intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý Kinh tế: Quản lý vốn nhà nước tại Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:83

16
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Quản lý vốn nhà nước tại Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh" được hoàn thành với mục tiêu nhằm hệ thống lý luận về quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp nhà nước và kết quả phân tích thực trạng quản lý vốn nhà nước tại Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh đề án hướng đến mục tiêu đưa ra một số giải pháp hoàn thiện quản lý vốn nhà nước tại Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý Kinh tế: Quản lý vốn nhà nước tại Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI --------------------------------------- Trần Mạnh QUẢN LÝ VỐN NHÀ NƯỚC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC SẠCH QUẢNG NINH Đề án tốt nghiệp thạc sĩ HÀ NỘI, NĂM 2023
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI --------------------------------------- Trần Mạnh QUẢN LÝ VỐN NHÀ NƯỚC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC SẠCH QUẢNG NINH Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế Mã số: 8310110 Đề án tốt nghiệp thạc sĩ Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Thu Hiền HÀ NỘI, NĂM 2023
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và trích dẫn bên trong Đề án tốt nghiệp này hoàn toàn trung thực. Các kết quả nghiên cứu của Đề án chưa được công bố ở bất kỳ các công trình, luận văn, đề án nào khác. Hà Nội, ngày tháng năm 2023 Tác giả Trần Mạnh
  4. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành được đề án tốt nghiệp: “Quản lý vốn nhà nước tại Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh”, với tất cả sự kính trọng và biết ơn sâu sắc, Tôi bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy cô giảng viên Trường Đại học Thương Mại, Khoa Kinh tế, Viện đào tạo sau Đại học - Trường Đại học Thương mại đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tác giả hoàn thành đề án tốt nghiệp này này. Đă ̣c biê ̣t, học viên xin gửi lời cảm ơn chân thành tới TS. Nguyễn Thị Thu Hiền - Trưởng Bộ môn Kinh tế học, Trường Đại học Thương mại đã tận tình hướng dẫn cho học viên trong quá trình nghiên cứu viết Đề án tốt nghiệp. Đồng thời, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát, Ban Điều hành, các phòng nghiệp vụ của Công ty Cổ phần Nước sạch Quảng Ninh đã quan tâm giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi hỗ trợ, cung cấp tài liệu trong quá trình thu thập thông tin, tài liệu để phân tích viết Đề án tốt nghiệp. Vì thời gian nghiên cứu và viết Đề án tốt nghiệp có hạn, lượng kiến thức còn hạn chế nên khó tránh khỏi sự thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được sự nhận xét, góp ý quý báu của các thầy cô giảng viên và đồng nghiệp để công trình trình nghiên cứu được hoàn thiện hơn và ứng dụng trong thực tế. Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2023 Tác giả Trần Mạnh
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................1 LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii MỤC LỤC............................................................................................................ iii DANH MỤC BẢNG, HÌNH ................................................................................ vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................. vi MỞ ĐẦU ................................................................................................................1 CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN NHÀ NƯỚC TẠI DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC...........6 1.1. Khái quát về doanh nghiệp nhà nước và quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp ..................................................................................................................... 6 1.1.1. Khái quát về doanh nghiệp nhà nước .........................................................6 1.1.2. Đặc điểm và vai trò của vốn nhà nước tại doanh nghiệp ............................8 1.1.3. Khái quát về quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp ............................... 11 1.2. Nội dung quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp....................................... 14 1.2.1. Xây dựng kế hoạch sử dụng vốn nhà nước............................................... 14 1.2.2. Tổ chức phân bổ, sử dụng vốn nhà nước .................................................. 16 1.2.3. Kiểm soát, theo dõi việc sử dụng vốn nhà nước ....................................... 17 1.3. Tiêu chí đánh giá quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp nhà nước.........18 1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp nhà nước ...................................................................................................................... 18 1.4.1. Các nhân tố chủ quan............................................................................... 19 1.4.2. Các nhân tố khách quan. .......................................................................... 20 1.5. Kinh nghiệm về quản lý vốn nhà nước của một số doanh nghiệp nhà nước và bài học kinh nghiệm rút ra cho Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh...22 1.5.1. Kinh nghiệm quản lý vốn nhà nước của một số doanh nghiệp nhà nước ..22 1.5.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Công ty cổ phần nước sạch Quảng Ninh .24
