intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hà Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:77

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề án "Quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hà Nam" nhằm mục tiêu đánh giá thực trạng quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại BIDV Hà Nam, để từ đó xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện quản lý cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hà Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hà Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ------------------------- NGÔ VĂN QUYẾT QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẨN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÀ NAM ĐỀ ÁN THẠC SĨ KINH TẾ Hà Nội, Năm 2024
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ------------------------- NGÔ VĂN QUYẾT QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẨN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÀ NAM Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số : 8310110 ĐỀ ÁN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: TS . ĐỖ THỊ DIÊN Hà Nội, Năm 2024
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Đề án này là công trình nghiên cứu của cá nhân, được thực hiện trên cơ sở lý thuyết, nghiên cứu, khảo sát tình hình thực tiễn và dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Đỗ Thị Diên. Các kết quả nêu trong Đề án chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Các số liệu, ví dụ và trích dẫn trong Đề án đảm bảo tính chính xác, tin cậy và trung thực. Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2024 NGƯỜI CAM ĐOAN
  4. ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn Trường Đại học Thương mại các Thầy, Cô giáo Viện sau đại học và các thầy, cô giáo đã trực tiếp giảng dạy, bạn bè và đồng nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứuvà thực hiện Đề án của mình. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới TS. Đỗ Thị Diên, giáo viên hướng dẫn đã tận tình giúp đỡ để tôi hoàn thành Đề án này. Tuy đã có nhiều cố gắng trong việc đầu tư thời gian và công sức nghiên cứu hoàn thành Đề án, nhưng chắc chắn không thể tránh khỏi những khiếm khuyết, rất mong nhận được sự góp ý của Qúy Thầy Cô giáo và mọi người ! Xin trân trọng cám ơn! Hà Nội, ngày … tháng … năm 2024 Tác giả Đề án
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT ....................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................... vii TÓM TẮT KẾT QUẢ ĐỀ ÁN .................................................................................1 LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................2 PHẦN 1: .....................................................................................................................7 CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................................................7 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ......................................................................7 1.1.1. Các nội dung cơ bản liên quan đến cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại ..........................................................................................................7 1.1.2 Các nội dung cơ bản liên quan đến quản lý cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại ................................................................................................9 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHO VAY KHCN ..........................18 1.2.1 Bài học kinh nghiệm về quản lý cho vay khách hàng cá nhân của một số chi nhánh ngân hàng thương mại ....................................................................................18 1.2.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho BIDV Chi nhánh Hà Nam trong quản lý cho vay Khách hàng cá nhân ...........................................................................................20 1.3. CƠ SỞ PHÁP LÝ VỀ QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN .......................................................................................................................21 PHẦN 2 : ..................................................................................................................23 THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÀ NAM ....................................................23 2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÀ NAM ........................................23 2.1.1. Giới thiệu về Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hà Nam ....................................................................................................23
