
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Phát triển thương mại các sản phẩm OCOP của huyện Quốc Oai – Thành phố Hà Nội
lượt xem 1
download

Đề án "Phát triển thương mại các sản phẩm OCOP của huyện Quốc Oai – Thành phố Hà Nội" được hoàn thành với mục tiêu nhằm đánh giá thực trạng quản lý nhà nước đối với hoạt động khai thác thương mại các sản phẩm OCOP của Huyện Quốc Oai – Thành Phố Hà Nội để từ đó đề xuất các giải pháp phát triển thương mại các sản phẩm OCOP tại địa phương.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Phát triển thương mại các sản phẩm OCOP của huyện Quốc Oai – Thành phố Hà Nội
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI TRẦN KIM NGÂN PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI CÁC SẢN PHẨM OCOP CỦA HUYỆN QUỐC OAI – THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ HÀ NỘI, 2024
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI TRẦN KIM NGÂN PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI CÁC SẢN PHẨM OCOP CỦA HUYỆN QUỐC OAI – THÀNH PHỐ HÀ NỘI Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8310110 ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Khúc Đại Long HÀ NỘI, 2024
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản đề án “Phát triển thƣơng mại các sản phẩm OCOP của huyện Quốc Oai – Thành phố Hà Nội” là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi, chƣa từng đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Các số liệu và kết quả sử dụng trong đề án là hoàn toàn trung thực và có trích dẫn nguồn gốc rõ ràng. Hà Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2024 TÁC GIẢ ĐỀ ÁN (Ký và ghi rõ họ tên) Trần Kim Ngân
- ii LỜI CẢM ƠN Trƣớc tiên, em xin chân thành cảm ơn chân thành đến Ban Giám hiệu và các thầy cô giáo của Trƣờng Đại học Thƣơng mại, đặc biệt là Khoa Quản lý Kinh tế, đã tạo điều kiện và hỗ trợ em trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Những kiến thức quý báu và sự tận tình hƣớng dẫn của các thầy cô đã giúp em hoàn thành đề án này. Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Khúc Đại Long, ngƣời đã dành nhiều thời gian và tâm huyết hƣớng dẫn, chỉ bảo, giúp em hoàn thiện đề án tốt nghiệp thạc sĩ này. Sự hỗ trợ và giúp đỡ của thầy là nguồn động viên tinh thần to lớn giúp em vƣợt qua những khó khăn trong quá trình nghiên cứu. Đồng thời, em cũng xin gửi lời cảm ơn đến các cơ quan, tổ chức, và các doanh nghiệp tại huyện Quốc Oai đã nhiệt tình cung cấp thông tin và tài liệu cần thiết, góp phần quan trọng vào việc hoàn thành đề án. Cuối cùng, em xin gửi lời tri ân đến gia đình và bạn bè đã luôn bên cạnh, ủng hộ và động viên em trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Hà Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2024 TÁC GIẢ ĐỀ ÁN (Ký và ghi rõ họ tên) Trần Kim Ngân
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................. vi DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................... vii DANH MỤC CÁC HÌNH ..................................................................................... viii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................. ix PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 1. LÝ DO CHỌN CHỦ ĐỀ CỦA ĐỀ ÁN ................................................................1 2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ ÁN .........................................................2 3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI CỦA ĐỀ ÁN .........................................................2 4. QUY TRÌNH VÀ PHƢƠNG PHÁP THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ...............................3 5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ ÁN ..................................4 6. KẾT CẤU ĐỀ ÁN .................................................................................................5 PHẦN 1 CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN .....................................................................6 1.1. Khái quát về sản phẩm OCOP của địa phƣơng ..............................................6 1.1.1 Quan điểm tiếp cận về sản phẩm OCOP .......................................................6 1.1.2 Đặc điểm sản phẩm OCOP..............................................................................6 1.1.3 Phân loại sản phẩm OCOP .............................................................................7 1.1.4 Tiêu chí, điều kiện công nhận sản phẩm OCOP ...........................................8 1.2 Khái quát về phát triển thƣơng mại sản phẩm OCOP địa phƣơng ...............9 1.2.1 Nội dung phát triển thƣơng