  6. iv CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN NHÀ NƯỚC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC SẠCH QUẢNG NINH ......................................................... 26 2.1 Khái quát về Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh và thực trạng nguồn vốn nhà nước tại Công ty .................................................................................... 26 2.1.1. Khái quát về Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh ............................ 26 2.1.2. Thực trạng nguồn vốn nhà nước tại Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh .................................................................................................................. 34 2.2 Thực trạng ảnh hưởng của các nhân tố đến quản lý vốn nhà nước tại Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh .....................................................................35 2.2.1 Ảnh hưởng của các nhân tố chủ quan........................................................ 35 2.2.2 Ảnh hưởng của các nhân tố khách quan .................................................... 39 2.3 Thực trạng quản lý vốn nhà nước tại Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh giai đoạn 2020 - 2022 .................................................................................. 40 2.3.1. Thực trạng Xây dựng kế hoạch sử dụng vốn nhà nước............................. 40 2.3.2. Thực trạng tổ chức phân bổ, sử dụng vốn nhà nước .................................43 2.4. Đánh giá chung về quản lý vốn nhà nước tại Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh .......................................................................................................... 54 2.4.1. Kết quả đạt được ..................................................................................... 54 ̂ ̂ 2.4.2. Ha ̣n chế bất cập và nguyen nhan .............................................................. 54 CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN QUẢN LÝ VỐN NHÀ NƯỚC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC SẠCH QUẢNG NINH ......................................................................................... 58 ̂ 3.1. Quan điể m, mu ̣c tieu, phư ơng hướng nhằm hoàn thiện công tác quản lý vốn nhà nước tại Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh đến năm 2030 ....... 58 3.1.1. Quan điểm, mục tiêu phát triển của Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh đến năm 2030 ........................................................................................... 58 3.1.2. Định hướng hoàn thiện quản lý vốn nhà nước tại Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh đến năm 2030 ........................................................................ 60
  7. v 3.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý vốn nhà nước tại Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh .......................................................................................................... 61 3.2.1. Hoàn thiện xây dựng kế hoạch sử dụng vốn nhà nước ............................. 61 3.2.2. Hoàn thiện tổ chức phân bổ, sử dụng vốn nhà nước .................................63 3.2.3. Hoàn thiện kiểm soát, theo dõi việc sử dụng vốn nhà nước ...................... 67 3.3. Một số kiến nghị ............................................................................................ 69 3.3.1. Kiến nghị Quốc hội và Chính Phủ ........................................................... 69 3.3.2. Kiến nghị với UBND tỉnh Quảng Ninh .................................................... 70 KẾT LUẬN .......................................................................................................... 71 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................ 72
  8. vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Viết tắt Nguyên nghĩa 1 DNNN Doanh nghiệp nhà nước 2 ĐT Đầu tư 3 ĐVT Đơn vị tính 4 KTXH Kinh tế - Xã hội 5 NS Ngân sách 6 NSNN Ngân sách nhà nước 7 QLNN Quản lý nhà nước 8 TW Trung ương 9 UBND Ủy ban nhân dân 10 VĐT Vốn đầu tư