  6. iv 2.1.2. Kết quả hoạt động của BIDV Hà Nam giai đoạn 2020-2023 .........................25 2.2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI BIDV HÀ NAM .......................................................................................................26 2.2.1.Thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân .........................................26 2.2.2.Thực trạng quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ............................32 2.2.2.1 Hoạch định kế hoạch, chỉ tiêu cho vay KHCN tại chi nhánh .......................32 2.2.2.2 Xây dựng và thực hiện chính sách cho vay khách hàng cá nhân ..................35 2.2.2.3.Sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân của BIDV .......................................40 2.2.2.3 Xây dựng và thực hiện quy trình cho vay khách hàng cá nhân ....................40 2.2.2.4 Kiểm soát nội bộ ...........................................................................................42 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA BIDV HÀ NAM GIAI ĐOẠN 2020-2023 .......................................43 2.3.1.Kết quả đạt được ..............................................................................................43 2.3.2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của những tồn tại hạn chế................44 2.4. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI BIDV HÀ NAM ..................................................................................47 2.4.1. Hoàn thiện quy trình quản lý cho vay khách hàng cá nhân ............................47 2.4.2. Nâng cao trình độ, chất lượng nhân sự của chi nhánh ....................................49 2.4.3.Tăng cường ứng dụng công nghệ trong quản lý dư nợ và giám sát rủi ro .......50 2.4.4. Nâng cao công tác tìm kiếm và phân loại khách hàng ...................................50 PHẦN III: ................................................................................................................52 ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÀ NAM ....................................................52 3.1. ĐỀ XUẤT THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ....................................................................52 3.1.1. Những thuận lợi và khó khăn trong công tác triển khai thực hiện ..................52 3.1.2 Phân công tổ chức thực hiện đề án...................................................................55 3.2. KIẾN NGHỊ ......................................................................................................57 3.2.1. Kiến nghị đối với BIDV ..................................................................................57 3.2.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ...............................................................58 KẾT LUẬN ..............................................................................................................60 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................1 PHỤ LỤC 1:...............................................................................................................3 PHỤ LỤC 2 ................................................................................................................6
  7. v PHỤ LỤC 03 ..............................................................................................................7
  8. vi DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT TT Viết tắt Từ viết tắt 1 ACB Ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu 2 Agribank Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt nam 3 ATM Máy giao dịch Ngân hàng tự động 4 BCTC Báo cáo tài chính “” 5 BIDV “ Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát”triển Việt Nam 6 CIF Mã số khách hàng 7 CTCP Công ty cổ phần 8 GDP Tổng sản phẩm quốc nội 9 HĐV Huy động vốn 10 HNX Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội 11 HOSE Sở giao dịch chứng khoán Hồ Chí Minh 12 KH Khách hàng 13 RRTD Rủi ro tín dụng 14 LLST Lợi nhuận sau thuế 15 LNTT Lợi nhuận trước thuế 16 NHNN Ngân hàng nhà nước 17 NHTM Ngân hàng thương mại 18 ROA Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản 19 ROE Tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu 20 SXKD “” Sản xuất kinh doanh 21 TCTD Tổ chức tín dụng 22 TMCP Thương mại cổ phần 23 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 24 TSC Trụ sở chính 25 TTCSKH Trung tâm chăm sóc khách hàng 26 Vietinbank Ngân hàng TMCP’Công thương Việt Nam “”
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2. 1: Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020-2023 ...............................25 Bảng 2.2: Quy mô hoạt động cho vay KHCN tại BIDV Hà Nam ............................26 Bảng 2.3: Dư nợ cho vay KHCN của BIDV Hà Nam ..............................................27 Bảng 2.4: Chất lượng tín dụng cho vay KHCN tại BIDV Hà Nam ..........................29 Bảng 2.5: Hiệu quả hoạt đông cho vay KHCN tại BIDV Hà Nam ..........................31 Bảng 2.6: Kế hoạch dư nợ tại BIDV Hà Nam giai đoạn 2020-2023 ........................33 Bảng 2.7: Kết quả đánh giá công tác xây dựng và thực hiện kế hoạch cho vay KHCN của BIDV Hà Nam........................................................................................35 Bảng 2.8: Chính sách cấp tín dụng theo định hạng khách hàng của BIDV ..............36 Bảng 2.9: Xếp hạng KHCN tại BIDV Hà Nam ........................................................36 Bảng 2.10: Phân loại khách hàng theo định hướng cấp tín dụng ..............................37 Bảng 2.11: Kết quả đánh giá chính sách cấp tín dụng của BIDV Hà Nam ..............38 Bảng 2.12: Thầm quyền cấp tín dụng tại chi nhánh Hà Nam ...................................41 Bảng 2.13: Kết quả đánh giá xây dựng và thực hiện quy trình cấp tín dụng tại BIDV Hà Nam .....................................................................................................................41 Bảng 2.14: Kết quả đánh giá công tác kiểm soát nội bộ ...........................................43 Hình 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức BIDV chi nhánh Hà Nam......................................24 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Nợ quá hạn, nợ xấu cho vay KHCN giai đoạn 2020-2023 ..................30 Biểu đồ 2.2: Cơ cấu tỷ trọng hoạt động cho vay KHCN tại BIDV Hà Nam ............32
  10. 1 TÓM TẮT KẾT QUẢ ĐỀ ÁN Tại Đề án này, tác giả đã hệ thống hóa cơ sở lý luận, cơ sở thực tiễn về Quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hà Nam. Qua phân tích các số liệu để tìm ra những hạn chế, nguyên nhân, bất cập trong hoạt động quản lý cho vay KHCN để từ đó đề xuất một số phương hướng, giải pháp nhằm tăng cường quản lý cho vay KHCN tại Chi nhánh Hà Nam. Cụ thể từ giai đoạn 2020-2023 Chi nhánh Hà Nam đã đạt được nhiều thành tựu nổi bật :Quy mô hoạt động cho vay KHCN ngày càng phát triển. Chỉ trong vòng 4 năm từ năm 2020 đến năm 2023, dư nợ cho vay KHCN đã có sự gia tăng đáng kể, đạt 4.207,4 tỷ đồng vào cuối năm 2023. Đây là một mức tăng trưởng rất đáng ghi nhận, chứng tỏ hoạt động cho vay KHCN ngày càng được phát triển, uy tín của Chi nhánh ngày càng được củng cố .Với tỷ lệ nợ xấu và tỷ lệ nợ quá hạn ở mức an toàn chứng tỏ bộ phận đảm nhiệm KHCN hoạt động có hiệu quả và kiểm soát được tỷ lệ này. Mặc dù đi kèm với sự phát triển về quy mô, dư nợ xấu, nợ quá hạn cũng có sự tăng trưởng tương ứng nhưng tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn dù tăng lên nhưng đã được kiểm soát và luôn ở mức cho phép. Phát triển cho vay KHCN về lâu về dài được thể hiện ở việc ngân hàng tạo dựng được mối quan hệ gắn bó, tốt đẹp với khách hàng. Tại BIDV Hà Nam trong vòng 4 năm từ 2020 đến 2023, dư nợ khách hàng cá nhân có sự tăng trưởng cả về quy mô và ty trọng. Điều này cho thấy rằng mối quan hệ giữa BIDV Hà Nam với khách hàng ngày càng tốt đẹp. Bên cạnh đó, Đề án đã đưa ra các kiến nghị với Hội sở chính BIDV và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về một số vấn đề có liên quan đến hoạt động quản lý cho vay khách hàng cá nhân, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho các NHTM thực hiện quản lý hoạt động tín dụng của mình. Với những kết quả nghiên cứu của Đề án, tác giả hi vọng sẽ có những đóng góp thiết thực và hiệu quả vào quá trình quản lý cho vay tại BIDV và cụ thể là BIDV Hà Nam trong những năm tới.
  11. 2 LỜI MỞ ĐẦU 1. LÝ DO LỰA CHỌN CHỦ ĐỀ CỦA DỰ ÁN Trong những năm gần đây, nền kinh tế Việt Nam ngày càng hội nhập sâu rộng với quốc tế, dẫn đến sự cạnh tranh mạnh mẽ giữa các thành phần kinh tế có yếu tố nước ngoài và các tổ chức kinh tế trong nước. Ngành ngân hàng cũng không ngoại lệ, với sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt giữa các ngân hàng. Hiện tại, theo báo cáo của Ngân hàng Nhà nước, tính đến thời điểm 30/06/2024 có 4 Ngân hàng 100% vốn Nhà nước, 31 Ngân hàng thương mại Cổ phần, 9 Ngân hàng 100% vốn nước ngoài , 02 Ngân hàng Chính sách, 01 Ngân hàng Hợp tác xã và 02 Ngân hàng liên danh. Sự gia tăng số lượng ngân hàng khiến cạnh tranh ngày càng căng thẳng, dẫn đến việc một số ngân hàng yếu kém buộc phải sáp nhập hoặc bị mua lại bởi Ngân hàng Nhà nước. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hà Nam (BIDV Hà Nam) cũng xác định trọng điểm phát triển trong thời gian tới là phân khúc khách hàng cá nhân, đặc biệt là dịch vụ cho vay, vì đây là nguồn thu nhập chính từ lãi suất. Tuy nhiên, hoạt động cho vay tiềm ẩn nhiều rủi ro, đòi hỏi ngân hàng phải quản lý tốt để đảm bảo sự luân chuyển nguồn vốn hiệu quả, góp phần vào sự phát triển ổn định của nền kinh tế. Trong thời gian qua, BIDV Hà Nam đã đạt được một số kết quả nhất định trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại địa bàn tỉnh Hà Nam.Tuy nhiên cũng như nhiều ngân hàng khác, công tác quản lý hoạt động cho vay đối với mảng khách hàng cá nhân còn gặp nhiều hạn chế: giám sát và quản lý sau khi cho vay với khách hàng cá nhân còn yếu, công tác kiểm soát nội bộ còn chưa chặt chẽ, chính sách tín dụng áp dụng cho các khách hàng cá nhân thường lỏng hơn đối với các nhóm khách hàng khác dẫn đến tiềm ẩn nhiều rủi ro tín dụng… Như vậy để hoạt động quản lý cho vay khách hàng cá nhân thực sự có hiệu quả thì cần phải thay đổi một cách toàn diện, cải tiến trong cách quản lý, cải tiến trong quy trình và cả trong nhận thức của các đơn vị thực hiện. Chính vì thế, tôi xin được nghiên cứu đề tài: “Quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hà Nam” nhằm tìm hiểu những vấn đề về quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại BIDV Chi nhánh Hà Nam và đưa ra những giải pháp của cá nhân đối với hoạt động cho vay này.
