
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Phát triển cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội – Chi nhánh Từ Liêm
lượt xem 1
download

Mục tiêu nghiên cứu của đề án "Phát triển cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội – Chi nhánh Từ Liêm" nhằm phân tích và đánh giá thực trạng phát triển cho vay khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Từ Liêm và đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển cho vay khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Từ Liêm trong thời gian tới; Đề xuất, kiến nghị nhằm thực hiện các giải pháp nhằm phát triển cho vay khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Từ Liêm trong thời gian tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Phát triển cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội – Chi nhánh Từ Liêm
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI --------o0o-------- NGUYỄN ĐỨC MINH PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH TỪ LIÊM ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ Hà Nội, 2024
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI --------o0o-------- NGUYỄN ĐỨC MINH PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH TỪ LIÊM Ngành: Tài chính Ngân hàng Mã số: 8340201 ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thanh Huyền Hà Nội, 2024
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản đề án “Phát triển cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội – Chi nhánh Từ Liêm” là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi, chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Các số liệu và kết quả sử dụng trong đề ná là hoàn toàn trung thực và có trích dẫn nguồn gốc rõ ràng. Nếu có gì sai trái tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. Hà Nội, ngày 25 tháng 09 năm 2024 TÁC GIẢ ĐỀ ÁN Nguyễn Đức Minh
- ii LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, tôi xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới toàn thể các Thầy Cô giảng dạy tại Trường Đại học Thương mại đã giúp đỡ, chỉ bảo tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trường. Các Thầy Cô đã giúp tôi có được những kiến thức chuyên môn, những bài học bổ ích nhằm giúp em có thể hoàn thiện được bản đề án này. Tiếp đến, tôi xin gửi lời cảm ơn đến TS. Nguyễn Thanh Huyền – là người đã trực tiếp hướng dẫn tôi thực hiện đề án. Tôi xin chân thành cảm ơn cô đã dành thời gian và tâm huyết để giúp em hoàn thành đề án tốt nghiệp một cách tốt nhất. Tiếp đến, tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám đốc, ban lãnh đạo của MB Từ Liêm. Đặc biệt hơn, em xin gửi lời cảm ơn tới các Anh, Chị tại Phòng Khách hàng doanh nghiệp của Chi nhánh, đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi được tìm hiểu thực tiễn, học hỏi và trau dồi kinh nghiệm trong suốt quá trình hoàn thiện đề án. Xin trân trọng cảm ơn! TÁC GIẢ ĐỀ ÁN Nguyễn Đức Minh
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii MỤC LỤC ......................................................................................................................iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. vi DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................... vii DANH MỤC HÌNH VẼ ............................................................................................... vii TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP .......................................................viii PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1. LÝ DO LỰA CHỌN CHỦ ĐỀ CỦA ĐỀ ÁN ........................................................... 1 2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU ......................................................... 2 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ......................................................... 3 4. QUY TRÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN ĐỀ ÁN .................................... 3 5. KẾT CẤU ĐỀ ÁN ...................................................................................................... 5 PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN, THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ CỦA ĐỀ ÁN ........................................................................................... 6 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................................................................. 6 1.1.1. Các khái niệm cơ bản........................................................................................... 6 1.1.2. Cho vay DNNVV tại NHTM ............................................................................. 10 1.1.3. Nội dung lý luận về vấn đề liên quan tới đề án ............................................... 12 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN ............................................................................................. 22 1.2.1. Kinh nghiệm thực tiễn về phát triển cho vay DNNVV tại một số NHTM .... 22 1.2.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Từ Liêm về phát triển cho vay DNNVV .................................................................... 23 1.3. CƠ SỞ PHÁP LÝ ĐỂ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ...................................................... 24 PHẦN 2: NỘI DUNG TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN “PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH TỪ LIÊM” ................................................................................ 26