mại sản phẩm OCOP địa phƣơng ..................9 1.2.2 Vai trò của phát triển thƣơng mại sản phẩm địa phƣơng .........................10 1.2.3 Nguyên tắc phát triển thƣơng mại sản phẩm của địa phƣơng ..................11 1.2.4 Các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển thƣơng mại sản phẩm của địa phƣơng......................................................................................................................12 1.3. Kinh nghiệm phát triển sản phẩm OCOP ở một số tỉnh và địa phƣơng và bài học thực tiễn đối với huyện Quốc Oai .............................................................14 1.3.1 Kinh nghiệm phát triển sản phẩm OCOP ở một số tỉnh và địa phƣơng ..14 1.3.2 Bài học rút ra cho phát triển sản phẩm OCOP của huyện Quốc Oai – thành phố Hà Nội ....................................................................................................15 PHẦN 2 NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN ........................................................................17 2.1. Khái quát về các sản phẩm OCOP chủ lực của huyện Quốc Oai – Thành
- iv phố Hà Nội ...............................................................................................................17 2.1.1 Tình hình kinh tế xã hội của Huyện Quốc Oai – Thành phố Hà Nội giai đoạn 2022 đến nay ...................................................................................................17 2.1.2 Tổng quan về các sản phẩm OCOP chủ lực của huyện Quốc Oai – Thành phố Hà Nội ...............................................................................................................19 2.1.3 Các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển thƣơng mại sản phẩm OCOP của của huyện Quốc Oai – Thành phố Hà Nội ............................................................21 2.2 Thực trạng khai thác thƣơng mại các sản phẩm OCOP của huyện Quốc Oai – Thành phố Hà Nội .........................................................................................26 2.2.1 Thực trạng phát triển thƣơng mại sản phẩm OCOP của huyện Quốc Oai về quy mô .................................................................................................................26 2.2.2 Thực trạng phát triển thƣơng mại sản phẩm OCOP của huyện Quốc Oai về chất lƣợng ............................................................................................................30 2.2.3 Thực trạng phát triển thƣơng mại sản phẩm OCOP của huyện Quốc Oai thông qua các hoạt động xúc tiến, phân phối và mở rộng thị trƣờng ................34 2.3 Đánh giá chung tình hình khai thác thƣơng mại các sản phẩm OCOP của của huyện Quốc Oai – thành phố hà nội ...............................................................37 2.3.1 Những thành công/ kết quả đạt đƣợc ...........................................................37 2.3.2 Những hạn chế/ bất cập và nguyên nhân của những hạn chế/ bất cập .....38 PHẦN 3 CÁC ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ ..........................................................40 3.1 Đánh giá những thuận lợi, khó khăn trong phát triển thƣơng mại các sản phẩm OCOP của huyện Quốc Oai.........................................................................40 3.1.1 Những thuận lợi ..............................................................................................40 3.1.2 Khó khăn .........................................................................................................41 3.2 Các giải pháp đề xuất nhằm phát triển thƣơng mại các sản phẩm ocop của huyện quốc oai thành phố hà nội giai đoạn 2024 – 2026 tầm nhìn 2030............43 3.2.1 Nâng cao năng lực quản lý và điều hành cho các chủ thể sản xuất OCOP ...................................................................................................................................43 3.2.2 Tăng cƣờng hỗ trợ tài chính và đầu tƣ ........................................................45 3.2.3 Phát triển và cải tiến cơ sở hạ tầng ...............................................................46 3.2.4 Đẩy mạnh marketing và phát triển thƣơng hiệu sản phẩm .......................48 3.2.5 Đẩy mạnh nghiên cứu và phát triển sản phẩm ...........................................50 3.2.6 Nâng cao chất lƣợng sản phẩm OCOP ........................................................52 3.3 Phân công trách nhiệm thực hiện đề án ..........................................................53