  12. 3 2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ ÁN 2.1 Mục tiêu của đề án Đề án nhằm mục tiêu đánh giá thực trạng quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại BIDV Hà Nam, để từ đó xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện quản lý cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hà Nam. 2.2 Nhiệm vụ của đề án - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về cho vay và quản lý cho vay khách hàng cá nhân của NHTM. - Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại BIDV Hà Nam để qua đó chỉ rõ những ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân của chúng làm cơ sở cho đề xuất giải pháp. - Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện quản lý cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hà Nam. 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI CỦA ĐỀ ÁN 3.1 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hà Nam. 3.2 Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung nghiên cứu: Các vấn đề liên quan đến quản lý cho vay khách hàng cá nhân của NHTM. - Về không gian: Đề tài nghiên cứu Đề án tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hà Nam. - Về thời gian: đề khảo sát thực trạng hoạt động quản lý cho vay KHCN tại BIDV Hà Nam, cao học viên đã thu thập số liệu thứ cấp trong 04 năm từ 2020 đến 2023, đề xuất giải pháp cho đến năm 2025. Các phiếu khảo sát, đánh giá được tác giả thu thập trong thời gian từ tháng 05/2024-06/2024. 4. QUY TRÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN ĐỀ ÁN 4.1 Quy trình thực hiện đề án Quy trình thực hiện đề tài được triển khai theo các bước cụ thể nhằm đảm bảo tính khoa học và thực tiễn, cụ thể các bước triển khai đề án nghiên cứu như sau:
  13. 4 - Xác định vấn đề cần nghiên cứu: Trên cơ sở thực tiễn đã nêu ra tại mục Lý do thực hiện chủ đề của dự án, tác giả xác định rõ vấn đề nghiên cứu của đề tài tập trung vào phân tích và đánh giá thực trạng quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại BIDV Hà Nam, từ đó đưa ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý. - Xây dựng đề cương nghiên cứu: Để triển khai các nội dung nghiên cứu một các khoa học, tác giả đã xây dựng đề cương nghiên cứu bao gồm các nội dung cơ sở lý thuyết liên quan đến vấn đề cần nghiên cứu. Từ đó triển khai khung đề án và phương pháp nghiên cứu dựa trên các yếu tố thực tiễn và lý thuyết, thu thập kinh nghiệm thực tiễn quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại một số đơn vị có tính chất tương đồng với BIDV Hà Nam. - Thu thập dữ liệu và xử lý, phân tích dữ liệu: Thu thập và xử lý dữ liệu sơ cấp, thứ cấp liên quan đến hoạt động quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại BIDV Hà Nam và xử lý, phân tích dữ liệu. - Đánh giá thực trạng: trên cơ sở nội dung nghiên cứu, phân tích dữ liệu thu thập được, tác giả đưa ra những đánh giá về thực trạng tại BIDV Hà Nam, từ đó rút ra được những tồn tại, hạn chế và xác định được nguyên nhân của tồn tại, hạn chế. - Đề xuất giải pháp và kiến nghị: Trên cơ sở lý luận và thực tiễn đánh giá hoạt động quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại BIDV Hà Nam, Đề án đưa ra các giải pháp giải quyết các vấn đề đã đặt ra và đưa ra một số đề xuất, kiến nghị để triển khai thực hiện các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý cho vay khách hàng cá nhân tại BIDV Hà Nam. 4.2 Phương pháp thực hiện đề án * Phương pháp thu thập dữ liệu Thu thập dự liệu sơ cấp: Dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua phương pháp điều tra xã hội học như phỏng vấn và lập phiếu điều tra khảo sát với nhóm đối tượng là Cán bộ/ lãnh đạo Ngân hàng có liên quan đến quản lý cho vay KHCN, thời gian khảo sát được thực hiện từ tháng 05/2024-06/2024. Thu thập dữ liệu thứ cấp: Thu thập dữ liệu nội bộ từ BIDV Hà Nam, thông tin trên website và các bài báo điện tử về tình hình hoạt động của Ngân hàng. Ngoài ra, thu thập dữ liệu từ sách báo, phương tiện thông tin đại chúng (truyền hình, internet), các website và báo cáo thường niên của một số ngân hàng thương mại.
