
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Phát triển mạng lưới kinh doanh nước sạch tại Công ty Cổ phần Nước sạch Quảng Ninh
lượt xem 1
download

Đề án "Phát triển mạng lưới kinh doanh nước sạch tại Công ty Cổ phần Nước sạch Quảng Ninh" được hoàn thành với mục tiêu nhằm phân tích thực trạng phát triển mạng lưới kinh doanh nước sạch tại Công ty CP Nước sạch Quảng Ninh giai đoạn 2021- 2023. Đánh giá và chỉ ra những kết quả đạt được, những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân; Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển mạng lưới kinh doanh nước sạch tại Công ty CP Nước sạch Quảng Ninh đến năm 2030.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Phát triển mạng lưới kinh doanh nước sạch tại Công ty Cổ phần Nước sạch Quảng Ninh
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI --------------------------------------- NGUYỄN THỊ NGỌC BÍCH PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI KINH DOANH NƯỚC SẠCH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC SẠCH QUẢNG NINH ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ HÀ NỘI, NĂM 2024
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI --------------------------------------- NGUYỄN THỊ NGỌC BÍCH PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI KINH DOANH NƯỚC SẠCH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC SẠCH QUẢNG NINH Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế Mã số: 8310110 ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN THỊ NGUYÊN HỒNG HÀ NỘI, NĂM 2024
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và trích dẫn bên trong Đề án tốt nghiệp này hoàn toàn trung thực. Các kết quả nghiên cứu của Đề án chưa được công bố ở bất kỳ các công trình, luận văn, đề án nào khác. Hà Nội, ngày tháng năm 2024 Tác giả
- ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực tập và thực hiện đề án này, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ. Trước tiên, tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Thương mại, toàn thể Thầy, Cô giáo đã truyền đạt, trang bị cho tôi những kiến thức và kinh nghiệm quý giá trong suốt hai năm học vừa qua. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới PGS.TS. NGUYỄN THỊ NGUYÊN HỒNG, là người đã tận tâm hướng dẫn tôi hoàn thành công trình. Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Công ty Cổ phần Nước sạch Quảng Ninh đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thu thập số liệu để thực hiện đề án. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè, đồng nghiệp những người đã luôn tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ, cổ vũ và động viên tôi trong suốt thời gian thực hiện đề án. Xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2024 Tác giả
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................... v DANH MỤC BẢNG, HÌNH ................................................................................... vi TÓM TẮT NỘI DỤNG ĐỀ ÁN ............................................................................. vi MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1 Phần 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI KINH DOANH NƯỚC SẠCH ................................................................................ 5 1.1. Cơ sở lý luận về phát triển mạng lưới kinh doanh nước sạch ...................... 5 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản ............................................................................ 5 1.1.2. Nội dung nghiên cứu về phát triển mạng lưới kinh doanh nước sạch ........ 7 1.2. Cơ sở thực tiễn về phát triển mạng lưới kinh doanh nước sạch ................. 17 1.2.1. Kinh nghiệm phát triển mạng lưới kinh doanh nước sạch của một số doanh nghiệp trong nước ............................................................................................... 17 1.2.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Công ty Cổ phần Nước sạch Quảng Ninh… ................................................................................................................ 19 Phần 2: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC SẠCH QUẢNG NINH ............... 21 2.1. Khái quát chung về Công ty Cổ phần Nước sạch Quảng Ninh .................. 21 2.1.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Nước sạch Quảng Ninh ......................... 21 2.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Nước sạch Quảng Ninh…………………………………………………………………..………...24 2.2. Kết quả phân tích thực trạng phát triển mạng lưới kinh doanh nước sạch tại Công ty Cổ phần Nước sạch Quảng Ninh ...................................................... 25 2.2.1. Mạng lưới kinh doanh nước sạch tại Công ty Cổ phần Nước sạch Quảng Ninh… ................................................................................................................ 25 2.2.2. Nội dung phát triển mạng lưới kinh doanh nước sạch tại Công ty Cổ phần Nước sạch Quảng Ninh ...................................................................................... 26 2.2.3. Các tiêu chí đánh giá sự phát triển mạng lưới kinh doanh nước sạch tại Công ty Cổ phần Nước sạch Quảng Ninh .......................................................... 43
- iv 2.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển mạng lưới kinh doanh nước sạch tại Công ty Cổ phần Nước sạch Quảng Ninh .......................................................... 45 2.3. Các kết luận qua phân tích thực trạng phát triển mạng lưới kinh doanh nước sạch tại Công ty Cổ phần Nước sạch Quảng Ninh .................................... 49 2.3.1. Những thành công đạt được ..................................................................... 49 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ........................................................................... 50 2.4. Các giải pháp đề xuất nhằm phát triển mạng lưới kinh doanh nước sạch tại Công ty Cổ phần Nước sạch Quảng Ninh ............................................................. 52 2.4.1. Hoàn thiện xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh nước sạch ............................................................................................................ 52 2.4.2. Tăng cường tổ chức thực hiện phát triển mạng lưới kinh doanh nước sạch… ................................................................................................................. 53 2.4.3. Tăng cường kiểm tra và xử lý vi phạm trong triển mạng lưới kinh doanh nước sạch ............................................................................................................ 55 2.4.4. Các giải pháp khác .................................................................................... 