- v 3.4 Kiến nghị về điều kiện thực hiện các giải pháp phát triển thƣơng mại các sản phẩm OCOP của huyện Quốc Oai ..................................................................56 3.4.1 Kiến nghị đối với UBND huyện Quốc Oai ...................................................56 3.4.2 Kiến nghị đối với các cơ quan quản lý Nhà nƣớc .......................................57 Để phát triển mạnh mẽ chƣơng trình OCOP trên cả nƣớc, trong đó có huyện Quốc Oai, việc có các chính sách hỗ trợ toàn diện từ cấp Trung ƣơng là rất cần thiết. Dƣới đây là một số kiến nghị cụ thể đối với các cơ quan quản lý Nhà nƣớc nhằm thúc đẩy chƣơng trình OCOP phát triển bền vững, tạo đà cho sự phát triển kinh tế địa phƣơng và nâng cao chất lƣợng đời sống ngƣời dân. .....57 KẾT LUẬN ..............................................................................................................60 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................61 PHỤ LỤC .................................................................................................................63
- vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TT Chữ viết tắt Diễn giải nghĩa 1 CSKD Cơ sở kinh doanh 2 CSSX Cơ sở sản xuất 3 GCN CSĐK Giấy chứng nhận cơ sở đăng ký kinh doanh 4 HKD Hộ kinh doanh 5 HTX Hợp tác xã 6 NTM Nông thôn mới OCOP One Commune One Product – Chƣơng trình Mỗi xã một 7 sản phẩm 8 PTTMSP Phát triển thƣơng mại sản phẩm 9 TMĐT Thƣơng mại điện tử 10 TP Thành phố 11 UBND Uỷ ban nhân dân
- vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1 Doanh thu, chi phí và lợi nhuận từ các sản phẩm OCOP của huyện Quốc Oai .............................................................................................................................29 Bảng 2.2 Số lƣợng sản phẩm OCOP đạt 3 và 4 sao của huyện Quốc Oai giai đoạn 2019-2023..................................................................................................................32 Bảng 2.3 Danh mục một số sản phẩm OCOP tiêu biểu của huyện Quốc Oai ..........33 Bảng 2.4 Cơ cấu khách hàng theo các phƣơng thức phân phối các sản phẩm OCOP của huyện Quốc Oai ..................................................................................................35
- viii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1 Hội chợ triển lãm các sản phẩm OCOP huyện Quốc Oai ..........................23 Hình 2.2 Số lƣợng DN, HTX và HKD sản phẩm OCOP tại huyện Quốc Oai .........27 giai đoạn 2019 - 2023 ................................................................................................27 Hình 2.3 Số lƣợng các sản phẩm OCOP của huyện Quốc Oai giai đoạn 2019 - 2024 ...................................................................................................................................28 Hình 2.4 Tăng trƣởng doanh thu và lợi nhuận trong phát triển thƣơng mại sản phẩm OCOP huyện Quốc Oai .............................................................................................31
- ix TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Đề án “Phát triển thương mại các sản phẩm OCOP của Huyện Quốc Oai – Thành Phố Hà Nội” đã đạt đƣợc những kết quả đáng chú ý, đóng góp tích cực vào sự phát triển kinh tế nông thôn theo hƣớng bền vững. Một trong những kết quả đạt đƣợc là việc phát triển số lƣợng sản phẩm OCOP lên đến 135 sản phẩm, với các nhóm ngành nhƣ thực phẩm, thủ công mỹ nghệ, và đồ uống, trong đó nhiều sản phẩm đã đạt chuẩn từ 3 đến 4 sao theo tiêu chí quốc gia. Đặc biệt, các sản phẩm OCOP của huyện không chỉ giúp nâng cao thu nhập cho ngƣời dân mà còn khẳng định đƣợc thƣơng hiệu và chất lƣợng trong thị trƣờng tiêu dùng, cả trong nƣớc lẫn quốc tế. Khung nghiên cứu của đề án tập trung vào việc phân tích thực trạng khai thác thƣơng mại, đƣa ra các giải pháp phát triển, nhƣ nâng cao năng lực quản lý, hỗ trợ tài chính, phát triển cơ sở hạ tầng và đẩy mạnh marketing. Huyện Quốc Oai đã có những bƣớc đi quan trọng trong việc cải thiện cơ sở hạ tầng, phát triển các chuỗi giá trị từ sản xuất đến tiêu thụ, và ứng dụng công nghệ vào sản xuất nông nghiệp. Đồng thời, chƣơng trình OCOP đã tạo cơ hội để quảng bá sản phẩm tại các hội chợ thƣơng mại và qua sàn thƣơng mại điện tử. Khả năng ứng dụng của đề án rất khả thi trong thực tiễn. Những giải pháp về nâng cao chất lƣợng sản phẩm, tăng cƣờng xúc tiến thƣơng mại, và xây dựng thƣơng hiệu sẽ tiếp tục thúc đẩy phát triển kinh tế, cải thiện đời sống ngƣời dân và đóng góp vào quá trình xây dựng nông thôn mới của huyện Quốc Oai. Từ khóa: OCOP, phát triển thương mại, huyện Quốc Oai.