  14. 5 * Phương pháp phân tích, xử lý dữ liệu Đối với dữ liệu sơ cấp: Dữ liệu sơ cấp thu thập từ khảo sát và phỏng vấn sẽ được xử lý thông qua phương pháp thống kê mô tả. Các chỉ tiêu như số tuyệt đối, số tương đối và số bình quân sẽ được áp dụng để nêu bật các đặc điểm chính của dữ liệu. Việc phân tích này giúp làm rõ các yếu tố như khối lượng dư nợ trung bình trên mỗi cán bộ quản lý và mức độ hài lòng của nhân viên đối với quy trình quản lý cho vay khách hàng cá nhân. Bên cạnh đó, dữ liệu sơ cấp còn được xử lý bằng phương pháp so sánh. Qua so sánh quan điểm giữa các nhóm cán bộ, lãnh đạo, tác giả có thể đánh giá được sự khác biệt về nhận thức và cách tiếp cận trong việc quản lý cho vay. Kết quả so sánh sẽ là cơ sở để đề xuất các giải pháp cải tiến quy trình quản lý cho vay. Các dữ liệu sơ cấp sẽ được tổng hợp thông qua phương pháp thống kê mô tả và phương pháp so sánh và được thực hiện ở phần 2 của đề án. Đối với dữ liệu thứ cấp: Dữ liệu thứ cấp từ các báo cáo nội bộ và nguồn công khai được xử lý bằng phương pháp thống kê mô tả để phân tích các chỉ tiêu quan trọng như tổng dư nợ, tỷ lệ nợ xấu, và dư nợ bình quân trên mỗi cán bộ quản lý. Phương pháp so sánh được sử dụng để đối chiếu hoạt động của BIDV Hà Nam với các ngân hàng thương mại khác có quy mô tương đồng. Sự so sánh này tập trung vào các chỉ tiêu như lãi suất, quy trình cho vay và chính sách tín dụng, nhằm tìm ra các ưu điểm và hạn chế của BIDV Hà Nam trong bối cảnh cạnh tranh hiện tại. Kết quả phân tích giúp làm rõ vị trí của ngân hàng trên thị trường và đề xuất các giải pháp chiến lược nhằm nâng cao hiệu quả quản lý cho vay khách hàng cá nhân. Dữ liệu thứ cấp dùng phương pháp thống kê mô tả và phương pháp tổng hợp được dùng ở phần 1 và phần 2 của đề án. 5. KẾT CẤU ĐỀ ÁN Ngoài Lời mở đầu, Kết luận, Danh mục Tài liệu tham khảo, đề án được kết cấu thành 3 phần: Phần 1: Cơ sở lý luận quản lý cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại Phần 2: Thực trạng và giải pháp cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hà Nam Phần 3: Đề xuất và kiến nghị nhằm tăng cường quản lý cho vay khách hàng cá
  15. 6 nhân của BIDV Hà Nam
  16. 7 PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1.1. Các nội dung cơ bản liên quan đến cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại 1.1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại Theo ngân hàng thế giới: ngân hàng là tổ chức tài chính nhận tiền gửi chủ yếu dưới dạng không kỳ hạn hoặc tiền gửi được rút ra với một thông báo ngắn hạn. Theo Trầm Thị Xuân Hương (2012): “NHTM là một tổ chức kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, chuyên cung cấp các dịch vụ về tài chính như nhận tiền gửi, chuyển tiền, thanh toán, cho vay, đầu tư, đổi tiền, mua bán ngoại hối và các dịch vụ khác liên quan đến tiền như bảo quản, ủy thác, làm đại lý trong nước và quốc tế.” Theo quy định tại Luật Các Tổ chức Tín dụng năm 2024, cụ thể tại khoản 23 điều 4 Luật Các Tổ chức Tín dụng số 32/2024/QH15, Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả hoạt động ngân hàng và hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận. Như vậy, “NHTM là tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật, kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, với hoạt động thường xuyên là nhận tiền gửi dưới nhiều hình thức khác nhau và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán cho các chủ thể trong nền kinh tế, nhằm mục tiêu lợi nhuận. 