- iv 2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH TỪ LIÊM .............................................................................................. 26 2.1.1. Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội – Chi nhánh Từ Liêm ............................................................................................................. 26 2.1.2. Kết quả hoạt động của Chi nhánh giai đoạn 2021 – 2023 .............................. 31 2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CHO VAY DNNV NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH TỪ LIÊM ......................................... 36 2.2.1 Khái quát về hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội – Chi nhánh Từ Liêm ............................................. 36 2.2.2 Thực trạng phát triển cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội – Chi nhánh Từ Liêm ............................................. 39 (3) Chất lượng dịch vụ cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội – Chi nhánh Từ Liêm.............................................................. 44 2.3. CÁC KẾT LUẬN QUA PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CHO VAY DNNVV CỦA NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH TỪ LIÊM ........................................................................................................................................ 50 2.3.1. Những kết quả đạt được .................................................................................... 50 2.3.2. Những hạn chế .................................................................................................... 51 2.4. CÁC GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN CHO VAY DNNVV TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH TỪ LIÊM ........................................... 54 2.4.1. Đẩy mạnh công tác bán hàng và lực lượng bán hàng của MB Từ Liêm ...... 54 2.4.2. Đẩy mạnh hoạt động Marketing ....................................................................... 56 2.4.3. Nâng cao chất lượng cán bộ ngân hàng và cơ sở hạ tầng của Chi nhánh..... 57 PHẦN 3: CÁC ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................. 59 3.1. ĐỀ XUẤT TỔ CHỨC THỰC HIỆN ................................................................... 59 3.1.1. Bối cảnh thực hiện đề án ................................................................................... 59 3.1.2. Phân công trách nhiệm thực hiện đề án ........................................................... 61 3.2. KIẾN NGHỊ VỀ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP ...................... 63 3.2.1. Kiến nghị với MB Hội sở ................................................................................... 63 3.2.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước ........................................................... 64 3.2.3. Kiến nghị với Chính quyền địa phương ........................................................... 65
- v KẾT LUẬN ................................................................................................................... 67 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................... 1 PHỤ LỤC ........................................................................................................................ 3
- vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa của từ viết tắt CBNV Cán bộ nhân viên CBTD Cán bộ tín dụng CN Chi nhánh HĐKD Hoạt động kinh doanh HĐTD Hợp đồng tín dụng KHCN Khách hàng cá nhân KHDN Khách hàng doanh nghiệp NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại MB Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội MB Từ Liêm Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội – Chi nhánh Từ Liêm DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa TSBĐ Tài sản bảo đảm
- vii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa ........................................................ 6 Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của MB Từ Liêm giai đoạn 2021 – 2023 ................... 31 Bảng 2.2: Tình hình hoạt động cho vay của MB Từ Liêm giai đoạn 2021 - 2023 ............ 34 Bảng 2.3: Tình hình hoạt động dịch vụ khác của MB Từ Liêm giai đoạn 2021 – 2023 ........... 35 Bảng 2.4: Tình hình hoạt động kinh doanh của MB Từ Liêm giai đoạn 2021 – 2023 ............. 35 Bảng 2.5: Các sản phẩm cho vay đối với khách hàng DNNVV hiện nay tại MB ............. 38 Bảng 2.6: Số lượng DNNVV vay vốn của MB Từ Liêm giai đoạn 2021 - 2023 .............. 39 Bảng 2.7: Doanh số cho vay DNNVV của MB Từ Liêm giai đoạn 2021 - 2023 .............. 40 Bảng 2.8: Dư nợ cho vay DNNVV của MB Từ Liêm giai đoạn 2021 – 2023 .................. 41 Bảng 2.9: Cơ cấu doanh số cho vay DNNVV của MB Từ Liêm giai đoạn 2021 – 2023 ........ 42 Bảng 2.10: Nợ quá hạn, nợ xấu trong cho vay DNNVV của MB Từ Liêm giai đoạn 2021 - 2023 ........................................................................................................................ 43 Bảng 2.11: Thu lãi từ hoạt động cho vay DNNVV của MB Từ Liêm giai đoạn 2021 – 2023 .................................................................................................................................... 44 Bảng 2.12: Mô tả nghiên cứu ............................................................................................. 45 Bảng 2.13: Kết quả nghiên cứu .......................................................................................... 46 DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1.1: Quy trình cho vay đối với doanh nghiệp của NHTM ........................................ 11 Hình 2.1: Logo của MB ..................................................................................................... 26 Hình 2.2: Mô hình tổ chức của MB tại chi nhánh Từ Liêm .............................................. 29 Hình 2.3: Quy trình cho vay khách hàng DNNVV tại MB ............................................... 36