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN CHỦ ĐỀ CỦA ĐỀ ÁN Xây dựng nông thôn mới là một trong những mục tiêu quan trọng của Đảng và Chính phủ. Một trong những công cụ quan trọng trong việc xây dựng nông thôn mới là phát triển kinh tế cho các khu vực nông thôn qua đó tăng thu nhập cho nông dân. Chƣơng trình Mỗi xã một sản phẩm (tiếng Anh là One Commune One Product, viết tắt là OCOP) đƣợc khởi động từ năm 2016 là chƣơng trình phát triển kinh tế khu vực nông thôn theo hƣớng phát triển nội lực và gia tăng giá trị, đóng vai trò rất quan trọng trong triển khai thực hiện chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới. Quốc Oai là một trong những huyện thuộc thành phố Hà Nội đã đƣợc những thành tựu đáng kể trong việc đẩy mạnh thực hiện chƣơng trình OCOP. Trong những năm gần đây, huyện Quốc Oai đã tập trung phát triển và xây dựng thƣơng hiệu, hoàn thiện sản phẩm theo tiêu chuẩn OCOP nhằm thúc đẩy tiêu thụ và phân phối sản phẩm tới các siêu thị và cửa hàng tiện ích trên toàn quốc. Đến nay, huyện Quốc Oai có 110 sản phẩm OCOP đƣợc UBND thành phố đánh giá, xếp hạng đạt 3 sao trở lên. Không chỉ nhiều về số lƣợng, các sản phẩm OCOP của huyện Quốc Oai còn phát huy giá trị, mang lại hiệu quả kinh tế cao, giúp thay đổi tƣ duy sản xuất của các chủ thể tham gia chƣơng trình. Để các mô hình đạt hiệu quả cao, UBND huyện Quốc Oai đã chú trọng tuyên truyền về hiệu quả của Chƣơng trình OCOP, đồng thời khuyến khích các tổ chức, cá nhân phát huy ý tƣởng sáng tạo, tích cực lao động, sản xuất, kinh doanh phát triển kinh tế gia đình từ việc thực hiện Chƣơng trình OCOP. Tuy nhiên, thời gian qua, việc phát triển khai thác thƣơng mại các sản phẩm OCOP của Huyện Quốc Oai còn gặp nhiều khó khăn nhƣ năng lực trình độ lãnh đạo các hợp tác xã, chủ thể sản xuất kinh doanh qua đào tạo còn chiếm tỷ lệ thấp, chủ yếu bằng kinh nghiệm; Vốn điều lệ, vốn sản xuất kinh doanh còn thấp; Số lƣợng các chủ thể sản xuất kinh doanh ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp thông minh, sản xuất theo tiêu chuẩn hữu cơ, liên kết theo chuỗi giá trị còn hạn chế, chƣa phát triển nhiều mô hình kinh tế tuần hoàn; Sản phẩm chủ yếu là sản phẩm thô chƣa qua chế biến… Hơn thế nữa, việc quản lý khai thác thƣơng mại các sản phẩm OCOP trên địa bàn huyện cũng còn nhiều khó khăn vƣớng mắc, trong đó nổi lên là các chủ thể tham gia OCOP có quy mô sản xuất còn nhỏ, chƣa chú trọng xây dựng thƣơng hiệu, sức cạnh tranh chƣa cao, sản xuất chƣa theo hoặc chƣa đáp
- 2 ứng đƣợc nhu cầu của thị truờng ngày càng cao nhƣ hiện nay. Chính vì thế, việc vận dụng các lý thuyết để đánh giá hiện trạng thƣơng mại sản phẩm OCOP để đƣa ra những giải pháp nhằm tiếp tục đa dạng, mở rộng qui mô và nâng cao hiệu quả thƣơng mại sản phẩm OCOP đóng vai trò rất quan trọng, góp phần vào việc phát triển nông thôn mới một cách bền vững. Từ những lý do đó, đề tài “Phát triển thương mại các sản phẩm OCOP của Huyện Quốc Oai – Thành Phố Hà Nội” đƣợc thực hiện có ý nghĩa nhất định về lý luận và thực tiễn. Trong bối cảnh huyện Quốc Oai đang đối mặt với những thách thức trong phát triển kinh tế và thƣơng mại sản phẩm, việc lựa chọn nghiên cứu này là hợp lý và cấp thiết. 2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ ÁN 2.1 Mục tiêu của đề án Đánh giá thực trạng quản lý nhà nƣớc đối với hoạt động khai thác thƣơng mại các sản phẩm OCOP của Huyện Quốc Oai – Thành Phố Hà Nội để từ đó đề xuất các giải pháp phát triển thƣơng mại các sản phẩm OCOP tại địa phƣơng 2.2 Nhiệm vụ cụ thể - Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về quản lý nhà nƣớc đối với hoạt động phát triển thƣơng mại sản phẩm OCOP ở một địa phƣơng. - Phân tích thực trạng khai thác thƣơng mại các sản phẩm OCOP của Huyện Quốc Oai – Thành Phố Hà Nội thời gian qua. - Đề xuất các giải pháp phát triển thƣơng mại các sản phẩm OCOP của Huyện Quốc Oai – Thành Phố Hà Nội giai đoạn 2024 – 2026, tầm nhìn 2030. 3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI CỦA ĐỀ ÁN Đối tượng nghiên cứu: Các hoạt động quản lý Nhà nƣớc về phát triển thƣơng mại các sản phẩm OCOP trên địa bàn huyện Quốc Oai – Thành phố Hà Nội. Phạm vi nghiên cứu: - Không gian: Các hoạt động quản lý Nhà nƣớc trong phát triển thƣơng mại các sản phẩm OCOP trên địa bàn huyện Quốc Oai - TP Hà Nội, cụ thể là: Hoạt động xúc tiến, phân phối và mở rộng thị trƣờng; Hỗ trợ tài chính, kỹ thuật, tạo môi trƣờng hành chính thuận lợi để phát triển thƣơng mại các sản phẩm OCOP. - Thời gian: Các dữ liệu thực tế về thực trạng khai thác thƣơng mại các sản phẩm OCOP trên địa bàn huyện Quốc Oai – Thành phố Hà Nội đƣợc tổng hợp, thu thập từ 2019-2023; các giải pháp phát triển thƣơng mại các sản phẩm OCOP của Huyện Quốc Oai – Thành Phố Hà Nội đƣợc xác định trong giai đoạn 2024 – 2026, tầm nhìn 2030.