1.1.1.2. Khái niệm khách hàng cá nhân Theo Berger và cộng sự (2005) thì “KHCN của NHTM là những cá nhân hoặc hộ gia đình sử dụng các sản phẩm và dịch vụ tài chính do các NHTM cung cấp”. Khách hàng cá nhân là tất cả các cá nhân có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, năng lực pháp luật dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật, sử dụng các dịch vụ của Ngân hàng phục vụ nhu cầu của cá nhân hoặc gia đình. 1.1.1.3. Khái niệm cho vay Theo Nguyễn Minh Kiều (2014) thì “Cho vay là một quan hệ kinh tế, trong quan hệ này bên cho vay chuyển giao quyền sử dụng tiền trong thời gian nhất định cho người đi vay. Khi đến hạn trả nợ bên đi vay có nghĩa vụ hoàn trả tiền gốc và lãi vay”.
  17. 8 Theo Luật các tổ chức tín dụng (2024): “Cho vay là hình thức cấp tín dụng thông qua việc bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định, trong một thời gian nhất định, theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi theo thỏa thuận cho bên cho vay.” Như vậy có thể hiểu rằng “Cho vay là giao dịch tiền tệ giữa bên cho vay là ngân hàng và bên đi vay là các cá nhân, tổ chức. Trong đó bên cho vay chuyển giao tiền cho bên đi vay sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện cả gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán. 1.1.1.4 Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân và vai trò của cho vay khách hàng cá nhân Khái niệm Xuất phát từ khái niệm KHCN của NHTM và cho vay, quan điểm của tác giả trong Đề án này về cho vay KHCN tại NHTM cụ thể như sau: “Cho vay khách hàng cá nhân là một hình thức cho vay mà ngân hàng thương mại giao cho cá nhân, đại diện hộ gia đình sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào phục vụ mục đích tiêu dùng, đầu tư hay sản xuất kinh doanh trong khoảng thời gian nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”. Vai trò của cho vay khách hàng cá nhân Đối với nền kinh tế: Nền kinh tế Việt Nam đang phát triển mạnh mẽ, và ngành ngân hàng đóng vai trò quan trọng như mạch máu của nền kinh tế. Ngân hàng huy động vốn nhàn rỗi từ dân cư và luân chuyển đến các cá nhân cần vay vốn để sản xuất kinh doanh hoặc tiêu dùng. Điều này giúp duy trì hoạt động sản xuất liên tục, kích thích nhu cầu tiêu dùng, và góp phần làm xã hội tốt đẹp hơn. Ngân hàng cũng đóng vai trò trong việc giảm thiểu vay nặng lãi và thúc đẩy kinh tế qua việc cho vay tiêu dùng, góp phần kích cầu và phát triển toàn diện nền kinh tế. Đối với ngân hàng thương mại: Ngân hàng thương mại hoạt động trong lĩnh vực tài chính tiền tệ, với chức năng chính là huy động vốn và sử dụng vốn cho vay hoặc đầu tư để tối đa hóa lợi nhuận. Trước đây, khách hàng vay vốn chủ yếu là các tổ chức kinh tế và doanh nghiệp. Tuy nhiên, hiện nay, nhu cầu vay vốn của cá nhân và hộ gia đình ngày càng tăng, do khả năng tiếp cận dịch vụ ngân hàng của người dân cao hơn. Với dân số 100 triệu người và thu nhập bình quân đầu người tăng trưởng ổn định, thị trường
