Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý Kinh tế: Tăng cường hoạt động giám sát đối với các Quỹ tín dụng nhân dân của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Hà Nam
lượt xem 10
download
Luận văn "Tăng cường hoạt động giám sát đối với các Quỹ tín dụng nhân dân của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Hà Nam" được hoàn thành với mục tiêu nhằm đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cường giám sát đối với Quỹ tín dụng nhân dân tại Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh tỉnh Hà Nam đến năm 2025.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý Kinh tế: Tăng cường hoạt động giám sát đối với các Quỹ tín dụng nhân dân của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Hà Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI --------------------------------------- Trần Thị Hiếu TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT ĐỐI VỚI CÁC QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH HÀ NAM Đề án tốt nghiệp thạc sĩ Hà Nội, năm 2024
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI --------------------------------------- Trần Thị Hiếu TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT ĐỐI VỚI CÁC QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH HÀ NAM Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế Mã số: 8310110 Đề án tốt nghiệp thạc sĩ Người hướng dẫn khoa học: PGS, TS. Bùi Hữu Đức Hà Nội, năm 2024
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đề án tốt nghiệp thạc sĩ này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu có tính độc lập không sao chép ở bất cứ tài liệu nào, các số liệu, các nguồn trích dẫn trong đề án được chú thích có nguồn gốc rõ ràng, minh bạch. Hà Nội, ngày …. tháng …. năm 2024 Tác giả đề án Trần Thị Hiếu
- ii LỜI CẢM ƠN Với tình cảm trân trọng nhất, tác giả xin bày tỏ sự cảm ơn chân thành, sâu sắc tới PGS.TS. Bùi Hữu Đức vì sự tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tác giả trong quá trình thực hiện Đề án. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban Giám hiệu, các Giảng viên đã nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức trong quá trình tác giả theo học tại trường. Cảm ơn toàn thể cán bộ, nhân viên Trường Đại học Thương Mại đã tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tác giả trong thời gian học tập và nghiên cứu nhằm hoàn thành chương trình Cao học. Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới toàn thể lãnh đạo, cán bộ nhân viên và các khách hàng tại NHNN Chi nhánh tỉnh Hà Nam đã cung cấp thông tin phục vụ cho việc phân tích cũng như những lời góp ý để tôi hoàn thành đề án tốt nghiệp thạc sĩ. Sau cùng, xin được cảm ơn các Thầy, Cô trong Hội đồng bảo vệ và kính mong nhận được sự quan tâm, nhận xét của các Thầy, Cô để tác giả có điều kiện hoàn thiện tốt hơn những nội dung của đề án nhằm đạt được tính hiệu quả, hữu ích khi áp dụng vào trong thực tiễn. Xin trân trọng cảm ơn! Tác giả Trần Thị Hiếu
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ vi DANH SÁCH CÁC BẢNG .................................................................................... vii DANH SÁCH CÁC HÌNH.................................................................................... viii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................. ix MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT ĐỐI VỚI QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN CỦA NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG.......................................................................................................................10 1.1. Những vấn đề cơ bản về Quỹ tín dụng nhân dân ...............................................10 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm ...........................................................................10 1.1.2. Vai trò .....................................................................................................12 1.1.3. Các hoạt động cơ bản .............................................................................13 1.2. Hoạt động giám sát đối với Quỹ tín dụng nhân dân của Ngân hàng Trung ương ...................................................................................................................................14 1.2.1. Khái niệm và mục tiêu giám sát đối với Quỹ tín dụng nhân dân của Ngân hàng Trung ương ..............................................................................................14 1.2.2. Nguyên tắc giám sát của Ngân hàng Trung ương theo Basel II.............15 1.2.3. Quy trình giám sát đối với Quỹ tín dụng nhân dân của Ngân hàng Trung ương ..................................................................................................................16 1.2.4. Nội dung và hình thức giám sát đối với Quỹ tín dụng nhân dân của Ngân hàng Trung ương ..............................................................................................18 1.2.5. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động giám sát đối với Quỹ tín dụng nhân dân của ngân hàng Trung ương ...............................................................................22 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động giám sát đối với Quỹ tín dụng nhân dân của Ngân hàng Trung ương .......................................................................................23 1.3.1. Các nhân tố chủ quan .............................................................................23
- iv 1.3.2. Các nhân tố khách quan..........................................................................25 1.4. Bài học kinh nghiệm về tăng cường hoạt động giám sát đối với các Quỹ tín dụng nhân dân của một số chi nhánh Ngân hàng Nhà nước và bài học rút ra cho Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh tỉnh Hà Nam .........................................................................26 1.4.1. Bài học kinh nghiệm về tăng cường hoạt động giám sát đối với các Quỹ tín dụng nhân dân của một số Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước ......................26 1.4.2. Bài học rút ra cho Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh tỉnh Hà Nam ......29 CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG GIÁM SÁT ĐỐI VỚI QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC - CHI NHÁNH TỈNH HÀ NAM .......................................................................................30 2.1. Giới thiệu khái quát về Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh tỉnh Hà Nam ..........30 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..........................................................30 