gia tăng thị phần và lợi nhuận của doanh nghiệp. Do vậy, chính sách sản phẩm trở thành một bộ phận không thể thiếu trong chiến lược kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Nhận thấy trong thời gian tới, Tập đoàn Ruby’s World sẽ gặp rất nhiều khó khăn trong cuộc chiến cạnh tranh, khi mà doanh nghiệp mỹ phẩm trong nước và quốc tế đang ngày càng lớn mạnh. Trong đó chính sách sản phẩm là một trong những nội dung quan trọng quyết định đến thành công của Công ty, để đáp ứng, thoả mãn và mở rộng tệp khách hàng. Chính vì vậy tác giả lựa chọn: “Hoàn thiện chính sách sản phẩm của Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Tập đoàn Ruby’s World tại Hà Nội” là đề án tốt nghiệp.
  11. 2 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án Mục tiêu của đề án là đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách sản phẩm của Công ty TNHH Tập đoàn Ruby’s World tại Hà Nội nhằm phát triển doanh nghiệp, khẳng định vị thế, gia tăng thị phần trong môi trường kinh doanh đầy tính cạnh tranh khắc nghiệt như hiện nay. Từ mục tiêu chung này, tác giả đưa ra các nhiệm vụ của đề án là: - Hệ thống hoá và làm rõ một số vấn đề lý luận cơ bản về sản phẩm, chính sách sản phẩm, hoàn thiện chính sách sản phẩm cũng như các yếu tố ảnh hưởng tới chính sách sản phẩm của doanh nghiệp. - Nghiên cứu thực trạng chính sách sản phẩm từ đó đưa ra những đánh giá khách quan cũng như tìm hiểu những kết quả đạt được và các hạn chế về chính sách sản phẩm của Tập Đoàn Ruby’s World tại Hà Nội. - Đề xuất giải pháp hoàn thiện chính sách sản phẩm của Tập Đoàn Ruby’s World tại Hà Nội trong giai đoạn tới. 3. Đối tượng và phạm vi của đề án A. Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề án là những vấn đề lý luận và thực tiễn về chính sách sản phẩm nói chung và của Công ty TNHH Tập đoàn Ruby’s World nói riêng. B. Phạm vi nghiên cứu: - Nội dung nghiên cứu: Nghiên cứu tập trung vào các nội dung cơ bản về chính sách sản phẩm của Công ty TNHH Tập Đoàn Ruby’s World, bao gồm chính sách chủng loại, cơ cấu và chất lượng sản phẩm; chính sách nhãn hiệu và bao gói; chính sách phát triển sản phẩm mới và chính sách dịch vụ hỗ trợ sản phẩm. - Không gian nghiên cứu: Được thực hiện trong phạm vi hoạt động của Công ty TNHH Tập Đoàn Ruby’s World tại Hà Nội - Thời gian nghiên cứu thực trạng: Do những hạn chế về thời gian, năng lực và nguồn lực nghiên cứu nên đề án chỉ tập chung nghiên cứu nội dung cơ bản về chính sách sản phẩm của Công ty TNHH Tập Đoàn Ruby’s World từ năm 2021 đến nay. - Đề xuất giải pháp hoàn thiện chính sách sản phẩm của công ty đến năm 2025,
  12. 3 tầm nhìn 2030. 4. Quy trình và phương pháp thực hiện đề án A. Quy trình thực hiện đề án: Đề án sử dụng phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp từ báo cáo tài chính và báo cáo thường niên của Công ty TNHH Tập Đoàn Ruby’s World cũng như từ trang web chính thức và tài liệu kế toán, tài liệu nhân lực nội bộ. Để hiểu rõ hơn về chính sách sản phẩm, khác hàng, định hướng mục tiêu của công ty tác giả cũng tham khảo sách báo và website chuyên ngành nắm bắt về các xu hướng mỹ phẩm trong ngành làm đẹp tại Việt Nam. B. Phương pháp thực hiện đề án: - Phương pháp luận: Nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích chính sách và phương pháp so sánh để đánh giá các chính sách sản phẩm hiện tại của công ty. Kết hợp các lý thuyết về quản lý sản phẩm và marketing để xây dựng cơ sở lý luận cho việc hoàn thiện chính sách sản phẩm. - Phương pháp thu thập dữ liệu: Tác giả sử dụng phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: + Thu thập các tài liệu, báo cáo, và thống kê liên quan đến chính sách sản phẩm của Công ty TNHH Tập đoàn Ruby’s World từ năm 2021 đến nay. + Tìm kiếm các nghiên cứu, bài báo khoa học, và báo cáo thị trường có liên quan đến ngành công nghiệp mỹ phẩm tại Việt Nam. + Sử dụng dữ liệu từ các nguồn công khai như trang web của công ty, báo cáo tài chính, và các báo cáo của các tổ chức ngành. - Phương pháp phân tích dữ liệu: Tác giả sử dụng phương pháp phân tích mô tả + Tóm tắt dữ liệu từ các nguồn để có cái nhìn tổng thể, từ đó xác định được các đặc điểm chinh, tính xu hướng của dữ liệu. + Tạo nền tảng để thực hiện các phân tích nâng cao như phân tích dự đoán hoặc phân tích nguyên nhân.