  18. 9 khách hàng cá nhân là một thị trường rộng lớn và tiềm năng. So với khách hàng tổ chức, biên lợi nhuận từ khách hàng cá nhân thường cao hơn, vì vậy, xây dựng mối quan hệ với nhóm khách hàng này rất quan trọng đối với ngân hàng thương mại. Đối với khách hàng cá nhân: Khi vay vốn, khách hàng sẽ được đáp ứng nguồn vốn phục vụ tiêu dùng, thanh toán hay mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh mà không cần phải chờ bản thân tích lũy đủ để thỏa mãn nhu cầu của mình. Qua cho vay KHCN, Ngân hàng giúp cho cá nhân, hộ gia đình giúp giải quyết mâu thuẫn giữa nhu cầu tiêu dùng với khả năng thanh toán của bản thân, giúp người tiêu dùng được hưởng lợi ích từ hàng hóa dịch vụ trước khi tích lũy đủ tiền, giải quyết những nhu cầu cấp bách một các nhanh chóng. Thông qua việc vay vốn phục vụ đầu tư, sản xuất kinh doanh, Ngân hàng cung cấp cho khách hàng đòn bẩy tài chính để khách hàng có thể tăng thêm thu nhập, đáp ứng nhu cầu vốn của khách hàng, đặc biệt trong những giai đoạn hoạt động sản xuất kinh doanh gặp khó khăn. 1.1.2 Các nội dung cơ bản liên quan đến quản lý cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại 1.1.2.1 Khái niệm quản lý cho vay khách hàng cá nhân Quản lý chung theo nghĩa tiếng Anh gọi là Administration vừa có nghĩa là (hành chính, chính quyền). Xét về từ ngữ, thuật ngữ “ Quản lý” có thể hiểu là hai quá trình hợp vào với nhau, quá trình “quản” là sự coi sóc, giữ gìn, duy trì ở trạng thái ổn định, quá trình “lý” là sửa sang, sắp xếp đổi mới để đưa đối tượng chịu quản lý phát triển. Khái niệm quản lý: “Quản lý là hoạt động tác động có chủ đích của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng, các cơ hội của hệ thống đạt được mục tiêu quản lý”. Đối với NHTM, Quản lý hoạt động cho vay KHCN là một chuỗi sự tác động liên tục, có tổ chức, có định hướng của các cấp quản lý đến hoạt động cho vay KHCN thông qua việc nghiên cứu, ban hành chính sách, quy định, hướng dẫn nhằm tạo ra môi trường, điều kiện thuận lợi phát triển cho vay, theo dõi, giám sát hoạt động cho vay để hạn chế rủi ro cho NHTM nhưng vẫn đảm bảo các mục tiêu chung như tăng trưởng quy mô, lợi nhuận. 1.1.2.2 Mục tiêu quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân Hoạt động quản lý cho vay khách hàng cá nhân nhằm mục đích đảm bảo cho các hoạt động cho vay của ngân hàng không phải gánh chịu những rủi ro hoặc hạn
  19. 10 chế những rủi ro mà lẽ ra tổ chức tín dụng phải gánh chịu; đồng thời vẫn phải mang lại lợi nhuận phù hợp cho ngân hàng cụ thể với 2 mục tiêu chính sau : - Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân : là sự mở rộng về quy mô hoạt động đồng thời nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân nhằm đạt được kế hoạch đã đề ra của ngân hàng bằng cách tận dụng hiệu quả các nguồn lực có sẵn của Ngân hàng như nhân lực, sản phẩm, hệ thống công nghệ thông tin, nguồn lực tài chính. - Kiểm soát rủi ro trong hoạt động hoạt động cho vay khách hàng cá nhân : Rủi ro từ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân thường khó kiểm soát và dẫn đến những thiệt hại, thất thoát về vốn và thu nhập của ngân hàng. Do vậy, trong công tác quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân, nếu hoạt động phòng ngừa, hạn chế rủi ro được thực hiện tốt sẽ đem lại những lợi ích cho ngân hàng từ uy tín, vị thế, hình ảnh, thị phần cho ngân hàng. 1.1.2.3 Nội dung quản lý cho vay khách hàng cá nhân Hoạch định chính sách cho vay khách hàng cá nhân Hoạch định chính sách cho vay khách hàng cá nhân là hoạt động đưa ra các định hướng, quy định, chính sách và hướng dẫn nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân dưới dạng văn bản công văn, quy định… bởi các cấp có thẩm quyền nhằm xác định mục tiêu trong kinh doanh của cho vay khách hàng cá nhân, các sản phẩm cung ứng kèm theo, đồng thời đưa