56 Phần 3: CÁC ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ THỰC HIỆN PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI KINH DOANH NƯỚC SẠCH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC SẠCH QUẢNG NINH ............................................................................ 58 3.1. Đề xuất mô hình tổ chức thực hiện phát triển mạng lưới kinh doanh nước sạch tại Công ty Cổ phần Nước sạch Quảng Ninh .............................................. 58 3.1.1. Bối cảnh thực hiện phát triển mạng lưới kinh doanh nước sạch tại Công ty Cổ phần Nước sạch Quảng Ninh ........................................................................ 58 3.1.2. Phân công trách nhiệm thực hiện phát triển mạng lưới kinh doanh nước sạch tại Công ty Cổ phần Nước sạch Quảng Ninh ............................................. 60 3.2. Một số kiến nghị về điều kiện thực hiện ........................................................ 63 3.2.1. Kiến nghị đối với địa phương ................................................................... 63 3.2.2. Kiến nghị đối với Trung ương ...................................................................64 KẾT LUẬN ............................................................................................................. 65 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 1 BQL Ban quản lý 2 CN Cấp nước 3 CP Cổ phần 4 DA Dự án 5 DN Doanh nghiệp 6 ĐVT Đơn vị tính 7 HTCN Hệ thống cấp nước 8 KTXH Kinh tế - Xã hội 9 MLKD Mạng lưới kinh doanh 10 NXB Nhà xuất bản 11 QLNN Quản lý nhà nước 12 SHSX Sinh hoạt, sản xuất 13 UBND Ủy ban nhân dân
- vi DANH MỤC BẢNG, HÌNH Bảng: Bảng 2.1: Tổng hợp kết quả sản xuất kinh doanh tại Công ty CP nước sạch Quảng Ninh giai đoạn 2021-2023 ..................................................................... 25 Bảng 2.2. Thực trạng MLKD nước sạch tại Công ty CP Nước sạch Quảng Ninh giai đoạn 2021 - 2023 ............................................................................ 26 Bảng 2.3. Tổng hợp quy hoạch, kế hoạch phát triển MLKD nước sạch tại Công ty CP Nước sạch Quảng Ninh giai đoạn 2021 - 2023 ............................... 29 Bảng 2.4. Thực trạng bồi dưỡng, tập huấn nhân lực thực hiện phát triển mạng lưới kinh doanh nước sạch tại Công ty CP Nước sạch Quảng Ninh giai đoạn 2021- 2023 ............................................................................................ 31 Bảng 2.5. Tình hình lập, thẩm định, phê duyệt DA phát triển MLKD nước sạch tại Công ty CP Nước sạch Quảng Ninh giai đoạn 2021 - 2023 ................. 32 Bảng 2.6. Tình hình đấu thầu lựa chọn nhà thầu các DA xây dựng phát triển mạng lưới kinh doanh nước sạch tại Công ty CP Nước sạch Quảng Ninh giai đoạn 2021 - 2023 ................................................................................... 34 Bảng 2.7. Kết quả quản lý chất lượng thi công DA phát triển MLKD nước sạch tại Công ty CP Nước sạch Quảng Ninh giai đoạn 2021 - 2023 ................. 35 Bảng 2.8: Kết quả quản lý tiến độ các DA đầu tư xây dựng mở động mạng lưới hệ thống cấp nước sạch tại Công ty CP Nước sạch Quảng Ninh giai đoạn 2021 - 2023 ........................................................................................... 36 Bảng 2.9. Kết quả tổ chức xây dựng mở rộng mạng lưới địa bàn kinh doanh và hệ thống cấp nước sạch tại Công ty Cổ phần Nước sạch Quảng Ninh giai đoạn 2021 – 2023 .................................................................................. 37 Bảng 2.10: Kết quả tổ chức vận hành hệ thống phân phối, cấp nước sạch đến với khách hàng của Công ty CP Nước sạch Quảng Ninh giai đoạn 2021 - 2023 ....................................................................................................... 38 Bảng 2.11. Số liệu tổng hợp ý kiến trong hội nghị khách hàng của Công ty CP Nước sạch Quảng Ninh giai đoạn 2021-2023 ................................................. 39 Bảng 2.12: Tình hình tiếp nhận và giải quyết các khiếu nại khách hàng của Công ty CP Nước sạch Quảng Ninh giai đoạn 2021- 2023 ................................ 40
- vii Bảng 2.13. Kết quả kiểm tra và xử lý vi phạm trong phát triển MLKD nước sạch tại Công ty CP Nước sạch Quảng Ninh giai đoạn 2021 - 2023 ................. 42 Bảng 2.14: Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế từ sự phát triển MLKD tại Công ty CP Nước sạch Quảng Ninh giai đoạn 2021-2023 ................... 43 Bảng 2.15: Quy mô và cơ cấu đội ngũ lao động tại Công ty CP nước sạch Quảng Ninh giai đoạn 2021-2023 ..................................................................... 46 Hình: Hình 2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty CP nước sạch Quảng Ninh ........... 22 Hình 2.2: Sơ đồ quy trình xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển MLKD nước sạch tại Công ty CP Nước sạch Quảng Ninh ........................................ 27
- viii TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ ÁN Đề án được thực hiện tại Công ty Cổ phần Nước sạch Quảng Ninh nhằm một số giải pháp phát triển mạng lưới kinh doanh nước sạch tại Công ty Cổ phần Nước sạch Quảng Ninh trong giai đoạn hiện nay và tầm nhìn đến năm 2030. Đề án đã góp phần hệ thống hóa những vấn đề chung về phát triển mạng lưới kinh doanh nước sạch, cụ thể đã làm rõ: Khái niệm, mục tiêu phát triển MLKD nước sạch; Nội dung phát triển MLKD nước sạch; các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển MLKD nước sạch. Đồng thời nghiên cứu kinh nghiệm về phát triển MLKD nước sạch của một số doanh nghiệp trong nước và bài học rút ra cho Công ty Cổ phần Nước sạch Quảng Ninh. Trên cơ sở khung lý thuyết được xây dựng, tác giả đã thực hiện phân tích và đánh giá thực trạng phát triển mạng lưới kinh doanh nước sạch tại Công ty Cổ phần Nước sạch Quảng Ninh giai đoạn 2021– 2023. Kết quả phân tích cho thấy trong những năm qua mạng lưới kinh doanh nước sạch đã được Công ty Cổ phần Nước sạch Quảng Ninh nổ lực quản lý, xây dựng đầu tư phát triển nên đã mang lại hiệu quả rõ rệt. Tuy nhiên công tác phát triển mạng lưới kinh doanh nước sạch tại Công ty Cổ phần Nước sạch Quảng Ninh vẫn còn tồn tại một số bất cập, hạn chế. Trong nghiên cứu, đề án đã chỉ ra được các nguyên nhân chủ quan và nguyên nhân khách quan gây ra những hạn chế trên. Trên cơ sở phân tích thực trạng, đánh giá những mặt đạt được và những tồn tại, hạn chế cần khắc phục. Đề án đã đề xuất các giải pháp mạng lưới kinh doanh nước sạch tại Công ty Cổ phần Nước sạch Quảng Ninh đến năm 2030 và phân công trách nhiệm theo lộ trình cụ thể, nêu các kiến nghị để thực hiện giải pháp. Kết quả nghiên cứu có thể dùng làm tài liệu tham khảo cho Công ty Cổ phần Nước sạch Quảng Ninh và các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ cấp nước sạch trong cả nước đối với hoạt động đầu tư phát triển mạng lưới kinh doanh, phân phối nước sạch đến với khách hàng. Từ khóa: Công ty Cổ phần Nước sạch Quảng Ninh, mạng lưới kinh doanh, nước sạch, phát triển, phát triển mạng lưới kinh doanh.