- viii TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP Đề án được nghiên cứu và thực hiện trong quá trình tác giả thực tập và làm việc tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội – Chi nhánh Từ Liêm, phòng Khách hàng doanh nghiệp, trực thuộc toà nhà The Zei, nằm tại số 8, đường Lê Đức Thọ, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội. Cụ thể nội dung đề án tốt nghiệp đã nêu được các cơ sở lý luận, thực tiễn về phát triển cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại. Ở phần này tác giả muốn nhấn mạnh về các tiêu chí đánh giá sự phát triển cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa, vì đây là yếu tố quan trọng làm tiền đề cho việc phân tích, đánh giá thực trạng công tác phát triển cho vay tại MB Từ Liêm. Dựa vào các số liệu, dữ liệu sơ cấp và thứ cấp tác giả thu thập được, đề án đã chỉ ra được thực trạng của chi nhánh trong công tác phát triển cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa, đồng thời thực hiện khảo sát các khách hàng hiện hữu về chất lượng dịch vụ cho vay ở đây. Qua đó, đề án đã rút ra được các kết quả mà chi nhánh đạt được, đi kèm với các hạn chế và nguyên nhân của chúng. Dựa vào các hạn chế đã được đưa ra, tác giả đã nêu được các giải pháp nhằm phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa thông qua 3 mục tiêu cụ thể: đẩy mạnh công tác bán hàng; đẩy mạnh hoạt động marketing; và nâng cao chất lượng cán bộ và cơ sở hạ tầng của chi nhánh. Song song với đó, đề án cũng đưa ra được những kiến nghị đối với chi nhánh nhằm hiện thực hoá các giải pháp đưa ra trong đề án, đồng thời cũng đã có các kiến nghị với MB Hội sở, Ngân hàng Nhà nước, Chính quyền địa phương nhằm giúp đỡ chi nhánh nói riêng, và các ngân hàng thương mại khác nói chung trong việc thực hiện phát triển cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. LÝ DO LỰA CHỌN CHỦ ĐỀ CỦA ĐỀ ÁN Trong điều kiện kinh tế phát triển như hiện nay, vai trò của các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) là vô cùng quan trọng trong sự phát triển của nền kinh tế. DNNVV không chỉ tạo ra nhiều việc làm và đóng góp vào sản xuất trong nền kinh tế mà còn mang lại những lợi thế riêng như tính linh hoạt, tập trung và động lực cao. Tuy nhiên, để phát triển doanh nghiệp, các DNNVV cần phải tiếp cận vốn đầu tư, một thách thức không hề dễ dàng. Mặc dù có nhiều nguồn cung cấp vốn đầu tư, nhưng chỉ những DNNVV nào có kế hoạch và chiến lược tài chính chi tiết mới có thể tiếp cận được các nguồn vốn này, hoặc là các doanh nghiệp phải có ít nhất hơn 3 năm kinh nghiệm trên thị trường. Nếu không có kế hoạch tài chính đầy đủ và cụ thể cũng như kinh nghiệm trong ngành và kinh nghiệm quản lý doanh nghiệp, DNNVV có thể sẽ gặp trở ngại trong việc tiếp cận vốn đầu tư, hoặc buộc phải trả lãi suất cao hơn so với các doanh nghiệp khác. Để đáp ứng được nhu cầu tiếp cận vốn đầu tư, các DNNVV cần phải tìm hiểu và áp dụng các chiến lược phù hợp. Điều này đòi hỏi các DNNVV phải có một kế hoạch đầy đủ, cụ thể và chi tiết cho việc tiếp cận vốn đầu tư. Kế hoạch này cần phải bao gồm các thông tin về chi phí, tài sản, dòng tiền, lợi nhuận, chiến lược phát triển kinh doanh và các định hướng tài chính. Một trong những nguồn tài chính phổ biến cho DNNVV là vay vốn từ các ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính. Tuy nhiên, để tiếp cận được nguồn tài chính này, DNNVV cần phải có một kế hoạch sử dụng vốn thật chi tiết, tài sản đảm bảo, những báo cáo tài chính minh bạch nhằm chứng minh dòng tiền và sự uy tín của doanh nghiệp, hay còn gọi cách khác là hồ sơ vay vốn mà các ngân hàng yêu cầu doanh nghiệp phải chuẩn bị. Hồ sơ cần phải được chuẩn bị kỹ lưỡng và cập nhật liên tục để đáp ứng được các yêu cầu của các ngân hàng và tổ chức tài chính. Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội (MB) là một trong những ngân hàng có nhiều chính sách hỗ trợ cho vay khách hàng DNNVV với lãi suất ưu đãi, thời hạn vay linh hoạt và dịch vụ hỗ trợ chuyên nghiệp. Các sản phẩm cho vay của MB bao gồm vay vốn đầu tư, vay vốn kinh doanh, vay vốn tiêu dùng và vay thế chấp tài sản, vay tín chấp, vay trả trước khi giao hàng hoặc vay trả sau khi giao hàng. Điều này giúp cho DNNVV có thể tiếp cận vốn một cách dễ dàng hơn, cũng như có một sự lựa chọn đa dạng trong việc lựa chọn các sản phẩm vay vốn để phát triển kinh doanh của mình và đóng góp vào sự phát triển của nền kinh tế. Tuy nhiên, việc tiếp cận vốn từ MB còn gặp một số hạn chế, đặc biệt là quá trình xác thực, quá trình thẩm định còn chậm trễ, đặc biệt quy trình thẩm định sẽ kéo dài lâu nếu như các dự án vay vốn lớn hoặc công ty lớn, các khâu kiểm soát thủ tục giải ngân còn chưa linh hoạt, tốn nhiều thời gian của khách hàng, phức tạp, và lãi suất không