  9. vii DANH MỤC BẢNG, HÌNH Bảng Bảng 2.1. Quy mô và cơ cấu nhân lực tại Công ty cổ phần nước sạch Quảng Ninh giai đoạn 2020-2022 ........................................................................... 31 Bảng 2.2. Tổng hợp kết quả sản xuất kinh doanh tại Công ty cổ phần nước sạch Quảng Ninh giai đoạn 2020-2022 ....................................................... 33 Bảng 2.3: Thực trạng nguồn vốn nhà nước tại Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh đến 31/12/2022 .......................................................................... 34 Bảng 2.4. Cơ cấu bộ máy quản lý vốn nhà nước tại Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh giai đoạn 2020-2022 ....................................................... 36 Bảng 2.5. Kế hoạch phân bổ, sử dụng vốn nhà nước tại Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh giai đoạn 2020-2022 ............................................... 42 Bảng 2.6: Tình hình thực hiện sử dụng vốn nhà nước đầu tư các dự án tại Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh giai đoạn 2020-2022 ........................ 43 Bảng 2.7: Tình hình nợ phải thu tại Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh đến 31/12/2022 ......................................................................................... 44 Bảng 2.8: Tình hình nợ phải trả tại Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh đến 31/12/2022 ......................................................................................... 46 Bảng 2.9: Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn của Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh đến 31/12/2022 .......................................................................... 47 Bảng 2.10: Hệ số đòn bẩy tài chính tại Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh đến 31/12/2022 .................................................................................. 49 Bảng 2.11: Kết quả phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ tại Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh đến 31/12/2022 ................................ 50 Bảng 2.12: Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản tại Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh giai đoạn 2020-2022 .................................................................. 51 Bảng 2.13: Tình hình kiểm soát, theo dõi việc sử dụng vốn nhà nước tại Công ty cổ phần nước sạch Quảng Ninh giai đoạn 2020 – 2022 ........................... 53 Hình Hình 2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty cổ phần nước sạch Quảng Ninh ... 28 Hình 2.2: Bộ máy quản lý vốn nhà nước tại Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh ................................................................................................... 36
  10. viii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Đề án tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh giai đoạn 2020 - 2022, nhằm đề xuất giải pháp hoàn thiện quản lý vốn nhà nước tại Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh trong giai đoạn hiện nay, định hướng đến năm 2030. Đề án đã nghiên cứu khái quát về doanh nghiệp nhà nước và quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp. Những nội dung quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp. Đề án cũng đã phân tích sâu các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp và rút ra những bài học từ một số doanh nghiệp nhà nước khác. Trên cơ sở khung lý thuyết được xây dựng, tác giả đã thực hiện phân tích và đánh giá thực trạng quản lý vốn nhà nước tại Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh giai đoạn 2020 - 2022. Kết quả phân tích cho thấy, chất lượng kế hoạch vốn được cải thiện rõ rệt, cơ cấu sử dụng vốn dần được dịch chuyển theo hướng phù hợp với kế hoạch phát triển SXKD của Công ty. Công tác quản lý vốn nhà nước tại Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh được nâng cao hiệu quả, giảm tình trạng dàn trải, lãng phí nguồn vốn. Tuy nhiên công tác quản lý vốn nhà nước tại Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh trong thời gian qua vẫn còn nhiều hạn chế. Khả năng dự báo nguồn vốn cho SXKD và cân đối vốn cho từng năm thực hiện vẫn còn yếu, dẫn đến tình trạng phát triển nguồn và kế hoạch hóa chưa chính xác, ảnh hưởng đến công tác phân bổ vốn, có thể gây lãng phí nguồn vốn. Tác giả cũng đã chỉ ra được các nguyên nhân chủ quan và nguyên nhân khách quan gây ra những hạn chế trên. Để hoàn thiện quản lý vốn nhà nước tại Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh, đề án đã đề xuất một số giải pháp. Các giải pháp được đề xuất trên cơ sở khắc phục hạn chế và nguyên nhân đã phân tích rút ra trong đánh giá thực trạng. Đồng thời, đề án cũng đưa ra một số kiến nghị đối với Quốc hội, Chính phủ và UBND tỉnh Quảng Ninh, nhằm tối ưu hóa hiệu quả các giải pháp khi áp dụng vào thực tiễn. Từ khóa: Vốn nhà nước, quản lý, doanh nghiệp nhà nước, Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh...