- 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề án Nước sạch không chỉ là nhu cầu thiết yếu hàng ngày của người dân mà còn là yếu tố then chốt đảm bảo sức khỏe cộng đồng và phát triển kinh tế bền vững. Tỉnh Quảng Ninh, với tiềm năng phát triển kinh tế và du lịch mạnh mẽ, đòi hỏi một hệ thống cung cấp nước sạch hiện đại và hiệu quả. Những năm qua để đáp ứng yêu cầu tăng trưởng của nền kinh tế, hệ thống cấp nước sạch tại Việt Nam đã được Nhà nước và Chính phủ quan tâm ưu tiên đầu tư, xây dựng. Trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, Công ty Cổ phần Nước sạch Quảng Ninh là doanh nghiệp nhà nước được cổ phần (CP) hoá và đi vào hoạt động từ năm 2014, tỷ lệ vốn nhà nước đang nắm giữ tại doanh nghiệp do UBND tỉnh Quảng Ninh làm đại diện chủ sở hữu chiếm 96,16% vốn điều lệ. Với nhiệm vụ chính là sản xuất và cung cấp nước sạch phục vụ sinh hoạt và phát triển kinh tế xã hội, quản lý các dự án (DA) đầu tư phát triển các hệ thống cấp nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh. Công ty đã thực hiện tốt vai trò là doanh nghiệp nhà nước hoạt động cung cấp sản phẩm thiết yếu cho xã hội. Từ sau CP hoá, hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty đã không ngừng phát triển, năng lực cấp nước được nâng cao, địa bàn cấp nước được mở rộng, chất lượng sản phẩm dịch vụ ngày càng được cải thiện, hoạt động sản xuất kinh doanh được tăng cường hiệu quả. Tuy nhiên, ngoài những kết quả đạt được thì mạng lưới kinh doanh và cung cấp nước sạch tại Công ty CP Nước sạch Quảng Ninh còn rất hạn chế, chỉ đáp ứng khoảng 60-64% nhu cầu sử dụng nước sạch hiện nay trên toàn địa bàn tỉnh Quảng Ninh và chỉ mới hoàn thiện tập trung ở khu vực đô thị như thành phố Hạ Long, Thị xã Quảng Yên, Thành Phố Móng Cái, Thành phố Cẩm Phả,Thành phố Uông Bí...còn các địa phương khác nhất là các xã vùng nông thôn, vùng cao và xã đảo vẫn còn nhiều hộ người dân vẫn chưa được sử dụng nước sạch. Hiện nay Công ty CP Nước sạch Quảng Ninh nghiên cứu mở rộng mạng lưới kinh doanh (MLKD) và mạng lưới cấp nước hiện có, đồng thời ưu tiên bố trí nguồn lực đầu tư hệ thống cấp nước sạch tập trung cho các địa phương khu vực nông thôn với việc đẩy mạnh quản lý, vận hành hệ thống 10 xí nghiệp cấp nước và 24 nhà máy cấp nước trên 11/13 huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh; đồng thời đầu tư xây dựng mở rộng mạng lưới cấp nước, phát triển hệ thống dịch vụ cấp nước rộng rãi hơn đến các hộ dân có nhu cầu sử dụng nước sạch. Có thể nói việc phát triển MLKD nước sạch là một nhiệm vụ vô cũng quan trọng và cấp bách hiện nay của Công ty CP Nước sạch Quảng Ninh. Tuy nhiên do
- 2 việc phát triển MLKD nước sạch tại Công ty hiện nay còn một số tồn tại hạn chế cần khắc phục như: Thứ nhất, công tác lập quy hoạch, kế hoạch phát triển MLKD nước sạch tại Công ty còn dựa trên căn cứ kết quả lập quy hoạch, kế hoạch và tổ chức thực hiện tổng hợp những năm trước mà chưa bám sát thực tiễn mức độ đáp ứng của cơ sở hạ tầng cấp nước, nhu cầu sử dụng nước của người dân, các tổ chức sản xuất trên địa bàn cũng như khả năng huy động tài chính và nhân lực...dẫn đến số liệu quy hoạch và kế hoạch còn chênh lệch so với kết quả thực hiện trong thực tế. Thứ hai, việc tổ chức thực hiện phát triển MLKD nước sạch tại Công ty CP Nước sạch Quảng Ninh theo quy hoạch và kế hoạch được xây dựng trên thực tế chưa đảm bảo tính toàn diện và cụ thể, chưa đáp ứng được yêu cầu khi việc tổ chức xây dựng mở rộng mạng lưới địa bàn kinh doanh và hệ thống cấp nước sạch tại Công ty CP với nhiều DA còn chậm tiến độ, số DA đưa vào hoạt động còn chưa phát huy được hết công suất thiết kế dẫn đến việc tổ chức vận hành hệ thống phân phối, cấp nước sạch đến với khách hàng của Công ty giai đoạn 2021 - 2023 hầu hết không đạt kế hoạch đề ra. Năm 2023, khối lượng cấp nước cho sản xuất, sinh hoạt của người dân chỉ đạt 97,5% kế hoạch, tỷ lệ cấp nước với tổng nhu cầu sử dụng của người dân trong năm cũng chỉ đạt 93,6% kế hoạch đề ra. Thứ ba, công tác kiểm tra và xử lý vi phạm trong phát triển MLKD nước sạch tại Công ty CP Nước sạch Quảng Ninh được tổ chức hình thức, chưa mang lại hiệu quả thực tế và sâu sắc. Theo số liệu thống kê cho thấy Công ty chủ yếu chỉ theo dõi, quan trắc chất lượng nước được cấp đến người dân còn việc thanh tra quy trình thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển MLKD nước sạch được tổ chức khá hạn chế. Điều này ảnh hưởng tới hiệu quả phát hiện và xử lý vi phạm. Các hạn chế trên cần có các giải pháp tương ứng để khắc phục nhằm phát triển MLKD nước sạch tại Công ty CP Nước sạch Quảng Ninh một các hiệu quả và phù hợp nhất. Với thực tế khách quan đó, cao học viên chọn đề tài: “Phát triển mạng lưới kinh doanh nước sạch tại Công ty Cổ phần Nước sạch Quảng Ninh” làm đề án tốt nghiệp thạc sĩ chuyên ngành Quản lý Kinh tế của mình.. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án 2.1. Mục tiêu của đề án Mục tiêu nghiên cứu của đề án trên cơ sở các hạn chế và nguyên rút ra từ đánh giá thực trạng, đề xuất được một số giải pháp nhằm phát triển mạng lưới kinh doanh nước sạch tại Công ty Cổ phần Nước sạch Quảng Ninh đến năm 2030. 2.2. Nhiệm vụ của đề án Để đạt được mục tiêu nghiên cứu trên, nhiệm vụ nghiên cứu của đề án gồm:
- 3 - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển mạng lưới kinh doanh nước sạch. - Phân tích thực trạng phát triển mạng lưới kinh doanh nước sạch tại Công ty CP Nước sạch Quảng Ninh giai đoạn 2021- 2023. Đánh giá và chỉ ra những kết quả đạt được, những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân. - Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển mạng lưới kinh doanh nước sạch tại Công ty CP Nước sạch Quảng Ninh đến năm 2030. 3. Đối tượng và phạm vi của đề án 3.1. Đối tượng của đề án Đối tượng nghiên cứu của đề án là phát triển mạng lưới kinh doanh nước sạch tại Công ty Cổ phần Nước sạch Quảng Ninh. 3.2. Phạm vi của đề án + Về nội dung nghiên cứu: Đề án tập trung nghiên cứu các nội dung phát triển MLKD nước sạch tại Công ty CP Nước sạch Quảng Ninh tiếp cận theo hướng quản lý kinh tế, bao gồm: Xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh nước sạch; Tổ chức thực hiện phát triển mạng lưới kinh doanh nước sạch; Kiểm tra và xử lý vi phạm trong triển mạng lưới kinh doanh nước sạch. + Về không gian nghiên cứu: Nghiên cứu tại Công ty Cổ phần Nước sạch Quảng Ninh. + Về thời gian nghiên cứu: Dữ liệu thu thập cho giai đoạn 2021-2023, các giải pháp được đề xuất đến năm 2030. 4. Quy trình và phương pháp thực hiện đề án 4.1. Quy trình thực hiện đề án Đề án dự kiến thực hiện nghiên cứu qua các bước cụ thể như sau: Bước 1: Nghiên cứu tài liệu để xây dựng khung cơ sở lý thuyết về phát triển MLKD nước sạch. Phương pháp nghiên cứu là phương pháp mô hình hóa, phân tích hệ thống. Bước 2: Thu thập số liệu về phát triển MLKD nước sạch tại Công ty CP Nước sạch Quảng Ninh giai đoạn 2021-2023. Các số liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo, tài liệu, thông tin của Công ty CP Nước sạch Quảng Ninh. Ở bước này, tác giả sử dụng phương pháp thống kê tổng hợp. Bước 3: Phân tích và đánh giá thực trạng phát triển MLKD nước sạch tại Công ty CP Nước sạch Quảng Ninh giai đoạn 2021-2023, xác định ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân. Phương pháp được sử dụng bao gồm: Phương pháp thống kê mô tả, phân tích tổng hợp, so sánh... Bước 4: Từ những cơ sở lý luận, những hạn chế, nguyên nhân. Đề án đề xuất
- 4 các giải pháp phát triển MLKD nước sạch tại Công ty CP Nước sạch Quảng Ninh đến 2030. Ở bước này tác giả sử dụng phương pháp dự báo phân tích, tổng hợp. 4.2. Phương pháp thực hiện đề án * Phương pháp thu thập dữ liệu Thu thập các số liệu liên quan đến phát triển MLKD nước sạch tại Công ty CP Nước sạch Quảng Ninh, Các báo cáo của Công ty CP Nước sạch Quảng Ninh. Các quy định, chính sách pháp luật của nhà nước về quản lý DA, quản lý đầu tư, quản lý quy hoạch mở rộng hệ thống cấp nước đô thị đã được thông qua các văn bản quy phạm pháp luật. Đồng thời tác giả cũng thu thập dữ liệu thứ cấp từ các giáo trình, đề án, luận án, các bài báo, công trình nghiên cứu liên quan đến công tác phát triển MLKD nước sạch và quản lý mở rộng hệ thống cung cấp nước sạch của doanh nghiệp kinh doanh nước sạch các địa phương. * Phương pháp xử lý và phân tích dữ liệu Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành đề án tốt nghiệp, các phương pháp được sử dụng là: + Phương pháp thống kê mô tả: Dựa trên các dữ liệu thống kê, số liệu mô tả sự biến động cũng như những thay đổi về số liệu phát triển MLKD nước sạch, các nhân tố ảnh