  13. 4 5. Kết cấu đề án PHẦN 1: CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN 1.1 Cơ sở lý luận 1.2 Cơ sở thực tiễn 1.3 Cơ sở pháp lý CHƯƠNG 2: NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN 2.1 Khái quát về công ty TNHH Tập Đoàn Ruby’s World 2.2 Thực trạng chính sách sản phẩm của Tập đoàn Ruby’s World 2.3 Đánh giá chung thực tế về chính sách sản phẩm của công ty TNHH Tập Đoàn Ruby’s World 2.4 Các giải pháp hoàn thiện chính sách sản phẩm của công ty TNHH Tập Đoàn Ruby’s World tại Hà Nội CHƯƠNG 3: CÁC ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ 3.1 Đề xuất tổ chức thực hiện 3.2 Kiến nghị về điều kiện thực hiện các giải pháp
  14. 5 PHẦN 1: CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN 1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1.1 Các khái niệm cơ bản về chính sách sản phẩm 1.1.1.1 Khái niệm về sản phẩm Sản phẩm (Product) là những mặt hàng hoặc dịch vụ được tạo ra và cung ứng cho thị trường nhằm thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng. Theo Philip Kotler “Sản phẩm là mọi thứ có thể được đưa ra thị trường để thu hút sự chú ý, tiếp nhận, sử dụng hoặc tiêu thụ và có khả năng thoả mãn một nhu cầu hay mong muốn nào đó. Theo Theodore Levitt “Sản phẩm không chỉ là những gì công ty sản xuất, mà còn bao gồm những gì khách hàng thực sự mua, bao gồm cả dịch vụ và những lợi ích phụ trợ đi kèm”. Theo quan điểm của Karl Marx “Sản phẩm không chỉ đơn thuần là hàng hoá mà còn mang trong nó các giá trị kinh tế, xã hội và lao động” Theo quan điểm marketing, sản phẩm được xem là một hệ thống bao gồm: + Mặt vật chất của sản phẩm: lợi ích, tính năng, công dụng,… + Môi trường bọc lấy sản phẩm: bao bì, kiểu dáng, nhãn hiệu + Những thông tin về dịch dụ kèm theo Như vậy, có nhiều khái niệm về sản phẩm được phát biểu dưới nhiều góc độ khác nhau, nhưng tựu chung lại, sản phẩm bao gồm các vật thể hữu hình, vật thể vô hình, địa điểm, các tổ chức. Trong đề án, tác giả sử dụng khái niệm sản phẩm theo quan điểm của Philip Kotler. Sản phẩm là một yếu tố quan trọng trong đề xuất thị trường nói chung. Quy trình lập kế hoạch marketing bắt đầu bằng việc xây dựng một sản phẩm mang giá trị đến khách hàng mục tiêu. Sản phẩm trở thành nền tảng căn bản để doanh nghiệp có khả năng sinh lời. Cấp độ sản phẩm: Theo Philip Kotler sản phẩm có 5 cấp độ dựa theo giá trị mà sản phẩm đó đem lại. Chi tiết được thể hiện qua hình sau:
  15. 6 Lợi ích cốt lõi Sản phẩm chung Sản phẩm kỳ vọng Sản phẩm bổ sung Sản phẩm tiềm năng Hình 1.1: Mô hình 5 cấp độ sản phẩm theo Philip Kotler - Lợi ích cốt lõi (Core Benefit): Lợi ích cốt lõi là những gì khách hàng thực sự mua. - Sản phẩm cơ bản (Basic Product): Đây là phiên bản cơ bản của sản phẩm, bao gồm những yếu tố tối thiểu cần có để sản phẩm hoạt động. - Sản phẩm kỳ vọng (Expected Product): Đây là những thuộc tính và điều kiện mà khách hàng mong đợi khi mua sản phẩm. - Sản phẩm bổ sung (Augmented Product): Đây là những giá trị gia tăng, những yếu tố khác biệt giúp sản phẩm vượt trội so với đối thủ cạnh tranh. - Sản phẩm tiềm năng (Potential Product): Đây là tất cả các sự bổ sung và biến đổi có thể có trong tương lai để hoàn thiện và nâng cao sản phẩm. Phân loại: sản phẩm và dịch vụ có thể chia làm 2 nhóm dựa trên phân loại người sử dụng gồm sản phẩm tiêu dùng và sản phẩm công nghiệp: - Sản phẩm tiêu dùng là sản phẩm và dịch được mua bởi người tiêu dùng cuối cùng thực hiện cho mục đích cá nhân. Sản phẩm tiêu dùng bao gồm: sản phẩm tiện