- 2 cạnh tranh so với các ngân hàng khác. Ngoài ra, thực tế cho thấy việc chuẩn bị các hồ sơ vay vốn nêu trên không phải doanh nghiệp nào cũng thực hiện được một cách bài bản, đặc biệt là các doanh nghiệp mới thành lập hoặc chưa có đủ kinh nghiệm. Các doanh nghiệp này thường gặp khó khăn trong việc cung cấp các báo cáo tài chính minh bạch hoặc tài sản đảm bảo phù hợp với yêu cầu của ngân hàng. Điều này dẫn đến tình trạng nhiều doanh nghiệp, dù có nhu cầu vốn và tiềm năng phát triển, vẫn không thể tiếp cận được nguồn vốn một cách dễ dàng. Chính vì lý do này, việc phát triển các chương trình cho vay phù hợp với đặc thù của các DNNVV, đặc biệt là những doanh nghiệp mới thành lập, trở nên vô cùng cấp thiết. Các ngân hàng cần xem xét những phương án hỗ trợ như đơn giản hóa yêu cầu hồ sơ, tư vấn trực tiếp để hướng dẫn doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ hoặc cung cấp các gói tín dụng ưu đãi cho doanh nghiệp khởi nghiệp, từ đó tăng cường khả năng tiếp cận vốn và thúc đẩy sự phát triển của toàn bộ khu vực kinh tế DNNVV. Vì vậy, việc tìm hiểu và đề xuất các giải pháp để phát triển hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội là rất cần thiết và có ý nghĩa quan trọng. Trong quá trình tìm hiểu và đề xuất, chúng ta cần xem xét kỹ lưỡng các yếu tố liên quan đến việc tăng cường hoạt động cho vay, bao gồm đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng, đánh giá rủi ro, và xác định các hình thức bảo đảm phù hợp. Các giải pháp này sẽ giúp cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể tiếp cận vốn một cách dễ dàng hơn để phát triển kinh doanh của mình, nâng cao năng lực cạnh tranh và đóng góp vào sự phát triển của nền kinh tế. Thậm chí, việc phát triển hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội không chỉ mang lại lợi ích cho các doanh nghiệp mà còn tạo ra nhiều cơ hội việc làm cho người lao động. Sự phát triển của các doanh nghiệp nhỏ và vừa cũng đồng nghĩa với sự phát triển của nền kinh tế toàn cầu, đóng góp vào sự ổn định chính trị và xã hội. Do đó, việc tăng cường hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội (MB) là một trong những nhiệm vụ quan trọng nhất của ngân hàng thiện nay. Lý do lựa chọn đề tài "Phát triển cho vay DNNVV tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội – Chi nhánh Từ Liêm" xuất phát từ mong muốn tìm ra những giải pháp cụ thể, phù hợp để ngân hàng hỗ trợ tốt hơn cho DNNVV trong việc tiếp cận nguồn vốn. Với vai trò là cầu nối tài chính, ngân hàng có thể làm gì để tháo gỡ các khó khăn mà doanh nghiệp gặp phải, từ việc cải tiến quy trình thẩm định, tư vấn khách hàng, đến việc phát triển các sản phẩm tín dụng linh hoạt. Từ đó, đề tài hướng tới mục tiêu giúp chi nhánh không chỉ mở rộng hoạt động cho vay mà còn đóng góp tích cực vào sự phát triển bền vững của khu vực kinh tế DNNVV. 2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
- 3 Mục tiêu nghiên cứu: Đưa ra các đề xuất, kiến nghị nhằm phát triển hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội - Chi nhánh Từ Liêm (MB Từ Liêm) nói riêng và toàn thể Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội nói chung. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề án: Nhằm đạt được mục đích nghiên cứu, đề án sẽ được triển khai theo các nhiệm vụ sau: Thứ nhất: Hệ thống hóa một số lý luận về cho vay và phát triển cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa của các ngân hàng thương mại và căn cứ xây dựng đề án. Thứ hai: Phân tích và đánh giá thực trạng phát triển cho vay khách hàng DNNVV tại Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Từ Liêm và đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển cho vay khách hàng DNNVV tại Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Từ Liêm trong thời gian tới. Thứ ba: Đề xuất, kiến nghị nhằm thực hiện các giải pháp nhằm phát triển cho vay khách hàng DNNVV tại Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Từ Liêm trong thời gian tới. 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu: Phát triển cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các Ngân hàng TM nói chung và tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội – Chi nhánh Từ Liêm nói riêng. Phạm vi nghiên cứu: - Về không gian: Đề án nghiên cứu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội – Chi nhánh Từ Liêm. - Về thời gian: Đề án sử dụng các thông tin, số liệu của chi nhánh qua 3 năm gần nhất (2021 – 2023). - Về nội dung: Đề án tập trung nghiên cứu một số vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Từ Liêm. 4. QUY TRÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN ĐỀ ÁN Bước 1: Thu thập dữ liệu Đề án chủ yếu dựa trên nguồn số liệu thứ cấp được thu thập từ nhiều nguồn uy tín, bao gồm Ngân hàng Nhà nước, báo cáo tài chính, báo cáo kết quả kinh doanh của một số ngân hàng thương mại, báo cáo thường niên của Ngân hàng MB Chi nhánh Từ Liêm và các báo cáo tài chính của chi nhánh này. Ngoài ra, đề án còn tham khảo và tiếp thu các kết quả nghiên cứu từ những công trình khoa học đã công bố có liên quan đến nội dung của đề án. Học viên tiến hành khảo sát 100 DNNVV đang thực hiện sử dụng các sản phẩm