- 3 4. QUY TRÌNH VÀ PHƢƠNG PHÁP THỰC HIỆN ĐỀ ÁN 4.1 Quy trình thực hiện đề án Quy trình thực hiện đề án “Phát triển thƣơng mại các sản phẩm OCOP của Huyện Quốc Oai – Thành Phố Hà Nội” đƣợc thiết kế theo các bƣớc cụ thể nhƣ sau: Bước 1: Lập đề cương và kế hoạch nghiên cứu. Xác định mục tiêu, nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu của đề án. Thiết lập các câu hỏi nghiên cứu và khung lý thuyết làm cơ sở cho việc phân tích. Lập kế hoạch thực hiện, bao gồm thời gian biểu và phân công nhiệm vụ cho từng giai đoạn. Bước 2: Thu thập dữ liệu. Đối với dữ liệu thứ cấp, tác giả thu thập thông tin từ các nguồn tài liệu đã có nhƣ báo cáo, sách, bài báo, các luận án và luận văn liên quan đến chƣơng trình OCOP và hoạt động khai thác thƣơng mại sản phẩm OCOP của Huyện Quốc Oai. Đối với dữ liệu sơ cấp, tác giả thực hiện phỏng vấn sâu với các cán bộ, nhân viên UBND huyện Quốc Oai và các xã trong huyện, cùng với một số chủ thể sản xuất, kinh doanh tham gia chƣơng trình OCOP để thu thập thông tin thực tế về quản lý và khai thác thƣơng mại sản phẩm OCOP. Bước 3: Phân tích dữ liệu. Với dữ liệu thứ cấp, sử dụng phƣơng pháp phân tích, so sánh, đối chiếu và tổng hợp để xử lý và phân tích dữ liệu. Đồng thời, phân tích các bảng biểu và đồ thị để minh họa và đánh giá thực trạng phát triển thƣơng mại sản phẩm OCOP. Với dữ liệu sơ cấp thu đƣợc phỏng vấn, tác giả tiến hành mã hóa dữ liệu, phân loại theo từng chủ đề và đƣa vào phân tích, sử dụng các trích dẫn từ phỏng vấn để minh họa và làm rõ các kết quả nghiên cứu. Bước 4: Đánh giá thực trạng. Phân tích và đánh giá thực trạng khai thác thƣơng mại các sản phẩm OCOP của huyện Quốc Oai trong giai đoạn 2022-2024. Xác định những thuận lợi và khó khăn, những hạn chế và tiềm năng trong việc phát triển thƣơng mại sản phẩm OCOP. Bước 5: Đề xuất giải pháp. Trên cơ sở phân tích thực trạng, đề xuất các giải pháp cụ thể để phát triển thƣơng mại sản phẩm OCOP của Huyện Quốc Oai trong giai đoạn 2024-2026 và tầm nhìn đến năm 2030. 4.2 Phƣơng pháp thực hiện đề án - Phương pháp thu thập dữ liệu: Thu thập dữ liệu thứ cấp: Đề án tổng hợp cơ sở lý luận về hoạt động quản lý nhà nƣớc đối với hoạt động khai thác thƣơng mại các sản phẩm OCOP từ các giáo trình, các công trình nghiên cứu khác nhƣ luận án, luận văn, bài báo, các thông tin
- 4 website, các thông tin nội bộ, các báo cáo về hoạt động phát triển, khai thác thƣơng mại sản phẩm OCOP của huyện Quốc Oai. Thu thập dữ liệu sơ cấp: Đề án sử dụng dữ liệu sơ cấp thông qua phỏng vấn với các cán bộ, nhân viên của UBND huyện Quốc Oai, UBND các xã trong huyện về hoạt động phát triển thƣơng mại các sản phẩm OCOP trên địa bàn huyện. Ngoài ra, tác giả đề án cũng tiến hành phỏng vấn một số chủ thể và hộ kinh doanh sản phẩm OCOP tại huyện Quốc Oai để tìm hiểu về thực trạng phát triển thƣơng mại các sản phẩm này trong thời gian vừa qua, đánh giá những kết quả đạt đƣợc và những thách thức trong hoạt động phát triển thƣơng mại sản phẩm OCOP tại địa phƣơng. Mục tiêu chính của phƣơng pháp phỏng vấn sâu là thu thập thông tin thực tế, sâu sắc từ các đối tƣợng liên quan, bao gồm cán bộ UBND huyện Quốc Oai, UBND các xã trong huyện, và các chủ thể sản xuất, kinh doanh tham gia chƣơng trình OCOP. Phƣơng pháp này góp phần làm rõ hơn hiện trạng thực hiện chƣơng trình OCOP, phân tích thông tin từ nhiều góc độ (nhà quản lý, doanh nghiệp, nông dân), từ đó giúp tăng cƣờng tính chính xác và thực tiễn của giải pháp đề xuất. - Phương pháp xử lý dữ liệu: Đối với dữ liệu thứ cấp, đề án sử dụng phƣơng pháp phân tích, so sánh, đối chiếu tổng hợp để phân tích dữ liệu thứ cấp Đối với dữ liệu sơ cấp, luận văn sử dụng phần mềm Ecxel để thống kê mô tả từ từ đó phân tích dữ liệu sơ cấp đƣợc trình bày dƣới dạng bảng biểu. 5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ ÁN Đề án “Phát triển thương mại các sản phẩm OCOP của Huyện Quốc Oai – Thành Phố Hà Nội” mang ý nghĩa khoa học và thực tiễn quan trọng: Về mặt khoa học, đề án góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nƣớc trong phát triển thƣơng mại các sản phẩm OCOP. Việc nghiên cứu các mô hình, phƣơng pháp, và thực tiễn quản lý không chỉ giúp mở rộng hiểu biết về chƣơng trình OCOP mà còn bổ sung tƣ liệu khoa học cho các nghiên cứu trong lĩnh vực phát triển kinh tế nông thôn. Về mặt thực tiễn, kết quả nghiên cứu sẽ giúp đề xuất các giải pháp cụ thể nhằm cải thiện hiệu quả khai thác thƣơng mại các sản phẩm OCOP tại Huyện Quốc Oai. Đề án hƣớng đến nâng cao năng lực sản xuất, xây dựng thƣơng hiệu, và thúc đẩy liên kết chuỗi giá trị, góp phần cải thiện thu nhập cho ngƣời dân, phát triển kinh tế địa phƣơng bền vững, và đóng góp vào mục tiêu xây dựng nông thôn mới.