  16. 7 ích, sản phẩm chọn mua, sản phẩm chuyên biệt và sản phẩm có nhu cầu thụ động. - Sản phẩm công nghiệp là sản phẩm được các cá nhân hay tổ chức mua để tiếp tục chế biến hoặc để sử dụng cho hoạt động kinh doanh. Có 3 nhóm sản phẩm dịch vụ công nghiệp bao gồm: nguyên vật liệu và linh kiện, tư liệu sản xuất, nguồn cung và dịch vụ. 1.1.1.2 Chính sách sản phẩm, hoàn thiện chính sách sản phẩm A. Chính sách sản phẩm Từ điển Bách khoa Việt Nam đưa ra khái niệm về chính sách như sau: “Chính sách là những chuẩn tắc cụ thể để thực hiện đường lối, nhiệm vụ. Chính sách được thực hiện trong một thời gian nhất định trên những lĩnh vực cụ thể nào đó” Theo Philip Kotler chính sách sản phẩm (Product Policy) được coi như một phần quan trọng của chiến lược marketing tổng thể. Chính sách sản phẩm bao gồm tất cả các quyết định liên quan đến sản phẩm mà một doanh nghiệp sẽ cung cấp trên thị trường. Điều này không chỉ bao gồm các quyết định về các tính năng vật lý của sản phẩm mà còn bao gồm cả các yếu tố liên quan đến việc phát triển, định vị và quản lý sản phẩm trong suốt vòng đời của nó. B. Hoàn thiện chính sách sản phẩm Chính sách sản phẩm là một bộ phận trong chính sách marketing mix 4P, là tập hợp các quyết định và chiến lược liên quan đến việc phát triển, quản lý và tiếp thị sản phẩm của một doanh nghiệp nhằm đáp ứng nhu cầu và mong muốn của thị trường mục tiêu, tạo ra lợi thế cạnh tranh và đạt được các mục tiêu kinh doanh. Chính sách sản phẩm bao gồm tất cả các hoạt động từ thiết kế, sản xuất, định vị, đến quảng bá và phân phối sản phẩm. Hoàn thiện chính sách sản phẩm là quá trình cải tiến và tối ưu hóa các chiến lược và quyết định liên quan đến việc phát triển, quản lý, và tiếp thị sản phẩm nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu của thị trường, tăng cường lợi thế cạnh tranh và đạt được các mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp. Quá trình này bao gồm các hoạt động từ nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới, quản lý danh mục sản phẩm, định vị sản phẩm, cho đến các chiến lược giá cả, phân
  17. 8 phối và quảng bá sản phẩm. 1.1.1.3 Vai trò hoàn thiện chính sách sản phẩm của công ty Hoàn thiện chính sách sản phẩm đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển và thành công của một doanh nghiệp. Việc tối ưu hóa và cải tiến liên tục các quyết định và chiến lược liên quan đến sản phẩm giúp doanh nghiệp không chỉ duy trì mà còn nâng cao vị thế cạnh tranh trên thị trường. Một số vai trò chính của hoàn thiện chính sách sản phẩm như sau: - Đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng từ đó cung cấp những sản phẩm phù hợp và chất lượng, gia tăng sự hài lòng và trung thành của khách hàng. - Nâng cao khả năng cạnh tranh giúp công ty duy trì và tăng cường lợi thế cạnh tranh trên thị trường, vượt qua các đối thủ và chiếm lĩnh thị phần lớn hơn. - Tăng cường hiệu quả kinh doanh thông qua việc tối ưu hóa quy trình sản xuất và phân phối, giảm chi phí, tăng doanh thu và lợi nhuận cho doanh nghiệp. - Đổi mới và phát triển bền vững bằng việc tạo ra những sản phẩm mới và thân thiện tăng sự yêu thích và lòng trung thành của khách hàng. - Tối ưu hoá các chiến lược marketing liên quan giúp định vị quảng bá thương hiệu và tiếp cận khách hàng mục tiêu từ đó nâng cao hiệu quả marketing cho doanh thu của doanh nghiệp. 