- 4 vay vốn tại Chi nhánh Từ Liêm nhằm thu thập dữ liệu sơ cấp. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp là gửi phiếu khảo sát trực tuyến, và kết hợp gặp mặt trực tiếp đến các doanh nghiệp với đối tượng trả lời là phòng kế toán, kế toán trưởng, kế toán viên, phòng tài chính của doanh nghiệp, hoặc giám đốc công ty, hoặc thông qua hòm thư điện tử của doanh nghiệp. Số liệu thu thập được phân loại theo nhóm nội dung, phân tích và so sánh thống kê, sau đó được xử lý bằng phần mềm Excel. Dữ liệu được thu thập thông qua bảng hỏi, chi tiết như sau: Học viên xây dựng bảng hỏi khảo sát nghiên cứu định lượng thông qua phần mềm Google Form để thu thập dữ liệu dựa trên mô hình nghiên cứu và các thang đo sau khi nghiên cứu định tính. Các biến quan sát được thiết kế để đo lường các khái niệm nghiên cứu, sử dụng thang đo Likert 5 mức, với 1 tương ứng 'Hoàn toàn không đồng ý', 2 là 'Không đồng ý', 3 là 'Trung lập', 4 là 'Đồng ý', và 5 là 'Hoàn toàn đồng ý'. Thang điểm từ 1 đến 5 biểu thị mức độ đồng tình tăng dần, điểm càng cao phản ánh mức độ đồng ý càng lớn đối với vấn đề được khảo sát. Bảng hỏi khảo sát được tác giả thiết kế gồm 2 phần: Phần đầu cung cấp các thông tin tổng quan về doanh nghiệp được phỏng vấn, bao gồm quy mô, ngành nghề, thời gian hoạt động, hình thức vay vốn, v.v. Phần tiếp theo tập trung vào nội dung đánh giá, nhằm thu thập dữ liệu về các yếu tố tác động đến chất lượng dịch vụ cho vay đối với khách hàng DNNVV tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội – Chi nhánh Từ Liêm. Bước 2: Xử lý dữ liệu Tác giả áp dụng các phương pháp thống kê mô tả, phân tích dữ liệu, tổng hợp và so sánh để xử lý thông tin và đưa ra các kết luận về phát triển cho vay khách hàng DNNVV tại Ngân hàng MB. Dựa vào báo cáo tài chính của Chi nhánh, và các tài liệu khác để thu thập số liệu theo từng năm, lập bảng biểu, biểu đồ, phân tích sự biến động của các dữ liệu, xác định nguyên nhân của những biến động này, từ đó tìm ra giải pháp thích hợp, phát triển cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ngân hàng MB, cụ thể là tại chi nhánh Từ Liêm. Đối với dữ liệu khảo sát từ 100 DNNVV đang sử dụng sản phẩm vay vốn tại MB Chi nhánh Từ Liêm, học viên sẽ áp dụng phương pháp thống kê mô tả nhằm đưa ra các đánh giá tổng quát. Trước tiên, toàn bộ dữ liệu khảo sát sẽ được nhập vào phần mềm Excel, các câu trả lời được mã hóa theo quy ước (ví dụ: 1 = Đồng ý, 2 = Không đồng ý hoặc thang điểm từ 1 – 5 đối với các câu hỏi định lượng). Sau khi nhập dữ liệu, bước đầu tiên là kiểm tra tính hợp lệ của phiếu khảo sát, loại bỏ những phiếu thiếu thông tin hoặc không đạt yêu cầu. Dữ liệu sẽ được phân loại theo các nhóm nội dung: Độ tin cậy, Khả năng đáp ứng, Năng lực phục vụ, Sự đồng cảm, và Tính hữu hình. Tiếp theo, các chỉ số thống kê
- 5 mô tả như tỷ lệ phần trăm, giá trị trung bình, trung vị, và phương sai sẽ được tính toán để phản ánh rõ đặc điểm của từng nhóm nội dung. Các kết quả này sẽ được trình bày dưới dạng bảng số liệu, giúp làm nổi bật xu hướng hoặc sự khác biệt giữa các nhóm doanh nghiệp. 5. KẾT CẤU ĐỀ ÁN Ngoài phần lời mở đầu, kết luận, các danh mục, bảng, biểu, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của đề án sẽ được chia thành 3 phần chính: Phần 1: Cơ sở lý luận, thực tiễn về phát triển cho vay DNNVV tại NHTM và cơ sở pháp lý của đề án. Phần 2: Nội dung triển khai đề án “Phát triển cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội – Chi nhánh Từ Liêm”. Phần 3: Các đề xuất và kiến nghị
- 6 PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN, THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ CỦA ĐỀ ÁN 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1.1. Các khái niệm cơ bản 1.1.1.1. Khái niệm, đặc điểm DNNVV tại NHTM Để đánh giá mức độ phát triển và đưa ra các biện pháp hỗ trợ phù hợp, người ta thường phân loại doanh nghiệp theo quy mô. Doanh nghiệp được chia thành doanh nghiệp lớn và DNNVV. Theo Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ban hành ngày 26/08/2021 của Chính phủ, tại Điều 5 Nghị định có nêu “Doanh nghiệp nhỏ và vừa được phân theo quy mô bao gồm doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp vừa”, DNNVV được xác định dựa trên một hoặc một số tiêu chí như vốn, doanh thu và số lượng lao động,… Trong thế kỷ 21, khái niệm DNNVV đã trở nên phổ biến không chỉ ở Việt Nam mà còn ở nhiều quốc gia khác. Tuy nhiên, các nước trên thế giới đưa ra định nghĩa DNNVV khác nhau. Mỗi quốc gia hoặc khu vực có thể lựa chọn một hoặc nhiều chỉ tiêu khác nhau, tùy thuộc vào điều kiện, mức độ phát triển và quan điểm riêng của từng nước. Việc xác định các tiêu chí phù hợp đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng chính sách hỗ trợ và định hướng phát triển hợp lý cho các doanh nghiệp. Dựa trên Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26/08/2021 của Chính phủ, tác giả đã tóm tắt lại các tiêu chí xác định DNNVV theo bảng sau: Bảng 1.1: Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa Quy mô Doanh nghiệp Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa siêu nhỏ Khu vực Tổng Số lao Tổng Số lao Tổng Số lao nguồn vốn động nguồn vốn động nguồn vốn động Nông lâm nghiệp thủy sản 20 tỷ 100 100 tỷ 200 3 tỷ đồng 10 người đồng người đồng người Công nghiệp và xây dựng 20 tỷ 100 100 tỷ 200 3 tỷ đồng 10 người đồng người đồng người Thương mại và dịch vụ 50 tỷ 100 100 tỷ 100 3 tỷ đồng 10 người đồng người đồng người (Nguồn: Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26/08/2021) Như vậy, dựa vào Bảng 1.1 về Tiêu chí xác định DNNV, có thể nhận thấy rằng các DNNVV sẽ được hiểu rằng là các doanh nghiệp có quy mô về nguồn vốn, số lao động và doanh thu nhỏ bé, dưới một mức nhất định mà Chính phủ đã quy định ra.