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài đề án Các doanh nghiệp nhà nước đóng vai trò hết sức quan trọng cho sự phát triển kinh tế của đất nước. Việc quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp nhằm bảo đảm tài sản quốc gia và giữ vững vị trí vai trò chủ đạo của thành phần kinh tế nhà nước trong nền kinh tế quốc dân. Đồng thời, các doanh nghiệp có vốn nhà nước cũng giữ vai trò là công cụ của nhà nước trong việc phát triển kinh tế xã hội. Trong quá trình đổi mới và nâng cao hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp nhà nước (DNNN), chính phủ đã có nhiều chính sách giải pháp đồng bộ nhằm nâng cao lực và hiệu quả quản lý nhà nước đối với DNNN. Đặc biệt là vấn đề quản lý vốn nhà nước tại DNNN được thể hiện qua Nghị quyết số 12-NQ/TW của Hội nghị lần thứ 5 Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tiếp tục cơ cấu lại, đổi mới và nâng cao hiệu quả DNNN. Tiếp đó, Quốc hội đã ban hành Nghị quyết số 60/2018/QH14 về tiếp tục hoàn thiện và đẩy mạnh việc thực hiện chính sách, pháp luật về quản lý, sử dụng vốn, tài sản nhà nước tại doanh nghiệp và cổ phần hóa DNNN cũng như yêu cầu tổng kết, hoàn thiện chính sách pháp luật về quản lý, sử dụng vốn, tài sản nhà nước tại doanh nghiệp; rà soát, pháp luật hóa các quy định cụ thể về cơ cấu lại DNNN và vốn nhà nước tại doanh nghiệp. Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh là doanh nghiệp nhà nước được cổ phần hoá và đi vào hoạt động từ năm 2014, tỷ lệ vốn nhà nước đang nắm giữ tại doanh nghiệp do UBND tỉnh Quảng Ninh làm đại diện chủ sở hữu chiếm 96,16% vốn điều lệ. Với nhiệm vụ chính là sản xuất và cung cấp nước sạch phục vụ sinh hoạt và phát triển kinh tế xã hội, quản lý các dự án đầu tư phát triển các hệ thống cấp nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh. Công ty đã thực hiện tốt vai trò là doanh nghiệp nhà nước hoạt động cung cấp sản phẩm thiết yếu cho xã hội. Từ sau cổ phần hoá, hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty đã không ngừng phát triển, năng lực cấp nước được nâng cao, địa bàn cấp nước được mở rộng, chất lượng sản phẩm dịch vụ ngày càng được cải thiện. Hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Vốn nhà nước tại Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh được hình thành từ tài sản nhà nước tại doanh nghiệp sau cổ phần hoá. Việc quản lý vốn nhà nước tại Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh của UBND tỉnh Quảng Ninh (đại diện Chủ
  12. 2 sở hữu) được thực hiện thông qua người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp. UBND tỉnh Quảng Ninh, các cơ quan quản lý nhà nước không can thiệp trực tiếp vào hoạt động sản xuất, kinh doanh của Công ty, hoạt động quản lý, điều hành của người quản lý doanh nghiệp; bảo đảm doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh theo cơ chế thị trường, bình đẳng, hợp tác và cạnh tranh theo pháp luật. Cơ quan đại diện chủ sở hữu, người đại diện phần vốn nhà nước chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng vốn nhà nước tại doanh nghiệp và tuân thủ nguyên tắc công khai, minh bạch trong đầu tư, quản lý, sử dụng vốn nhà nước tại Công ty theo quy định của pháp luật. Công tác quản lý vốn nhà nước tại Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh trong thời gian qua đã đạt được những kết quả quan trọng. Tuy nhiên vẫn còn tồn tại, hạn chế, chưa hoàn thiện, còn nhiều vướng mắc, bất cập cả về quy trình quản lý, ứng dụng công nghệ tin học, bố trí nguồn nhân lực, trình độ quản lý của một số công chức chưa đáp ứng được yêu cầu công cuộc cải cách hành chính, phát triển quy mô sản xuất kinh doanh và các dự án đầu tư vốn NSNN của Công ty. Bộ máy quản lý vốn nhà nước tại Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh chưa được xây dựng hợp lý với số lượng cán bộ có chất lượng, trình độ, thâm niên công tác còn thấp. Kế hoạch dự toán vốn nhà nước tại Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh được lập dựa theo kết quả năm trước và theo quy định, ít điều tra phân tích những biến động trong sản xuất kinh doanh của Công ty nên sự tính toán phân bổ nguồn lực theo mô hình chức năng chưa thật sự phù hợp với yêu cầu của nhiệm vụ dẫn đến kết quả khi thực hiện chênh lệch rất lớn vói chỉ tiêu dự toán đề ra. Việc kiểm tra giám sát quá trình sử dụng vốn nhà nước tại Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh chưa được thực hiện toàn diện, chưa công khai minh bạch và xử lý vi phạm chưa đúng mức. Các hạn chế trên đồi hỏi phải có một nghiên cứu toàn diện và khoa học về thực trạng quản lý vốn nhà nước tại Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh để đánh giá một cách khoa học và khách quan về những thành tựu đã đạt được, tìm ra những hạn chế, bất cập cùng các nguyên nhân của các bất cập đó. Qua đó, đề xuất giải pháp và kiến nghị phù hợp với sự phát triển của Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh trong giai đoạn mới. Với thực tế khách quan đó, học viên chọn đề tài: “Quản lý vốn nhà nước tại Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh” làm đề tài đề án tốt nghiệp thạc sĩ chuyên ngành Quản lý Kinh tế của mình.