1.1.2 Nội dung chính sách sản phẩm 1.1.2.1 Xác lập mục tiêu chính sách theo đoạn thị trường mục tiêu và định vị giá trị cung ứng A. Xác định đoạn thị trường mục tiêu Để xác định đoạn thị trường mục tiêu, doanh nghiệp cần: Phân đoạn thị trường; lựa chọn đoạn thị trường mục tiêu; định vị trên thị trường mục tiêu. Việc này giúp doanh nghiệp tập trung nguồn lực và phát triển chiến lược tiếp thị hiệu quả hơn. B. Xác lập mục tiêu chính sách Sau khi xác định được đoạn thị trường mục tiêu, doanh nghiệp cần thiết lập các mục tiêu chính sách cụ thể để hướng dẫn hoạt động kinh doanh. Các mục tiêu này
  18. 9 bao gồm: Mục tiêu doanh thu, mục tiêu thị phần, mục tiêu lợi nhuận, mục tiêu phát triển sản phẩm. Từ đó đề ra các kế hoạch phát triển và cải tiến sản phẩm để đáp ứng nhu cầu của đoạn thị trường mục tiêu. C. Định vị giá trị cung ứng Định vị giá trị cung ứng là quá trình xác định cách mà sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp sẽ được khách hàng nhận thức so với đối thủ cạnh tranh. Các bước thực hiện bao gồm: Xác định giá trị cốt lõi, phân tích cạnh tranh, phát triển chiến lược định vị, xây dựng thông điệp tiếp thị cũng như các hoạt động quảng bá, kiểm tra và điều chỉnh chiến lược định vị đảm bảo sự phù hợp và hiệu quả. 1.1.2.2 Chính sách cơ cấu, chủng loại và chất lượng sản phẩm A. Chính sách cơ cấu sản phẩm Cơ cấu sản phẩm đề cập đến cách bố trí và tổ chức các sản phẩm trong danh mục sản phẩm của một doanh nghiệp. Điều này bao gồm việc xác định số lượng, loại sản phẩm và cách chúng tương tác với nhau để tối ưu hóa danh mục sản phẩm. Các yếu tố chính trong chính sách cơ cấu sản phẩm bao gồm: phân loại sản phẩm và đa dạng hóa sản phẩm. Phân loại sản phẩm là quá trình tổ chức các sản phẩm vào các nhóm hoặc danh mục dựa trên các đặc điểm chung giúp doanh nghiệp quản lý danh mục sản phẩm một cách hiệu quả và đáp ứng nhu cầu của các phân khúc thị trường khác nhau. Đa dạng hóa sản phẩm là chiến lược mở rộng danh mục sản phẩm của doanh nghiệp bằng cách thêm các sản phẩm mới hoặc thay đổi các sản phẩm hiện có, giúp doanh nghiệp đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng. B. Chính sách chủng loại sản phẩm Chủng loại sản phẩm (CLSP) là một nhóm sản phẩm liên quan chặt chẽ với nhau vì chúng: Giống nhau về chức năng, được bán cho cùng 1 nhóm khách hàng, được đưa vào thị trường theo cùng những kênh phân phối, được sắp xếp theo cùng 1 mức giá nào đó. Các quyết định liên quan tới CLSP bao gồm: Quyết định về bề rộng CLSP và quyết định về danh mục sản phẩm. Quyết định về bề rộng CLSP gồm: quyết định phát triển CLSP; quyết định bổ