hưởng... phương pháp này sử dụng để mô tả thực trạng phát triển MLKD nước sạch tại Công ty CP Nước sạch Quảng Ninh. + Phương pháp phân tích tổng hợp: Phương pháp này dựa trên nguồn số liệu đã được thống kê thu thập để phân tích tổng hợp phản ánh thực trạng phát triển MLKD nước sạch tại Công ty CP Nước sạch Quảng Ninh. + Phương pháp so sánh: Tiến hành so sánh, đối chiếu, nếu quá trình thực hiện phát triển MLKD nước sạch tại Công ty CP Nước sạch Quảng Ninh giai đoạn nghiên cứu (2021 – 2023). Từ đó rút ra những nhận xét, đánh giá tạo cơ sở cho các phương pháp phân tích, tổng hợp. 5. Kết cấu của đề án Đề án tốt nghiệp ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, có kết cấu bao gồm 3 phần: Phần 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển mạng lưới kinh doanh nước sạch Phần 2: Thực trạng và giải pháp phát triển mạng lưới kinh doanh nước sạch tại Công ty Cổ phần Nước sạch Quảng Ninh Phần 3: Các kiến nghị và đề xuất về thực hiện phát triển mạng lưới kinh doanh nước sạch tại Công ty Cổ phần Nước sạch Quảng Ninh đến năm 2030.
- 5 Phần 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI KINH DOANH NƯỚC SẠCH 1.1. Cơ sở lý luận về phát triển mạng lưới kinh doanh nước sạch 1.1.1. Các khái niệm cơ bản 1.1.1.1. Khái niệm và vai trò của nước sạch * Khái niệm nước sạch: Theo Bộ Ty Tế (2009) đã định nghĩa: “Nước sạch là nước đã qua hệ thống xử lý của nhà máy, đảm bảo các chỉ tiêu theo QCVN 02:2009/BYT, độ an toàn trước khi đưa đến cho con người sử dụng. Nước sạch là nước đã qua xử lý, không màu, không mùi, không vị, không chứa vi khuẩn và các vi sinh vật gây bệnh cho cơ thể. Nước sạch giúp quá trình ăn uống, sinh hoạt của mọi người dân được đảm bảo, bảo vệ an toàn và tránh ảnh hưởng tới sức khỏe..” Như vậy, Bộ Y tế đã đưa ra các tiêu chuẩn cho nguồn nước sạch như màu sắc, mùi vị, độ trong, độ kiềm, độ cứng, chất rắn hòa tan, hàm lượng chất vô cơ, vi sinh vật, mức nhiễm xạ,... Do đó, nước sạch là nước có chỉ số nồng độ các chất dưới hoặc bằng mức cho phép. Từ những phân tích trên, tác giả đề án rút ra khái niệm: Nước sạch là các loại nước đủ độ tinh khiết tối thiểu để con người hoặc các loài động vật, thực vật có thể uống, tiêu thụ, hấp thu hoặc sử dụng mà ít gặp nguy cơ tác hại ảnh hưởng tới sức khỏe trước mắt hoặc về lâu dài. * Vai trò của nước sạch: - Vai trò chung: Nước là nguồn tài nguyên vô giá nhưng không vô tận, nước giữ một vai trò đặc biệt trong đời sống sinh tồn và phát triển của con người. Nước sạch là sự sống, con người, động, thực vật sẽ không tồn tại nếu thiếu nước. Nước giúp duy trì cân bằng của bầu khí quyển đem lại cho con người bầu không khí trong lành. - Vai trò đối với sức khỏe con người: Trung bình, nước chiếm khoảng 70% trọng lượng trong cơ thể và phân bố không đồng đều ở các cơ quan, tổ chức khác nhau. Nước tham gia vận chuyển các chất dinh dưỡng, các sản phẩm trung gian trong quá trình trao đổi chất, điều hoà nhiệt độ cơ thể. - Vai trò của nước trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ: Nước dùng cho nhu cầu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ rất lớn. Nước sạch góp một phần tạo ra
- 6 các sản phẩm chất lượng, an toàn vệ sinh. Mỗi ngành nghề, mỗi loại hình sản xuất và mỗi công nghệ yêu cầu một lượng nước, loại nước khác nhau. Nếu không có nước thì toàn bộ các hệ thống sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đều ngừng hoạt động và không tồn tại. - Vai trò của nước sạch đối với đời sống của con người: Nước sạch đóng vai trò rất quan trọng đối với sức khỏe và cuộc sống của con người. Nước sạch giúp cho con người duy trì cuộc sống hàng ngày bởi con người sử dụng nước sạch để cung cấp cho các nhu cầu ăn uống, hoặc sử dụng cho các hoạt động sinh hoạt.. Nếu sử dụng nước không sạch thì sẽ ảnh hưởng rất lớn tới sức khỏe, vì nước là môi trường trung gian chuyển tải các chất hóa học và các loại vi khuẩn, vi rút, ký sinh trùng gây bệnh mà mắt thường không nhìn thấy được.. 1.1.1.2. Khái niệm và đặc điểm mạng lưới kinh doanh nước sạch * Khái niệm mạng lưới kinh doanh nước sạch: Theo Trương Đình Chiến (2012): “Mạng lưới kinh doanh là hệ thống phân phối sản phẩm, dịch vụ đến với khách hàng mà doanh nghiệp xây dựng trong quá trình tiếp cận phát triển thị trường. Mạng lưới kinh doanh càng phát triển thì