  13. 3 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài 2.1. Mục tiêu nghiên cứu Trên cơ sở hệ thống lý luận về quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp nhà nước và kết quả phân tích thực trạng quản lý vốn nhà nước tại Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh đề án hướng đến mục tiêu đưa ra một số giải pháp hoàn thiện quản lý vốn nhà nước tại Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh. 2.2. Câu hỏi nghiên cứu - Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp nhà nước bao gồm những nội dung nào? - Các nhân tố nào tác động đến công tác quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp nhà nước? - Thực trạng quản lý vốn nhà nước tại Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh giai đoạn 2020 - 2022 như thế nào? Những kết quả đạt được là gì? Hạn chế ra sao? Nguyên nhân của những hạn chế đó là gì? - Để hoàn thiện quản lý vốn nhà nước tại Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh đến năm 2030, các giải pháp và kiến nghị nào được đưa ra? 2.3. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt được mục tiêu nghiên cứu trên, nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài đề án gồm: - Hệ thống hoá một số vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp nhà nước. - Thu thập số liệu, dữ liệu và phân tích, chỉ ra những đặc điểm cơ bản và đánh giá thực trạng quản lý vốn nhà nước tại Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh giai đoạn 2020 - 2022. - Đề xuất giải pháp hoàn thiện quản lý vốn nhà nước tại Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh trong giai đoạn hiện nay và định hướng đến năm 2030. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý vốn nhà nước tại Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh.
  14. 4 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi nội dung: Đề án tiếp cận nghiên cứu hoạt động quản vốn nhà nước tại doanh nghiệp dưới góc độ quản lý kinh tế với các nội dung: Xây dựng kế hoạch sử dụng vốn nhà nước; Tổ chức phân bổ, sử dụng vốn nhà nước; Kiểm soát, theo dõi việc sử dụng vốn nhà nước. - Phạm vi không gian: Nghiên cứu tại Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh. - Phạm vi thời gian: Phần phân tích thực trạng cho giai đoạn 2020 - 2022; Các giải pháp được đề xuất đến năm 2030. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu Thu thập các số liệu liên quan đến nguồn vốn và hoạt động quản lý vốn nhà nước tại Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh tại các cơ quan chuyên ngành của tỉnh Quảng Ninh; các báo cáo của Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh; các quy định, chính sách pháp luật của nhà nước về quản lý vốn của doanh nghiệp nhà nước đã được thông qua các văn bản quy phạm pháp luật. Đồng thời tác giả cũng thu thập thông tin từ các giáo trình, luận văn thạc sĩ, các bài báo, công trình nghiên cứu khác có liên quan đến công tác quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp nhà nước. 4.2. Phương pháp xử lý dữ liệu Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành đề tài, các phương pháp được sử dụng là: + Phương pháp thống kê mô tả Dựa trên các dữ liệu thống kê, số liệu mô tả sự biến động cũng như những thay đổi về số liệu... Phương pháp này sử dụng để mô tả thực trạng công tác quản lý vốn nhà nước tại Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh. + Phương pháp tổng hợp Những vấn đề sẽ được phân tích theo nhiều góc độ khác nhau, phân tích từng chỉ tiêu rồi tổng hợp lại lôgic với nhau. Phân tích thực trạng quản lý vốn nhà nước tại Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh và qua đó chỉ ra những điểm mạnh,