- 7 Cũng như các loại hình doanh nghiệp khác ở trong nước, hoặc các nước đang phát triển khác trên thế giới. Chúng đều có những đặc điểm, đặc trưng khá là tương đồng với nhau, đó là: Một là, vì DNNVV có quy mô vốn nhỏ nên năng lực cạnh tranh của DNNVV còn yếu kém. Quy mô vốn là tiêu chí chủ yếu để phân biệt DNNVV với DN lớn. Đây cũng chính là nguyên nhân dẫn đến các đặc điểm chính của DNNVV. Có thể nói, vì thiếu vốn nên DN gặp khó khăn trong đổi mới công nghệ, đào tạo đội ngũ quản lý và nâng cao năng lực cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường. Hai là, việc thành lập DNNVV rất dễ dàng, không đòi hỏi nhiều về lao động, chi phí đầu tư cơ sở hạ tầng. Nhờ vậy, DNNVV gặp thuận lợi hơn trong việc thâm nhập thị trường mới, cung cấp các sản phẩm và dịch vụ mới. Ba là, DNNVV góp phần giải quyết hiệu quả vấn đề lao động và việc làm, nhưng phần lớn đội ngũ lao động còn yếu kém. Bốn là, trình độ sản xuất kinh doanh và quản lý của các DNNVV còn yếu kém, năng lực còn hạn chế. Quy mô hoạt động kinh doanh, quy mô vốn đầu tư ban đầu nhỏ nên DNNVV gặp khó khăn trong nâng cấp công nghệ, cải tiến sản phẩm, lao động thiếu được đào tạo, nâng cao tay nghề. Năm là, DNNVV năng động, linh hoạt, dễ thích nghi với sự thay đổi của thị trường. Đây là một trong những đặc điểm ưu việt của DNNVV. Doanh nghiệp nhỏ và vừa có quy mô nhỏ, tận dụng được lao động, nguyên liệu tại chỗ, dễ dàng đáp ứng những thay đổi của nhu cầu thị trường, phát triển nhanh, là nhân tố quan trọng để “ổn định đời sống xã hội, thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế”. Hầu hết các doanh nghiệp vừa và nhỏ thường thuộc sở hữu tư nhân. Doanh nghiệp nhỏ và vừa cũng tham gia vào nhiều ngành, lĩnh vực như nông, lâm, ngư nghiệp, hàng hóa, khai khoáng, chế biến, xây dựng, giao thông vận tải và các lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội. Với “quy mô nhỏ, chi phí sản xuất kinh doanh thấp nhờ tận dụng được nguồn lao động”, nguồn nguyên liệu rẻ tại địa phương nên các DNNVV có khả năng chuyên môn hóa sâu, có thể sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ cho nhiều đối tượng khách hàng khác nhau, đặc biệt là những khách hàng chuyên biệt, những phân đoạn nhỏ của thị trường. 1.1.1.2. Khái niệm cho vay DNNVV tại NHTM Hoạt động cho vay là một hình thức cung cấp tín dụng phổ biến tại các ngân hàng thương mại ở Việt Nam. Theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư 39/2016/TT- NHNN, cho vay được hiểu là việc tổ chức tín dụng cung cấp hoặc cam kết cung cấp cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng cho mục đích đã xác định, trong một khoảng thời gian nhất định, với điều kiện khách hàng phải hoàn trả cả vốn gốc và lãi theo thỏa thuận.
- 8 Quy trình và các nguyên tắc cho vay đối với DNNVV không khác biệt so với các đối tượng khác. Tuy nhiên, vì DNNVV có quy mô vốn, lao động và tài sản hạn chế, các khoản vay cho nhóm này thường nhỏ hơn. Bên cạnh đó, DNNVV cũng gặp nhiều bất lợi trong việc khai báo TSBĐ cho các khoản vay. Mặc dù vậy, số lượng DNNVV trên thực tế rất lớn, và nhiều trong số đó có uy tín cũng như hoạt động kinh doanh hiệu quả. Đây là những khách hàng tiềm năng mà các ngân hàng thương mại cần chú trọng khai thác, nhằm nâng cao khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng, hỗ trợ sự phục hồi và phát triển kinh doanh của các doanh nghiệp này. Như vậy theo tác giả, Cho vay DNNVV tại ngân hàng thương mại là hoạt động tín dụng mà ngân hàng cung cấp nguồn vốn cho các doanh nghiệp thuộc nhóm DNNVV nhằm phục vụ các nhu cầu tài chính như đầu tư, mở rộng sản xuất kinh doanh, hoặc đáp ứng các chi phí hoạt động. Hoạt động này được thực hiện dựa trên các thỏa thuận tín dụng giữa ngân hàng và doanh nghiệp, trong đó ngân hàng cung cấp khoản vay và doanh nghiệp cam kết hoàn trả cả gốc lẫn lãi trong thời gian quy định. Cho vay DNNVV thường được thiết kế linh hoạt nhằm phù hợp với đặc điểm và nhu cầu của từng doanh nghiệp, bao gồm các hình thức như vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn, vay thế chấp, vay tín chấp, vay theo hạn mức tín dụng, hoặc vay từng lần. Các điều kiện và tiêu chí cho vay, bao gồm lãi suất, tài sản đảm bảo, và yêu cầu về hồ sơ, được ngân hàng xây dựng dựa trên quy định pháp luật, khả năng tài chính, lịch sử tín dụng, và phương án kinh doanh của doanh nghiệp. Hoạt động cho vay này đóng vai trò quan trọng không chỉ trong việc đáp ứng nhu cầu vốn của DNNVV mà còn hỗ trợ thúc đẩy tăng trưởng kinh tế thông qua việc gia tăng năng suất, tạo việc làm, và kích thích đổi mới sáng tạo. 1.1.1.3. Khái niệm phát triển cho vay DNNVV tại NHTM Theo từ điển tiếng Việt, phát triển là quá trình tiến lên từ cấp độ thấp lên cao, từ tình trạng chưa hoàn thiện đến hoàn thiện hơn, từ đơn giản đến phức tạp, từ chưa tốt đến hoàn hảo trong mọi khía cạnh. Đối với các ngân hàng thương mại, phát triển hoạt động cho vay DNNVV bao gồm việc tăng quy mô dư nợ, nâng cao chất lượng cho vay, cải thiện cơ chế và thủ tục, đồng thời kiểm soát rủi ro một cách hiệu quả. Tại các NHTM, việc phát triển cho vay là một trong những hoạt động tiên quyết. Trong quá trình thực hiện, nhằm mang lại hiệu quả lớn nhất, các NHTM cần phải xác định đúng tệp khách hàng của mình là gì, và từ đó xây dựng nên các sản phẩm, chính sách cho vay phù hợp với nhu cầu sử dụng của khách hàng. Hơn nữa, ngân hàng cần thiết lập quy trình kiểm tra, đánh giá và quản lý rủi ro nhằm đảm bảo an toàn tài chính. Đồng thời, việc ngân hàng xây dựng quy trình kiểm tra, đánh giá và kiểm soát rủi ro là cần thiết để duy trì sự an toàn về tài chính.