ra các phương pháp, phương tiện, hướng dẫn hoạt động quản lý cho vay khách hàng cá nhân có hiệu lực trong thời hạn trong thời hạn quy định. Các chính sách, quy định, quy trình chung hướng dẫn hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng, bao gồm: Quy định về các đối tượng hạn chế cho vay, không được cho vay; Quy định về những nhu cầu vốn được cấp tín dụng, hạn chế hoặc không cấp tín dụng; Quy định về điều kiện cấp tín dụng; Quy định về mức cho vay; Quy định về thời hạn cho vay; Quy định về phương thức cho vay Chính sách về sản phẩm: Các NHTM cung cấp nhiều loại hình cho vay khác nhau tương ứng với sự đa dạng trong mục đích vay vốn của khách hàng cũng như sự đa dạng trong phân khúc khách hàng. Vì vậy, các danh mục sản phẩm cho vay có thể được sắp xếp rất đa dạng, tùy theo tiêu thức quản lý của ngân hàng đồng thời đảm bảo tính tương thích tối ưu cho khách hàng và nhu cầu sử dụng vốn của họ. Chính sách lãi suất: Quản lý chính sách lãi suất cho vay KHCN là một trong những nội dung quan trọng trong chính sách giá của NHTM. Đặc biệt đối tượng
  20. 11 KHCN rất nhạy cảm về giá. Thông thường NHTM xây dựng chính sách lãi suất căn cứ vào: đối tượng khách hàng, thời gian vay vốn, sản phẩm cho vay, mức độ rủi ro khoản vay… Mức lãi suất áp dụng đối với khoản nợ gốc quá hạn do tổ chức tín dụng ấn định và thoả thuận với khách hàng trong hợp đồng tín dụng nhưng không vượt quá 150% lãi suất cho vay áp dụng trong thời hạn cho vay đã được ký kết hoặc điều chỉnh trong hợp đồng tín dụng. Chính sách khách hàng Chính sách khách hàng là chính sách mà ngân hàng áp dụng, thể hiện chiến lược marketing ở cấp độ khách hàng hoặc phân khúc khách hàng dựa trên những quyết định được đưa ra để phân bổ các nguồn lực hiện có của ngân hàng dưới những hình thức và biện pháp khác của ngân hàng đã phân loại nhằm cung cấp dịch vụ, sản phẩm đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Chính sách quản trị rủi ro: Việc xây dựng chính sách quản lý rủi ro trong hoạt động cho vay được áp dụng ngay từ thời điểm lựa chọn phân khúc khách hàng, xây dựng sản phẩm cho đến quá trình thẩm định, phê duyệt và theo dõi quy trình sử dụng vốn của khách hàng, dưới sự giám sát chặt chẽ từ các bộ phận tách biệt nhau trong ngân hàng. Xây dựng quy trình cho vay Quy định chung về quy trình cho vay khách hàng cá nhân là một trong những nội dung quan trọng nhất của quản lý cho vay khách hàng cá nhân. Mỗi ngân hàng khi thực hiện quy trình cho vay khách hàng cá nhân sẽ có các bước khác nhau tùy thuộc vào các quy định và bộ máy hoạt động riêng. Tuy nhiên, nhìn chung một quy trình cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng thông thường sẽ có các bước cơ bản sau: Bước 1: Tiếp thị, tiếp nhận nhu cầu vay vốn của Khách hàng cá nhân Bước 2: Thẩm định phương án cho vay Bước 3: Ra quyết định cho vay Bước 4: Hoàn thiện hồ sơ vay vốn Bước 5: Giải ngân Bước 6: Kiểm tra sau khi vay và thu hồi nợ. Tổ chức thực hiện, triển khai hoạt động cho vay khách hàng cá nhân Tổ chức thực hiện, triển khai quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân là quá trình xác định, phân chia các tiêu chuẩn, hướng dẫn quy trình, giới hạn phạm vi áp dụng và đưa ra các quyết định cung cấp sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân đồng thời tạo ra môi trường thuận lợi cho các cán bộ Ngân hàng để đạt được mục
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
89=>2