  15. 5 điểm yếu, những hạn chế, tồn tại của công tác quản lý vốn nhà nước tại Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh nhằm đề xuất những giải pháp có tính khả quan để giải quyết, khắc phục những hạn chế, tồn tại. + Phương pháp so sánh Phương pháp so sánh được sử dụng trong quá trình phân tích, đánh giá thực trạng quản lý vốn nhà nước tại Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh qua các năm. Tiến hành so sánh kết quả thực hiện quản lý vốn nhà nước tại Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh thống qua các số liệu giai đoạn nghiên cứu (2020 – 2022), Từ đó rút ra những nhân xét, đánh giá tạo cơ sở cho các phương pháp phân tích, tổng hợp. 5. Kết cấu Đề án Đề án tốt nghiệp ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo, Phụ lục, có kết cấu bao gồm 3 chương: Chương 1: Một số vấn đề lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp nhà nước Chương 2: Thực trạng quản lý vốn nhà nước tại Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh Chương 3: Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện quản lý vốn nhà nước tại Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh
  16. 6 CHƯƠNG 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN NHÀ NƯỚC TẠI DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC 1.1. Khái quát về doanh nghiệp nhà nước và quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp 1.1.1. Khái quát về doanh nghiệp nhà nước 1.1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp nhà nước Theo Tổ chức Phát triển công nghiệp của Liên hợp quốc (1993): “Doanh nghiệp nhà nước là tổ chức kinh tế sử dụng vốn điều lệ do chính phủ của các quốc gia đầu tư và điều hành hoạt đông.” Ủy ban Kinh tế châu Âu ECE (2004) đưa ra định nghĩa: “Doanh nghiệp nhà nước phân biệt với tổ chức doanh nghiệp tư nhân là tổ chức kinh tế công lập do nhà nước sở hữu toàn bộ vốn điều lệ hoặc có cổ phần, vốn góp chi phối được tổ chức…” Tại Viêt Nam, nói đến doanh nghiệp nhà nước thì có thể hiểu rằng đây là loại hình doanh nghiệp có vốn đầu tư của nhà nước theo như quy định của pháp luật hiện hành. Quốc hội Việt Nam (2020) quy định về doanh nghiệp nhà nước cụ thể tại điều 88 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau: “Doanh nghiệp nhà nước được tổ chức quản lý dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần do nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết.” Như vậy, trong nghiên cứu đề án, tác giả xác định và sử dụng định nghĩa về doanh nghiệp nhà nước theo Luật doanh nghiệp 2020. 1.1.1.2. Phân loại doanh nghiệp nhà nước – Dựa vào hình thức tổ chức doanh nghiệp nhà nước có 5 loại, gồm: Thứ nhất, công ty nhà nước: là doanh nghiệp do nhà nước sở hữu toàn bộ vốn điều lệ thành lập, tổ chức quản lý và tồn tại dưới hình thức công ty nhà nước độc lập và tổng công ty nhà nước.
  17. 7 Thứ hai, công ty cổ phần nhà nước: là công ty cổ phần mà toàn bộ cổ đông là các công ty nhà nước hoặc tổ chức được nhà nước ủy quyền góp vốn. Tổ chức và hoạt động theo Luật doanh nghiệp năm 2020. Thứ ba, công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên là công ty trách nhiệm hữu hạn do nhà nước sở hữu toàn bộ vốn điều lệ. Tổ chức quản lí và đăng ký theo Luật doanh nghiệp năm 2020. Thứ tư, công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước có từ hai thành viên trở lên: là công ty trách nhiệm hữu hạn trong đó có tất cả các thành viên đều là công ty nhà nước hoặc có thành viên là công ty nhà nước, thành viên được ủy quyền góp vốn. Được tổ chức và hoạt động theo luật doanh nghiệp. Thứ năm, doanh nghiệp cổ phần, vốn góp chi phối của nhà nước: là doanh nghiệp mà cổ phần hoặc vốn góp của nhà nước chiếm trên 50% vốn điều lệ. nhà nước giữ quyền chi phối doanh nghiệp. – Dựa theo nguồn vốn: có hai loại: Thứ nhất, Doanh nghiệp nhà nước do nhà nước sở hữu 100% vốn, gồm: công ty nhà nước, công ty cổ phần nhà nước, công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên, công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước hai thành viên trở lên. Thứ hai, Doanh nghiệp do nhà nước có cổ, vốn góp chi phối, gồm: công ty cổ phần nhà nước mà nhà nước chiếm trên 50% cổ phiếu, công ty trách nhiệm hữu hạn mà nhà nước chiếm trên 50% vốn góp. – Dựa theo mô hình tổ chức quản lý: có hai loại: Thứ nhất, doanh nghiệp nhà nước có hội đồng quản trị: hội đồng quản trị là cơ quan đại diện trực tiếp chủ sở hữu nhà nước, chịu trách nhiệm trước nhà nước. Thứ hai, doanh nghiệp nhà nước không có hội đồng quản trị: giám đốc doanh nghiệp được nhà nước bổ nhiệm hoặc thuê để điều hành hoạt động của doanh nghiệp.. 1.1.1.3. Đặc điểm doanh nghiệp nhà nước Doanh nghiệp nhà nước có những đặc điểm cụ thể sau đây: – Chủ đầu tư: Là cơ quan nhà nước hoặc cơ quan nhà nước cùng với các tổ chức, cá nhân khác. Với tư cách là chủ đầu tư duy nhất vào doanh nghiệp, nhà nước có toàn quyền quyết định các vấn đề liên quan đến sự tồn tại và hoạt động của từng