thị trường của doanh nghiệp cũng càng mở rộng.” Trần Đức Hạ (2006) đưa ra định nghĩa: “Mạng lưới kinh doanh cấp nước sạch là tổ hợp hệ thống kinh doanh cung ứng dịch vụ nước sạch gồm các điểm kinh doanh dịch vụ và hệ thống vận chuyển nước, xử lý nước, điều hoà và phân phối nước sạch tới khách hàng sử dụng nước của doanh nghiệp kinh doanh nước sạch”. Trương Quang Tuấn và Bùi Xuân Hiệu (2014) cho rằng: “Mạng lưới kinh doanh cấp nước là mạng lưới hệ thống vận hành do doanh nghiệp cấp nước xây dựng bảo đảm đưa đầy đủ và liên tục lượng nước cần thiết đến các nơi tiêu dùng, bảo đảm chất lượng nước đáp ứng các yêu cầu sử dụng của khách hàng.” Theo nội dung của các quan điểm trên thì MLKD nước sạch là do doanh nghiệp kinh doanh nước sạch phát triển xây dựng thành tổ hợp hệ thống kinh doanh cung ứng dịch vụ nước sạch và hệ thống vận chuyển phân phối nước sạch đến khách hàng nhu cầu sử dụng nguồn nước. Đối với MLKD nước sạch thì mạng lưới phân phối sản phẩm sẽ gắn liền với hệ thống cấp nước mà doanh nghiệp đang khai thác sử dụng. Tóm lại, từ các quan điểm trên có thể rút ra khái niệm MLKD nước sạch như sau: Mạng lưới kinh doanh nước sạch là tổ hợp hệ thống kinh doanh cung ứng dịch vụ nước sạch do doanh nghiệp cấp nước sạch phát triển xây dựng gồm các địa điểm
- 7 kinh doanh dịch vụ và mạng lưới hệ thống cấp nước mà doanh nghiệp đang khai thác sử dụng với chức năng xử lý, điều hòa và phân phối nước sạch đến với khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch nước sạch do doanh nghiệp cung ứng. * Đặc điểm của mạng lưới kinh doanh nước sạch: Thứ nhất, đặc điểm về vị trí, phạm vi: MLKD nước sạch có đặc điểm khác với MLKD các sản phẩm khác là luôn gắn liền với hệ thống cấp nước mà doanh nghiệp cấp nước đang khai thác sử dụng nên vị trí, phạm vi của mạng lưới cố định và chỉ được mở rộng theo quy hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế- hạ tầng của địa phương do cơ quan QLNN phối kế hợp với doanh nghiệp cấp nước thực hiện Thứ hai, đặc điểm về cấu trúc mạng lưới: MLKD nước sạch được xây dựng với cấu tạo gồm các bộ phận sau: - Các địa điểm kinh doanh cung ứng dịch vụ: Đây là hệ thống văn phòng, điểm kinh doanh do doanh nghiệp cấp nước xây dựng tại địa bàn có hệ thống cấp nước nhằm trực tiếp kinh doanh, phục vụ, chăm sóc khách hàng có nhu cầu dử dụng dịch vụ nước sạch do doanh nghiệp cung ứng. - Hệ thống mạng lưới cấp nước, gồm các nguồn nước mục tiêu, công trình thu thập nước, trạm xử lý nước, bể chứa nước sạch, trạm bớm, công trình điều hòa và Hệ thống phân phối nước. Sự liên hệ kỹ thuật giữa các bộ phận, công trình trong hệ thống cấp nước là một thể thống nhất có sự liên hệ, giàng buộc lẫn nhau. Thứ ba, đặc điểm về khách hàng của MLKD nước sạch: Khách hàng của MLKD nước sạch khá đa dạng, tùy thuộc và vị trí quy hoạch mạng lưới mà doanh nghiệp có thể cung ứng nước sạch tùy theo nhu cầu sử dụng của khách hàng như khách hàng hộ gia đình sử dụng nước sạch cho sinh hoạt hoặc canh tác nông nghiệp; Các DN sử dụng nước sạch cho sản xuất, chế biến sản phẩm; Các đơn vị y tế, môi trường sử dụng nước sạch cho hoạt động vệ sinh, xử lý môi trường… 1.1.2. Nội dung nghiên cứu về phát triển mạng lưới kinh doanh nước sạch 1.1.2.1. Khái niệm và nội dung phát triển mạng lưới kinh doanh nước sạch a) Khái niệm phát triển mạng lưới kinh doanh nước sạch Hiện nay có một số nhà nghiên cứu và nội dung giáo trình đã đưa ra định nghĩa về phát triển mạng lưới kinh doanh nói chung, cụ thể: Bùi Văn Danh và cộng sự (2015) trong “Giáo trình Quản Trị Chiến Lược” cho rằng: “Phát triển hệ thống mạng lưới kinh doanh trong kinh tế thị trường là tổng hợp các cách thức, biện pháp, phương hướng, đường lối mà các nhà quản trị doanh nghiệp áp dụng để hệ thống phân phối kinh doanh sản phẩm dịch vụ tăng trưởng về