- 5 Nhƣ vậy, đề án vừa mang lại giá trị về lý luận quản lý, vừa tạo nền tảng thực tiễn cho việc triển khai các chính sách phát triển kinh tế địa phƣơng hiệu quả hơn. 6. KẾT CẤU ĐỀ ÁN Ngoài phần mở đầu và kết luận, Đề án đƣợc kết cấu thành chƣơng nhƣ sau: - Phần 1. Cơ sở xây dựng đề án - Phần 2. Nội dung của đề án - Phần 3. Các đề xuất và kiến nghị
- 6 PHẦN 1 CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN 1.1. Khái quát về sản phẩm OCOP của địa phƣơng 1.1.1 Quan điểm tiếp cận về sản phẩm OCOP Sản phẩm OCOP (One Commune One Product) là một khái niệm đƣợc giới thiệu lần đầu tiên tại Nhật Bản vào những năm 1970 và sau đó đƣợc triển khai tại nhiều quốc gia nhƣ Thái Lan và Việt Nam. Mục tiêu của chƣơng trình là phát triển kinh tế khu vực nông thôn thông qua việc khai thác và gia tăng giá trị của các sản phẩm đặc trƣng, độc đáo của từng địa phƣơng. Theo Quyết định số 490/QĐ-TTg của Thủ tƣớng Chính phủ năm 2018, sản phẩm OCOP bao gồm các mặt hàng nông sản, thực phẩm, đồ uống, thảo dƣợc, thủ công mỹ nghệ và du lịch cộng đồng, đƣợc phát triển dựa trên các nguyên liệu và kỹ thuật địa phƣơng. Chƣơng trình OCOP không chỉ dừng lại ở việc tạo ra các sản phẩm có chất lƣợng cao, mà còn tập trung vào việc xây dựng thƣơng hiệu, nâng cao năng lực sản xuất, quản lý và marketing cho các chủ thể sản xuất kinh doanh. Đây là một phần quan trọng trong chiến lƣợc phát triển nông thôn mới, nhằm cải thiện đời sống kinh tế và văn hóa của cộng đồng địa phƣơng, tạo ra nhiều việc làm và thu nhập bền vững (Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn, 2019). Theo đó, sản phẩm OCOP phải đáp ứng một số tiêu chí cơ bản nhƣ tính độc đáo, chất lƣợng cao, an toàn thực phẩm và có khả năng cạnh tranh trên thị trƣờng. Quy trình đánh giá và xếp hạng sản phẩm OCOP đƣợc thực hiện nghiêm ngặt, bao gồm nhiều tiêu chí về nguồn gốc, quy trình sản xuất, bao bì, nhãn hiệu và tiêu chuẩn chất lƣợng. Từ các phân tích trên có thể hiểu: “OCOP là từ viết tắt của Chương trình mỗi xã một sản phẩm. Đây là sự đánh giá và công nhận của các cơ quan quản lý nhà nƣớc về chất lƣợng sản phẩm và chủ thể sản xuất ra sản phẩm đó từ các đặc sản, lợi thế ở các vùng nông thôn. Sản phẩm OCOP đƣợc đánh giá, phân hạng theo Bộ tiêu chí quốc gia về đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP do Thủ tƣớng Chính phủ ban hành, dựa trên nhiều khía cạnh khác nhau, nhƣ: Chất lƣợng, giá trị cộng đồng, giá trị văn hóa, năng lực sản xuất và thƣơng mại của chủ thể. Đồng thời, kết quả phân hạng sản phẩm OCOP còn xác định các cơ hội phát triển sản phẩm, khả năng tham gia và đƣợc thụ hƣởng các cơ chế, chính sách hỗ trợ của Nhà nƣớc”. 1.1.2 Đặc điểm sản phẩm OCOP Sản phẩm OCOP có một số đặc điểm nổi bật nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế địa phƣơng và nâng cao giá trị sản phẩm đặc trƣng của từng vùng. Những đặc điểm
- 7 này không chỉ giúp phân biệt sản phẩm OCOP với các sản phẩm khác trên thị trƣờng mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho việc xây dựng thƣơng hiệu và quảng bá sản phẩm ra thị trƣờng rộng lớn hơn. Thứ nhất, sản phẩm OCOP thƣờng mang đậm nét văn hóa, truyền thống và bản sắc của từng địa phƣơng. Chúng đƣợc sản xuất dựa trên nguyên liệu, kỹ thuật và kinh nghiệm địa phƣơng, tạo ra những sản phẩm có tính độc đáo và không thể nhầm lẫn với sản phẩm từ các vùng khác (Quyết định số 490/QĐ-TTg, 2018). Ví dụ, các sản phẩm OCOP có thể là những món ăn truyền thống, các loại thảo dƣợc địa phƣơng hoặc các sản phẩm thủ công mỹ nghệ mang đặc trƣng của một vùng miền. Thứ hai, chất lƣợng cao và an toàn thực phẩm. Một trong những tiêu chí quan trọng của sản phẩm OCOP là phải đảm bảo chất lƣợng cao và an toàn cho ngƣời tiêu dùng. Quy trình sản xuất, chế biến và bảo quản phải tuân thủ các tiêu chuẩn nghiêm ngặt về vệ sinh an toàn thực phẩm (Bộ NN & PTNT, 2019). Việc kiểm soát chất lƣợng đƣợc thực hiện chặt chẽ để đảm bảo sản phẩm không chỉ đáp ứng nhu cầu trong nƣớc mà còn có khả năng xuất khẩu. Thứ ba, đóng gói và nhãn hiệu chuyên nghiệp. Để nâng cao giá trị và khả năng cạnh tranh trên thị trƣờng, sản phẩm OCOP đƣợc chú trọng trong khâu đóng gói và xây dựng nhãn hiệu. Bao bì phải đẹp mắt, tiện dụng và đảm bảo an toàn cho sản phẩm. Nhãn hiệu cần rõ ràng, thể hiện đầy đủ thông tin về sản phẩm, xuất xứ và các chứng nhận liên quan. Thứ tư, tính cộng đồng và liên kết. Chƣơng trình OCOP thúc đẩy sự liên kết giữa các hộ sản xuất, hợp tác xã và doanh nghiệp địa phƣơng. Qua đó, tạo ra các chuỗi giá trị bền vững từ sản xuất đến tiêu thụ. Sự hợp tác này giúp nâng cao năng lực sản xuất, giảm chi phí và tăng khả năng tiếp cận thị trƣờng cho các sản phẩm OCOP (Quyết định số 490/QĐ-TTg, 2018). 1.1.3 Phân loại sản phẩm OCOP Theo Quyết định 919/QĐ-TTg của Thủ tƣớng chính phủ thì các sản phẩm OCOP sẽ đƣợc đánh giá, phân hạng theo 03 cấp: cấp huyện, cấp tỉnh và cấp trung ƣơng. Sau khi đánh giá, sản phẩm sẽ đƣợc phân hạng từ 01 sao đến 05 sao và đƣợc cấp chứng nhận sản phẩm OCOP có giá trị trong vòng 36 tháng. Bên cạnh đó, căn cứ cứ Quyết định 148/QĐ-TTg, sản phẩm OCOP đƣợc chia làm 6 nhóm chính sau: Nhóm thực phẩm: Gồm nông sản, thuỷ sản tƣơi sống, sơ chế và đã qua chế biến (trà, cà phê, cacao, v.v.) hoặc các thực phẩm khác (gia vị, đồ ăn nhanh).