  18. 8 doanh nghiệp nhà nước. Trong đó, nhà nước có quyền quyết định về hình thành, tổ chức lại và định đoạt; quyết định mục tiêu, chiến lược phát triển, kế hoạch sản xuất kinh doanh, đầu tư tài chính; quyết định mô hình tổ chức quản lý, quyết định giải thể; kiểm tra, giám sát thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của doanh nghiệp….. – Sở hữu vốn: Nhà nước sở hữu toàn bộ vốn điều lệ (100%) hoặc sở hữu phần vốn góp chi phối (trên 50% nhưng dưới 100% vốn điều lệ). – Hình thức tồn tại: Doanh nghiệp nhà nước có nhiều hình thức tồn tại. Nếu doanh nghiệp nhà nước do nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ thì có các loại hình doanh nghiệp như: công ty nhà nước, công ty cổ phần nhà nước, công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên, công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước. Nếu doanh nghiệp do nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ thì có thể tồn tại dưới các loại hình doanh nghiệp sau: công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn. - Lĩnh vực hoạt động: Doanh nghiệp nhà nước tập trung vào lĩnh vực then chốt như: Cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thiết yếu, bảo đảm an sinh xã hội; Hoạt động trong lĩnh vực trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh theo quy định của Chính phủ về tổ chức qụản lý và hoạt động của doanh nghiệp quốc phòng, an ninh; Hoạt động trong lĩnh vực độc quyền tự nhiên;Hoạt động ứng dụng công nghệ cao, đầu tư lớn, tạo động lực phát triển nhanh cho các ngành, lĩnh vực khác và nền kinh tế. Như vậy, hiện nay pháp luật đã khẳng định, doanh nghiệp nhà nước chỉ được thành lập và hoạt động ở những khâu, công đoạn then chốt trong một số ngành, lĩnh vực nhằm mục tiêu đảm bảo lợi ích của cộng đồng, bảo đảm an ninh quốc gia và toàn vẹn lãnh thổ và kinh doanh trong lĩnh vực ứng dụng công nghệ cao, đầu tư lớn mà các thành phần kinh tế khác không muốn hoặc không thể cung cấp. -Trách nhiệm tài sản: Doanh nghiệp nhà nước chịu trách nhiệm trong phạm vi tài sản của doanh nghiệp. nhà nước chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi tài sản góp vốn vào doanh nghiệp. – Luật áp dụng: Các công ty nhà nước đã thực hiện chuyển đổi thành công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn sẽ tổ chức và hoạt động theo luật doanh nghiệp. Các loại doanh nghiệp nhà nước khác tổ chức và hoạt động theo luật doanh nghiệp. 1.1.2. Đặc điểm và vai trò của vốn nhà nước tại doanh nghiệp 1.1.2.1. Đặc điểm của vốn nhà nước tại doanh nghiệp Theo Lê Thị Xuân, Nguyễn Xuân Quang (2019): “Vốn nhà nước tại doanh
  19. 9 nghiệp là vốn cấp trực tiếp từ ngân sách nhà nước cho doanh nghiệp khi thành lập, trong quá trình hoạt động kinh doanh; vốn nhà nước được tiếp nhận từ nơi khác chuyển đến theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; giá trị các khoản viện trợ, quà biếu, quà tặng; tài sản vô chủ, tài sản dôi thừa khi kiểm kê doanh nghiệp được hạch toán tăng vốn nhà nước tại doanh nghiệp; vốn bổ sung từ lợi nhuận sau thuế; giá trị quyền sử dụng đất và các khoản khác được tính vào vốn nhà nước theo quy định của pháp luật.” Theo Quốc hội Việt Nam (2014) qua khoản 8 Điều 3 Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp 2014 thì vốn nhà nước tại doanh nghiệp được quy định như sau: “Vốn nhà nước tại doanh nghiệp bao gồm vốn từ ngân sách nhà nước, vốn tiếp nhận