- 8 chất lượng và số lượng nhằm đáp ứng mục tiêu của doanh nghiệp, từ đó gia tăng và mở rộng thị phần và phát triển thị trường mà doanh nghiệp khai thác ngày một rộng lớn hơn.” Theo Phạm Văn Được và Lê Thị Minh Tuyết (2019): “Phát triển mạng lưới kinh doanh phân phối sản phẩm dịch vụ được hiểu là toàn bộ các chiến lược, kế hoạch của nhà quản trị doanh nghiệp nhằm mục đích xác định mục tiêu và và triển khai thực hiện phát triển hệ thống địa điểm kinh doanh và kênh phân phối về cả chiều rộng (thị trường) và chiều sâu (sản phẩm, dịch vụ đến tay khách hàng).” Từ các quan điểm trên, kết hợp với khái niệm MLKD nước sạch đã phân tích ở trên có thể rút ra khái niệm phát triển MLKD nước sạch như sau: Phát triển MLKD nước sạch là tổng hợp các phương hướng và biện pháp mà doanh nghiệp cấp nước phối kết hợp với cơ quan QLNN áp dụng triển khai để mở rộng đồng bộ mạng lưới địa điểm kinh doanh và hệ thống cấp nước sạch để phục vụ rộng rãi hơn nhu cầu sử dụng của khách hàng trên các địa bàn mới theo mục tiêu phát triển của doanh nghiệp và quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế-xã hội của địa phương. b) Nội dung phát triển mạng lưới kinh doanh nước sạch * Xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh nước sạch Xây quy hoạch, kế hoạch phát triển MLKD nước sạch là việc DN cấp nước tiến hành xây dựng chương trình hành động, mục tiêu để triển khai thực hiện phát triển MLKD nước sạch một cách thuận lợi và hiệu quả. Bởi lẽ với hệ thống quy hoạch, kế hoạch được xây dựng hợp lý, triển khai kịp thời sẽ giúp định hướng thực hiện kinh doanh, cung ứng nước sạch của DN có hiệu quả. DN cấp nước lập quy hoạch, kế hoạch phát triển MLKD nước sạch sẽ căn cứ: - Các luật, quy định, văn bản hướng dẫn của Trung ương và địa phương về xây dựng mở rộng hệ thống công trình cấp nước, tiêu chuẩn chất lượng cấp nước sạch và mục tiêu định hướng của DN đổi với quản lý phát triển MLKD nước sạch. - Quy hoạch và kế hoạch phát triển, xây dựng hạ tầng, mở rộng hệ thống cấp nước sạch của địa phương những năm tới. - Tình hình thực tiễn về cấp tại nước đang diễn ra và mức độ đáp ứng nhu cầu sử dụng nước của người dân trên địa bàn. - Kết quả lập quy hoạch, kế hoạch và tổ chức thực hiện phát triển MLKD nước sạch tổng hợp những năm trước. - Tình hình mạng lưới điểm kinh doanh, hệ thống mạng lưới hạ tầng kỹ thuật
- 9 cấp nước sạch hiện tại được doanh nghiệp cấp nước đang quản lý, điều tiết. Quy hoạch, kế hoạch phát triển MLKD nước sạch được xây dựng sẽ bao gồm gồm các nội dung: Quy hoạch mạng hướng hệ thống công trình cấp nước sạch trên địa bàn và kinh phí đầu tư, kết quả cần đạt được trong quá trình thực hiện; Kế hoạch phát triển MLKD nước sạch của doanh nghiệp năm (Số lượng công trình cấp nước sạch được hiện đại hóa, xây mới, khối lượng vận hành hoạt động; phạm vi địa bàn cấp nước được mở rộng; số khách hàng mới được tiếp cận sử dụng dịch vụ nước sạch; doanh thu và lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh nước sạch...); Các mốc thời gian theo lộ trình thực hiện phát triển MLKD nước sạch; Dự kiến nhân lực, hệ thống trang thiết bị kỹ thuật và quy trình tổ chức thực hiện phát triển MLKD nước sạch. Quy trình lập quy hoạch, kế hoạch phát triển MLKD nước sạch gồm các bước sau: Bước 1: Bộ phận quản lý hạ tầng kỹ thuật của DN cấp nước phối hợp với chính quyền địa phương, phân tích các căn cứ lập quy hoạch, kế hoạch, bao gồm: Quy hoạch và kế hoạch phát triển hạ tầng cấp nước của địa phương những năm tới; Tình hình thực tiễn về hoạt động cấp nước sạch đang diễn ra so với nhu cầu sử dụng của người dân;... Các tác động về môi trường và ảnh hưởng đến đời sống KTXH địa phương của hoạt động cấp nước sạch... Từ đó, tiến hành lập báo cáo chi tiết để làm cơ sở lập quy hoạch, kế hoạch mở rộng MLKD và hệ thống cấp nước sạch. Bước 2: Tổ chức khảo sát thực trạng MLKD, xem xét kế cấu xây dựng hạ tầng và hiệu quả hoạt động của hệ thống cấp nước, kết hợp dữ liệu về quy hoạch xây dựng tiến hành xây dựng quy hoạch hệ thống công trình cấp nước trên địa bàn và kế hoạch phát triển MLKD nước sạch trên địa bàn trong năm; nguồn kinh phí và nhân lực nhằm tổ chức thực hiện trong phạm vi trách nhiệm và quyền hạn của DN cấp nước. Bước 3: Bộ phận quản lý hạ tầng kỹ thuật và bộ phận quản lý kinh doanh của DN cấp nước chịu trách nhiệm xây dựng các bước quy hoạch, kế hoạch phát triển MLKD nước sạch thành bản kế hoạch dự toán kèm mục tiêu, quy trình thực hiện, kinh phí thức hiện, nhân lực thưc hiện và tiến độ cụ thể. Bước 4: Trình kế hoạch lên lãnh đạo DN xem xét phê duyệt. Nội dung quy hoạch, kế hoạch phát triển MLKD nước sạch gồm các mục tiêu, lộ trình kế hoạch, chương trình nhằm cụ thể hóa tổ chức thực hiện phát triển MLKD nước sạch theo mục tiêu và phạm vi trách nhiệm và quyền hạn của DN cấp nước.