  19. 10 sung CLSP; quyết định hạn chế CLSP; quyết định hiện đại hoá CLSP. Quyết định về danh mục sản phẩm liên quan đến việc quản lý tổng thể các sản phẩm mà doanh nghiệp cung cấp trong các dòng sản phẩm. Các quyết định liên quan đến danh mục sản phẩm bao gồm: Phát triển dòng sản phẩm (Tăng – rút gọn chiều dài); Chiều sâu của danh mục sản phẩm (Tăng – rút chiều sâu); Tính đồng nhất (Tăng – giảm tính đồng nhất). C. Chính sách chất lượng sản phẩm Chất lượng sản phẩm là mức độ mà một sản phẩm đáp ứng hoặc vượt qua các yêu cầu, mong đợi và tiêu chuẩn đã được đặt ra bởi khách hàng và các bên liên quan. Nó bao gồm nhiều khía cạnh như tính năng, độ bền, hiệu suất, tính thẩm mỹ, độ an toàn và sự tin cậy của sản phẩm. Chất lượng sản phẩm là yếu tố then chốt quyết định sự thành công của một doanh nghiệp trên thị trường. Chính sách chất lượng sản phẩm bao gồm: Tiêu chuẩn chất lượng, quản lý chất lượng, cải tiến chất lượng và kiểm tra chất lượng. 1.1.2.3 Chính sách sản phẩm mới Sản phẩm mới là những sản phẩm đầu tiên xuất hiện trên thị trường thế giới (phạm vi quốc tế) hoặc trên thị trường một nước nào đó (phạm vi quốc gia). Nếu xét trong phạm vi doanh nghiệp, sản phẩm mới được hiểu là sản phẩm lần đầu tiên doanh nghiệp tổ chức sản xuất và kinh doanh. Theo Philip Kotler “Sản phẩm mới rất quan trọng với cả khách hàng và doanh nghiệp: Chúng mang đến những giải pháp mới và đa dạng cho cuộc sống của khách hàng, cũng là nguồn tăng trưởng quan trọng cho các doanh nghiệp. Trong môi trường thay đổi nhanh chóng ngày nay, nhiều doanh nghiệp dựa vào các sản phẩm mới để có được phần lớn sự tăng trưởng”. Tiến trình phát triển sản phẩm mới gồm: Hình thành ý tưởng, sàng lọc ý tưởng, phát triển và thử nghiệm, hoạch định chiến lược marketing, phân tích kinh doanh, phát triển sản phẩm và thương hiệu, thử nghiệm thị trường và thương mại hoá sản phẩm.
  20. 11 1.1.2.4 Chính sách bao bì và nhãn hiệu sản phẩm A. Chính sách bao bì Bao bì là môi trường bọc lấy sản phẩm. Việc tạo bao bì là những hoạt động nhằm vẽ kiểu và sản xuất hộp đựng hay giấy gói cho một sản phẩm. Theo Philip Kotler “Đóng gói sáng tạo có thể mang lại lợi thế cho doanh nghiệp hơn so với đối thủ cạnh tranh và thúc đẩy doanh số. Bao bì đặc biệt thậm chí có thể trở thành một phần quan trọng trong bản sắc của một thương hiệu”. Bao bì gồm các bộ phận sau: Bao bì sơ cấp, bao bì thứ cấp, bao bì vận chuyển, nhãn hiệu và thông tin khác trên bao bì. Các chính sách về bao bì bao gồm các yếu tố sau: - Quyết định mục tiêu bao bì - Quyết định về kích thước, hình dáng, vật liệu và màu sắc - Quyết định về lợi ích marketing, lợi ích xã hội, lợi ích người tiêu dùng và lợi ích cho doanh nghiệp - Quyết định về các thông tin ( về hàng hoá, phẩm chất, đặc tính, ngày và nơi sản xuất, về kỹ thuật, an toàn, về nhãn hiệu thương mại, thông tin do pháp luật quy định) B. Chính sách nhãn hiệu Nhãn hiệu là tên gọi, dấu hiệu, biểu tượng, hình vẽ hay sự phối hợp của chúng dùng để nhận biết và phân biệt sản phẩm này với sản phẩm khác. Theo bộ luật dân sự Việt Nam định nghĩa: “Nhãn hiệu hàng hoá là những dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ cùng chủng loại của cơ sở sản xuất, kinh doanh khác nhau. Nhãn hiệu hàng hoá có thể là từ ngữ, hình ảnh hoặc sự kết hợp của các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc”. Nhãn hiệu cũng có thể miêu tả nhiều thứ về sản phẩm: đơn vị sản xuất, địa chỉ sản xuất, ngày sản xuất, thành phần bên trong, cách sử dụng và các bảo quản an toàn. Trên thực tế, đây cũng là một yếu tố quan trọng trong sự kết nối giữa khách hàng và thương hiệu. Các chính sách về nhãn hiệu bao gồm các yếu tố sau:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0