có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước; vốn từ quỹ đầu tư phát triển tại doanh nghiệp, quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp; vốn tín dụng do Chính phủ bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước và vốn khác được nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp.” Như vậy, vốn nhà nước tại doanh nghiệp không chỉ có vốn từ ngân sách nhà nước mà còn có vốn tiếp nhận có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước; vốn từ quỹ đầu tư phát triển tại doanh nghiệp, quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp. Vốn nhà nước tại doanh nghiệp có đặc điểm cơ bản sau: Thứ nhất, vốn nhà nước tại doanh nghiệp thường có quy mô lớn và được đầu tư vào các lĩnh vực quan trọng của nền kinh tế. Đặc điểm này xuất phát từ thực tế tại các nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp thường được nhà nước đầu tư là những DN hoạt động trong những lĩnh vực then chốt trong nền kinh tế và là những DN lớn hoặc rất lớn. Chính vì vốn nhà nước tại doanh nghiệp luôn có quy mô rất lớn và đầu tư vào các lĩnh vực then chốt, cho nên việc quản lý sử dụng vốn nhà nước một cách hiệu quả luôn có ý nghĩa đặc biệt quan trọng. Thứ hai, vốn nhà nước là vốn công, thuộc sở hữu toàn dân và được quản lý bởi một chủ thể rất đặc biệt đó là nhà nước. Chủ thể nhà nước vừa là người sở hữu vốn như mọi chủ thể khác trong nền kinh tế với những yêu cầu tuân thủ pháp luật, những quy phạm xã hội, bảo vệ môi trường và đảm bảo sử dụng vốn với hiệu quả tài chính cao nhất, lại vừa là chủ thể quản lý xã hội với tư cách cơ quan công quyền và điều tiết chung đối với toàn bộ nền kinh tế, nghĩa là nhà nước đồng thời đóng hai vai trò “người đá bóng” và “người thổi còi”. Do vậy, việc ban hành các chính sách,
  20. 10 quy định về quản lý kinh tế và kinh doanh khó tránh khỏi các vấn đề về công bằng hay cạnh tranh bình đẳng. Thứ ba, vốn nhà nước tại doanh nghiệp rất phức tạp do hệ thống quản lý có sự phân cấp từ Trung ương đến địa phương song song với việc phân cấp quản lý vốn cho các doanh nghiệp hay người đại diện sở hữu nhà nước. Xét về mặt tích cực, khi có nhiều chủ thể cùng tham gia thực hiện quyền quản lý, giám sát sử dụng vốn nhà nước, làm cho việc nắm bắt thông tin về thực trạng hoạt động của doanh nghiệp được kịp thời và khách quan. Tuy nhiên, do có nhiều cấp, nhiều cơ quan tham gia quản lý vốn nhà nước, kết hợp với đặc điểm là vốn công, nên dễ dẫn đến tình trạng chồng chéo trong quản lý vốn do không phân định rõ ràng trách nhiệm và quyền hạn của các chủ thể trong đầu tư, sử dụng vốn. Thứ tư, vốn nhà nước thường được đầu tư vào những lĩnh vực mà tư nhân không muốn đầu tư do vốn ban đầu quá lớn, thời gian thu hồi vốn kéo dài, rủi ro cao, tỉ suất lợi nhuận thấp, do đó hiệu quả tài chính thấp. Đây chính là đặc điểm cần lưu ý khi xem xét và phân tích tính hiệu quả của vốn nhà nước được đầu tư và sử dụng tại các doanh nghiệp. Thứ năm, chủ sở hữu và đại diện quản lý vốn nhà nước thường tách rời nhau, đặc điểm này dễ tạo ra cơ hội cho những hành vi lãng phí, thiếu trách nhiệm, thậm chí hiện tượng tiêu cực, tham nhũng trong quản lý và sử dụng vốn đầu tư của nhà nước tại doanh nghiệp. 1.1.2.2. Vai trò của của vốn nhà nước tại doanh nghiệp Tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhà nhà nước dù bất kỳ quy mô nào cũng cần phải có một lượng vốn nhất định, đó là điều kiện tiền đề cho sự ra đời và phát triển của các doanh nghiệp nói chung vầ doanh nghiệp nhà nước nói riêng. Về mặt pháp lý: Mỗi doanh nghiệp nhà nước khi muốn thành lập thì điều kiện đầu tiên doanh nghiệp phải có lượng vốn nhất định. Khi đó địa vị pháp lý của doanh nghiệp mới được xác lập… Như vậy, nguồn vốn được nhà nước đầu tư có thể xem như là điều kiện tiên quyết đảm bảo cho sự tồn tại tư cách pháp nhân của doanh nghiệp nhà nước trước pháp luật. Về mặt kinh tế: Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn nhà nước là một
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2