- 10 * Tổ chức thực hiện phát triển mạng lưới kinh doanh nước sạch: Sau khi xây dựng được quy hoạch, kế hoạch phát triển MLKD nước sạch, việc tổ chức thực hiện dựa trên quy hoạch và kế hoạch đã xây dựng là rất quan trọng. Như đã phân tích, việc tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển MLKD nước sạch cần dựa trên căn cứ những mục tiêu quy hoạch về hạ tầng và kế hoạch dự toán về việc thực hiện đầu tư phát triển xây dựng mở rộng địa điểm kinh doanh và mạng lưới hệ thống cấp nước, quản lý vận hành hệ thống cấp nước sạch. Đồng thời dựa trên lộ trình quy trình thực hiện, nguồn nhân lực thực hiện, kinh phí thực hiện... Để thực hiện có hiệu quả cần có quy trình tổ chức chặt chẽ theo từng bước kế hoạch cũng như mục tiêu đã đặt ra. Công tác tổ chức thực hiện phát triển MLKD nước sạch bao gồm những nội dung sau: Thứ nhất, tổ chức tập huấn và đào tạo nhân lực phục vụ MLKD nước sạch: Theo quy hoạch, kế hoạch phát triển MLKD nước sạch đã lập, lãnh đạo DN cấp nước sẽ phân công bố trí nhiệm vụ và cử nhân lực phụ trách từng bộ phận, từng khâu theo quy trình thực hiện theo quy hoạch, kế hoạch đã lập. Số lượng nhân lực được bố trí phải đảm bảo sát kế hoạch, phù hợp với khối lượng công việc thực hiện cũng như trình độ chuyên môn và năng lực thực tiễn của từng người. Đồng thời, tổ chức tập huấn, đào tạo để nâng cao trình độ chuyên môn, phục vụ tố nhất vị trí trong MLKD cho đội ngũ nhân lực phụ trách. Việc tập huấn được tổ chức thành lớp, hoặc được triển khai trực tiếp tại các bộ phận. Nội dung tập huấn chính là các nhiệm vụ của mỗi bộ phận trong triển khai thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển MLKD nước sạch trong năm kế hoạch và các kiến thức, kỹ năng cần thiết phục vụ MLKD nước sạch đã được DN xác định trong mục tiêu phát triển MLKD. Thứ hai, tổ chức xây dựng mở rộng mạng lưới địa bàn kinh doanh và hệ thống cấp nước sạch: DN cấp nước sẽ tiến hành xây dựng thêm các văn phòng, điểm cung cấp dịch vụ cấp nước sạch để khách hàng tiện đăng ký sử dụng tại các trạm bơm, các xí nghiệp và đại lý được mở rộng theo địa bàn hệ thống cấp nước xây dựng mới. Việc xây dựng hệ thống cấp nước sạch thường được lập thành các DA đầu tư, nguồn vốn sử dụng là ngân sách nhà nước. Do đó, các nội dung cụ thể trong nội dung này bao gồm: - Lập DA đầu tư xây dựng mở rộng mạng lưới hệ thống cấp nước sạch hàng

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu dữ liệu không gian phát triển trạm BTS 5G
73 p |
20 |
12
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý Kinh tế: Quản lý vốn nhà nước tại Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh
83 p |
18 |
9
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Áp dụng học máy trong các ứng dụng thông minh dựa trên chuỗi khối blockchain
75 p |
18 |
9
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Xây dựng hệ khuyến nghị về sản phẩm vay cho khách hàng ở công ty tài chính
61 p |
19 |
8
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý Kinh tế: Quản lý hoạt động kiểm tra hàng hóa nhập khẩu của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
106 p |
17 |
7
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Dự đoán tuổi và giới tính bằng phương pháp học sâu
77 p |
16 |
6
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Hệ thống phân loại và phát hiện phương tiện tham gia giao thông di chuyển sai làn đường trên quốc lộ thuộc tỉnh Tây Ninh bằng camera kỹ thuật số
82 p |
16 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu phát triển mô-đun IoT gateway và ứng dụng máy nấu ăn thông minh
83 p |
25 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu dự báo không gian phát triển mạng Internet di động tốc độ cao tại tỉnh Tây Ninh
73 p |
23 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Dự báo khách hàng sử dụng dịch vụ FiberVNN của VNPT Tây Ninh có nguy cơ rời mạng
66 p |
20 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu các thuật toán chuyển tiếp đa chặng sử dụng bề mặt phản xạ thông minh
58 p |
12 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu mô hình học sâu để dự báo khách hàng rời mạng viễn thông ở Tây Ninh
71 p |
31 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Xây dựng hệ thống hỏi đáp trực tuyến bằng phương pháp máy học để tự động hóa quy trình tiếp nhận câu hỏi áp dụng cho chính quyền địa phương tỉnh Tây Ninh
88 p |
14 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Ứng dụng phương pháp học sâu vào nhận dạng cảm xúc để đánh giá độ hài lòng khách hàng
61 p |
12 |
4
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu phương pháp ẩn các tập mục có độ hữu ích trung bình cao nhạy cảm trong cơ sở dữ liệu giao tác
79 p |
28 |
4
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nâng cao hiệu năng mạng chuyển tiếp đa chặng bảo mật dạng cụm với các thuật toán chọn đường
75 p |
22 |
3
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Thuật toán định tuyến dựa trên logic mờ tích hợp máy học nhằm cải tiến thời gian sống của mạng cảm biến không dây
75 p |
26 |
3
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Hỗ trợ chăm sóc khách hàng dựa vào học máy cho doanh nghiệp Viễn Thông
73 p |
21 |
3


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