- 8 Nhóm đồ uống: Gồm đồ uống có cồn (rƣợu, đồ uống có cồn khác) & đồ uống không có cồn (nƣớc thiên nhiên, nƣớc khoáng, đồ uống không cồn khác, v.v.) Nhóm dƣợc liệu và sản phẩm từ dƣợc liệu: Thực phẩm chức năng, chế phẩm thuốc đông y/ tây y; Mỹ phẩm từ dƣợc liệu; Trang thiết bị, dụng cụ y tế; Thảo dƣợc khác. Nhóm thủ công mỹ nghệ: Thủ công mỹ nghệ trang trí; Thủ công mỹ nghệ gia dụng; Vải, sản phẩm may mặc. Nhóm sinh vật cảnh: Hoa cảnh, cây cảnh, động vật cảnh. Nhóm sản phẩm dịch vụ du lịch cộng đồng/du lịch sinh thái/ điểm du lịch: Dịch vụ du lịch cộng đồng; Dịch vụ du lịch sinh thái; Điểm du lịch địa phƣơng. 1.1.4 Tiêu chí, điều kiện công nhận sản phẩm OCOP Bên cạnh đó, tiêu chí để một sản phẩm đƣợc công nhận là sản phẩm OCOP đƣợc Chính phủ quy định rõ tại Quyết định 148/QĐ-TTg nhƣ sau: Phần A: Nhóm các tiêu chí đánh giá về sản phẩm và sức mạnh cộng đồng (40 điểm) Tổ chức sản xuất phải sử dụng nguyên liệu và lao động địa phƣơng; gia tăng giá trị sản phẩm theo hƣớng sản phẩm chế biến, chế biến sâu; mở rộng quy mô sản xuất và liên kết theo chuỗi giá trị; đảm bảo bảo vệ môi trƣờng trong quá trình sản xuất. Sản phẩm đƣợc phát triển dựa theo truyền thống địa phƣơng. Khuyến khích sản xuất theo mô hình chung nhƣ hợp tác xã; khuyến khích sử dụng lao động địa phƣơng; tổ chức kinh doanh hiệu quả và minh bạch Phần B: Nhóm tiêu chí đánh giá về khả năng tiếp thị (25 điểm) Khuyến khích có kênh phân phối sản phẩm từ địa phƣơng tới quốc tế; có chứng nhận quản lý chất lƣợng tiên tiến; các hoạt động quảng bá đƣợc tổ chức một cách chuyên nghiệp với tần suất thƣờng xuyên để tăng hiệu quả quảng bá sản phẩm. Khuyến khích câu chuyện về sản phẩm hoàn chỉnh, trình bày bài bản, ấn tƣợng đặc sắc, mang sắc thái của địa phƣơng Phần C: Nhóm tiêu chí đánh giá về chất lƣợng sản phẩm (35 điểm) Cảm quan, dinh dƣỡng, tính độc đáo đạt chuẩn chất lƣợng theo yêu cầu của từng loại sản phẩm. Sản phẩm đƣợc sản xuất theo tiêu chuẩn và công bố theo quy định của pháp luật. Khuyến khích các sản phẩm đạt chuẩn chất lƣợng quốc tế, có khả năng xuất khẩu.