- 9 Tuy vậy, việc phát triển cho vay tại NHTM còn bị lệ thuộc nhiều vào nền kinh tế và thị trường tài chính, cũng như tình hình tài chính của chính các DNNVV. Khi các DNNVV đã có đủ vốn lưu động, làm ăn ổn định, thì họ không có nhu cầu vay vốn nữa, và ngược lại. Khi nền kinh tế phát triển, các DNNVV cần đầu tư nhiều vào sự đổi mới công nghệ, mô hình kinh doanh, nhu cầu vốn lưu động tăng cao, từ đó tạo ra cơ hội phát triển cho vay của ngân hàng. Có thể kết luận rằng, việc phát triển cho vay tại các NHTM là quá trình quan trọng giúp tăng trưởng kinh tế cho xã hội và cải thiện hoạt động tài chính của ngân hàng. Để đạt được hiệu quả cao, ngân hàng cần có chiến lược cho vay phù hợp với nhu cầu của khách hàng và đảm bảo an toàn tài chính như đã đề cập ở trên. Việc phát triển cho vay đối với DNNVV giúp đạt được các mục tiêu kinh doanh hàng năm, tăng cường khả năng cạnh tranh, cũng như nâng cao thương hiệu và uy tín của NHTM trên thị trường. Để đạt được điều này, các ngân hàng có thể áp dụng nhiều biện pháp phát triển cho vay cụ thể như sau: • Phát triển cho vay DNNVV theo chiều rộng: Phát triển cho vay DNNVV theo chiều rộng là một biện pháp nhằm thu hút thêm khách hàng mới, đồng thời duy trì khách hàng hiện tại, từ đó mở rộng quy mô dư nợ và mở rộng thị phần cho vay DNNVV của ngân hàng. Để giảm thiểu rủi ro, ngân hàng thường chia sẻ vốn cho nhiều đối tượng kinh tế khác nhau. Sự đa dạng hóa này bao gồm việc thiết lập mối quan hệ tín dụng với các DNNVV đa dạng ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh như nông, lâm, ngư nghiệp, công nghiệp, du lịch, vận tải, dịch vụ và xây dựng. Các sản phẩm cho vay cũng ngày càng được đa dạng hoá hơn sao cho phù hợp với từng nhu cầu của khách hàng và ngành nghề khách hàng đang kinh doanh. Các hình thức cho vay phù hợp với từng giai đoạn thành lập và tình hình tài chính của doanh nghiệp bao gồm cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn, cho vay theo hạn mức tín dụng, cho vay từng lần, cho vay theo dự án đầu tư, cho vay theo hạn mức thấu chi, cho vay đồng tài trợ và cho vay cầm cố giấy tờ có giá. Nhờ vậy, các doanh nghiệp có thể dễ dàng lựa chọn các hình thức tín dụng phù hợp với yêu cầu sản xuất kinh doanh của mình. • Phát triển cho vay DNNVV theo chiều sâu: Phát triển cho vay DNNVV theo chiều sâu là việc nâng cao chất lượng dịch vụ, sản phẩm cho vay tại ngay chính NHTM của mình, tăng cường vai trò quản lý, tiết chế rủi ro hiệu quả, duy trì tỷ lệ nợ xấu ở mức chuẩn theo pháp luật, và cải thiện dịch vụ cùng các tiện ích đi kèm để thoả mãn nhu cầu khách hàng, mang lại lợi ích bền vững cho ngân hàng. Chất lượng cho vay thể hiện ở việc hạn mức tín dụng phù hợp với khả năng của ngân hàng và đảm bảo tính cạnh tranh trên thị trường, tuân thủ nguyên tắc hoàn trả đúng hạn và có lãi, đồng thời giảm thiểu rủi ro. Chỉ tiêu về chất lượng cho vay bao gồm lợi nhuận cao, tăng trưởng dư nợ an toàn, tỷ lệ nợ quá hạn thấp và cơ cấu nguồn vốn hợp lý. Để đạt được chất
- 10 lượng cho vay tốt, cần có sự tổ chức và quản lý đồng bộ trong từng ngân hàng. Đối tượng cho vay phải phù hợp với khả năng và quy mô của ngân hàng, trong khi quy trình cho vay cần được thực hiện chính xác, bao gồm việc thẩm định điều kiện vay và kiểm tra, giám sát tình hình tài chính cũng như mục đích sử dụng vốn vay. Kiểm soát rủi ro trong cho vay là cần thiết để đảm bảo khoản vay được hoàn trả đầy đủ và đúng hạn, đồng thời hạn chế rủi ro ở mức thấp nhất. 1.1.2. Cho vay DNNVV tại NHTM 1.1.2.1. Các hình thức cho vay DNNVV tại NHTM Căn cứ theo thời gian cho vay: Cho vay ngắn hạn: Đây là loại cho vay có thời hạn tối đa 12 tháng, nhằm bù đắp thiếu hụt vốn lưu động cho doanh nghiệp và đáp ứng nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân. Cho vay trung và dài hạn: Là hình thức cho vay có thời hạn trên 12 tháng, thường được sử dụng cho mục đích đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới máy móc, thiết bị và công nghệ, cũng như đầu tư xây dựng nhà xưởng, văn phòng, và sửa chữa nhà ở. Lãi suất cho vay dài hạn thường cao hơn so với các khoản vay ngắn hạn tại các ngân hàng thương mại. Căn cứ theo phương thức cho vay: Cho vay từng lần: Phương thức này