- 9 1.2 Khái quát về phát triển thƣơng mại sản phẩm OCOP địa phƣơng 1.2.1 Nội dung phát triển thương mại sản phẩm OCOP địa phương Phát triển thƣơng mại sản phẩm OCOP của địa phƣơng lấy vai trò trung tâm của cơ quan quản lý nhà nƣớc làm nền tảng, nhằm tạo môi trƣờng pháp lý, kinh doanh và hành chính thuận lợi, hỗ trợ các hộ gia đình, hợp tác xã và doanh nghiệp phát triển sản phẩm OCOP hiệu quả. Vai trò này bao gồm việc phối hợp chặt chẽ giữa các cấp quản lý nhƣ Uỷ ban nhân dân huyện/tỉnh, Sở Công Thƣơng, Sở Thông tin Truyền thông để thực hiện các sáng kiến thúc đẩy thƣơng mại sản phẩm OCOP. Trƣớc hết, cơ quan quản lý nhà nƣớc xây dựng và ban hành các chính sách phù hợp nhằm thúc đẩy sự phát triển của sản phẩm OCOP. Chính sách này không chỉ bao gồm các ƣu đãi về tài chính, hỗ trợ kỹ thuật mà còn tập trung vào việc đơn giản hóa thủ tục hành chính, giúp các chủ thể dễ dàng tham gia chƣơng trình. Điều này đòi hỏi việc phối hợp chặt chẽ giữa các cấp chính quyền để tạo ra hành lang pháp lý rõ ràng và minh bạch. Huyện cũng triển khai các kế hoạch xúc tiến thƣơng mại dài hạn, tạo điều kiện cho sản phẩm OCOP đƣợc quảng bá thông qua hội chợ, triển lãm hoặc các diễn đàn kinh tế lớn. Đồng thời, các sản phẩm đƣợc hỗ trợ tham gia sàn thƣơng mại điện tử để tiếp cận thị trƣờng trực tuyến – một xu hƣớng ngày càng phổ biến trong thời đại số hóa. Bên cạnh đó, việc thiết lập quan hệ hợp tác với các đối tác lớn và tổ chức thƣơng mại quốc tế cũng giúp các sản phẩm OCOP mở rộng quy mô, nâng cao giá trị và thâm nhập vào thị trƣờng xuất khẩu tiềm năng (Hollensen, 2010). Một nội dung quan trọng khác là nâng cao nhận thức của các chủ thể sản xuất và ngƣời tiêu dùng thông qua công tác tuyên truyền và giáo dục. Các phòng ban trực thuộc tại Ủy ban nhân dân huyện/tỉnh phối hợp với các cơ quan cấp trên để tổ chức các chƣơng trình tập huấn, hội thảo, và chiến dịch truyền thông hiệu quả. Nội dung tuyên truyền không chỉ tập trung vào việc giới thiệu sản phẩm OCOP mà còn giúp ngƣời dân hiểu rõ giá trị kinh tế, văn hóa và xã hội mà chƣơng trình OCOP mang lại. Các phƣơng tiện truyền thông hiện đại nhƣ mạng xã hội, website, và sàn thƣơng mại điện tử đóng vai trò quan trọng trong việc đƣa sản phẩm đến gần hơn với ngƣời tiêu dùng. Đồng thời, huyện cũng tổ chức các buổi tiếp xúc trực tiếp với ngƣời dân tại các địa phƣơng để nâng cao nhận thức cộng đồng về chƣơng trình OCOP. Việc kết hợp linh hoạt giữa phƣơng pháp truyền thống và hiện đại đã tạo nên sự lan tỏa mạnh mẽ, gia tăng mức độ nhận biết và sự ƣa chuộng của ngƣời tiêu dùng đối với các sản phẩm địa phƣơng (Nguyễn Quốc Thịnh, 2018).

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu dữ liệu không gian phát triển trạm BTS 5G
73 p |
20 |
12
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý Kinh tế: Quản lý vốn nhà nước tại Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh
83 p |
18 |
9
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Áp dụng học máy trong các ứng dụng thông minh dựa trên chuỗi khối blockchain
75 p |
18 |
9
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Xây dựng hệ khuyến nghị về sản phẩm vay cho khách hàng ở công ty tài chính
61 p |
19 |
8
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý Kinh tế: Quản lý hoạt động kiểm tra hàng hóa nhập khẩu của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
106 p |
17 |
7
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Dự đoán tuổi và giới tính bằng phương pháp học sâu
77 p |
16 |
6
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Hệ thống phân loại và phát hiện phương tiện tham gia giao thông di chuyển sai làn đường trên quốc lộ thuộc tỉnh Tây Ninh bằng camera kỹ thuật số
82 p |
16 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu phát triển mô-đun IoT gateway và ứng dụng máy nấu ăn thông minh
83 p |
25 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu dự báo không gian phát triển mạng Internet di động tốc độ cao tại tỉnh Tây Ninh
73 p |
23 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Dự báo khách hàng sử dụng dịch vụ FiberVNN của VNPT Tây Ninh có nguy cơ rời mạng
66 p |
20 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu các thuật toán chuyển tiếp đa chặng sử dụng bề mặt phản xạ thông minh
58 p |
12 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu mô hình học sâu để dự báo khách hàng rời mạng viễn thông ở Tây Ninh
71 p |
31 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Xây dựng hệ thống hỏi đáp trực tuyến bằng phương pháp máy học để tự động hóa quy trình tiếp nhận câu hỏi áp dụng cho chính quyền địa phương tỉnh Tây Ninh
88 p |
14 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Ứng dụng phương pháp học sâu vào nhận dạng cảm xúc để đánh giá độ hài lòng khách hàng
61 p |
12 |
4
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu phương pháp ẩn các tập mục có độ hữu ích trung bình cao nhạy cảm trong cơ sở dữ liệu giao tác
79 p |
28 |
4
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nâng cao hiệu năng mạng chuyển tiếp đa chặng bảo mật dạng cụm với các thuật toán chọn đường
75 p |
22 |
3
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Thuật toán định tuyến dựa trên logic mờ tích hợp máy học nhằm cải tiến thời gian sống của mạng cảm biến không dây
75 p |
26 |
3
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Hỗ trợ chăm sóc khách hàng dựa vào học máy cho doanh nghiệp Viễn Thông
73 p |
21 |
3


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