phục vụ cho khách hàng có nhu cầu vay vốn không thường xuyên hoặc đột xuất, thường là những khách hàng có mức tín nhiệm thấp và hoạt động trong ngành có rủi ro cao. Vốn vay sẽ tham gia vào một giai đoạn cụ thể trong chu kỳ sản xuất kinh doanh của khách hàng, với ngân hàng cho vay và thu nợ theo từng khoản vay cụ thể, yêu cầu khách hàng thực hiện thủ tục và ký hợp đồng tín dụng cho mỗi khoản vay. Cho vay theo hạn mức: Phương thức này dành cho khách hàng có nhu cầu vay vốn thường xuyên với chu kỳ luân chuyển vốn nhanh. Ngân hàng sẽ cấp một hạn mức tín dụng, tức là số tiền tối đa mà ngân hàng cam kết cho vay trong một khoảng thời gian nhất định, thường là một năm. Vốn vay sẽ tham gia vào toàn bộ quy trình vận hành của doanh nghiệp, từ mua hàng đến sản xuất và lưu thông. Thủ tục vay vốn cũng đơn giản hơn, với một hợp đồng tín dụng áp dụng cho nhiều nhu cầu vay trong giới hạn đã xác định. Cho vay hạn mức thấu chi: Đây là hình thức cấp tín dụng cho khách hàng DNNVV, cho phép họ chi vượt số dư có trên tài khoản để thực hiện các giao dịch thanh toán kịp thời cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Phương thức này áp dụng cho những khách hàng có uy tín, thường xuyên giao dịch với ngân hàng và có tình hình tài chính ổn định. Cho vay dự án đầu tư: Phương thức này dành cho những khách hàng cần vay vốn

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu dữ liệu không gian phát triển trạm BTS 5G
73 p |
20 |
12
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý Kinh tế: Quản lý vốn nhà nước tại Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh
83 p |
19 |
9
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Áp dụng học máy trong các ứng dụng thông minh dựa trên chuỗi khối blockchain
75 p |
18 |
9
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Xây dựng hệ khuyến nghị về sản phẩm vay cho khách hàng ở công ty tài chính
61 p |
19 |
8
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý Kinh tế: Quản lý hoạt động kiểm tra hàng hóa nhập khẩu của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
106 p |
17 |
7
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Dự đoán tuổi và giới tính bằng phương pháp học sâu
77 p |
16 |
6
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Hệ thống phân loại và phát hiện phương tiện tham gia giao thông di chuyển sai làn đường trên quốc lộ thuộc tỉnh Tây Ninh bằng camera kỹ thuật số
82 p |
16 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu phát triển mô-đun IoT gateway và ứng dụng máy nấu ăn thông minh
83 p |
25 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu dự báo không gian phát triển mạng Internet di động tốc độ cao tại tỉnh Tây Ninh
73 p |
23 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Dự báo khách hàng sử dụng dịch vụ FiberVNN của VNPT Tây Ninh có nguy cơ rời mạng
66 p |
21 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu các thuật toán chuyển tiếp đa chặng sử dụng bề mặt phản xạ thông minh
58 p |
12 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu mô hình học sâu để dự báo khách hàng rời mạng viễn thông ở Tây Ninh
71 p |
32 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Xây dựng hệ thống hỏi đáp trực tuyến bằng phương pháp máy học để tự động hóa quy trình tiếp nhận câu hỏi áp dụng cho chính quyền địa phương tỉnh Tây Ninh
88 p |
14 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Ứng dụng phương pháp học sâu vào nhận dạng cảm xúc để đánh giá độ hài lòng khách hàng
61 p |
12 |
4
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu phương pháp ẩn các tập mục có độ hữu ích trung bình cao nhạy cảm trong cơ sở dữ liệu giao tác
79 p |
28 |
4
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nâng cao hiệu năng mạng chuyển tiếp đa chặng bảo mật dạng cụm với các thuật toán chọn đường
75 p |
22 |
3
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Thuật toán định tuyến dựa trên logic mờ tích hợp máy học nhằm cải tiến thời gian sống của mạng cảm biến không dây
75 p |
26 |
3
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Hỗ trợ chăm sóc khách hàng dựa vào học máy cho doanh nghiệp Viễn Thông
73 p |
21 |
3


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