2.1.2. Cơ cấu tổ chức ........................................................................................30 2.1.3. Kết quả hoạt động...................................................................................32 2.1.4. Khái quát về hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Hà Nam ..........................................................................................................................35 2.2. Thực trạng hoạt động giám sát đối với các Quỹ tín dụng nhân dân của Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh tỉnh Hà Nam .........................................................................38 2.2.1. Thực trạng thực hiện các nguyên tắc giám sát ......................................38 2.2.2. Thực trạng thực hiện quy trình giám sát ................................................41 2.2.3. Thực trạng thực hiện nội dung và hình thức giám sát ............................45 2.2.4. Kết quả thực hiện giám sát đối với Quỹ tín dụng nhân dân của Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh tỉnh Hà Nam .................................................................58 2.3. Đánh giá chung về hoạt động giám sát đối với Quỹ tín dụng nhân dân của Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh tỉnh Hà Nam .................................................................60 2.3.1. Kết quả đạt được.....................................................................................60 2.3.2. Hạn chế ...................................................................................................60 2.3.3. Nguyên nhân hạn chế .............................................................................62 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT ĐỐI VỚI QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC - CHI NHÁNH TỈNH HÀ NAM .......................................................................................................64
- v 3.1. Định hướng tăng cường hoạt động giám sát đối với Quỹ tín dụng nhân dân của Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh tỉnh Hà Nam .......................................................64 3.1.1. Định hướng hoạt động của các Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Hà Nam .............................................................................................................64 3.1.2. Định hướng tăng cường giám sát đối với Quỹ tín dụng nhân dân của Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh tỉnh Hà Nam ........................................................65 3.2. Giải pháp tăng cường giám đối với Quỹ tín dụng nhân dân của Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh tỉnh Hà Nam .................................................................................66 3.2.1. Tuân thủ các bước trong quy trình giám sát ...........................................66 3.2.2. Thực hiện đầy đủ và chính xác nội dung và hình thức giám sát ............69 3.2.3. Các giải pháp khác .................................................................................74 3.3. Kiến nghị ............................................................................................................77 3.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước .......................................................77 3.3.2. Kiến nghị với Chính phủ ........................................................................77 3.3.3. Kiến nghị với đối với Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Hà Nam ..........................................................................................................................77 KẾT LUẬN ..............................................................................................................79 TÀI LIỆU THAM KHẢO
- vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Giải nghĩa CN Chi nhánh GS Giám sát NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NHTW Ngân hàng trung ương QTDND Quỹ tín dụng nhân dân TCTD Tổ chức tín dụng THNS&KSNB Tổng hợp Nhân sự và Kiểm soát nội bộ TMCP Thương mại cổ phần TNHH MTV Trách nhiệm hữu hạn một thành viên HTX Hợp tác xã TTGS Thanh tra giám sát TTGSNH Thanh tra giám sát ngân hàng BHTG Bảo hiểm tiền gửi BHTGVN Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam
- vii DANH SÁCH CÁC BẢNG Bảng Trang Bảng 2.1. Tình hình triển khai văn bản về QLNN với các TCTD trên địa bàn tỉnh Hà Nam ..............................................................................................................32 Bảng 2.2. Các nguồn dữ liệu được thu thập để thực hiện hoạt động giám sát của NHNN chi nhánh tỉnh Hà Nam đối với các QTDND.........................................42 Bảng 2.3. Kết quả phân tích diễn biến tài sản nợ của các QTDND của NHNN chi nhánh tỉnh Hà Nam .............................................................................................47 Bảng 2.4. Kết quả phân tích diễn biến tài sản Có của các QTDND của NHNN chi nhánh tỉnh Hà Nam .............................................................................................49 Bảng 2.5. Các chỉ tiêu thể hiện mối quan hệ giữa tài sản nợ và tài sản có tại các QTDND trên địa bàn tỉnh Hà Nam .....................................................................49 Bảng 2.6. Tình hình kết quả kinh doanh của các QTDND ............................52 Bảng 2.7. Kết quả giám sát về tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu .............................53 Bảng 2.8. Khả năng chi trả của các QTDND trên địa bàn tỉnh Hà Nam .......54 Bảng 2.9. Kết quả thực hiện giám sát đối với QTDND .................................59
- viii DANH SÁCH CÁC HÌNH Hình Trang Hình 1.1. Quy trình giám sát đối với QTDND của NHNN ......................................16 Hình 2.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức của NHNN Chi nhánh tỉnh Hà Nam ...................31 Hình 2.2. Mạng lưới QTDND trên địa bàn tỉnh Hà Nam .........................................36 Hình 2.3. Số dư huy động vốn QTDND và tỷ trọng số dư huy động vốn của QTDND trên địa bàn tỉnh Hà Nam .........................................................................37 Hình 2.4. Dư nợ tín dụng QTDND và tỷ trọng dư nợ tín dụng của QTDND trên địa bàn tỉnh Hà Nam ......................................................................................38 Hình 2.5. Quy trình giám sát của NHNN chi nhánh tỉnh Hà Nam ...........................41 Hình 2.6. Chất lượng tín dụng của các QTDND trên địa bàn tỉnh Hà Nam .............51 Hình 2.7. Tỷ lệ đầu tư mua sắm tài sản cố định của các QTDND trên địa bàn tỉnh Hà Nam giai đoạn 2020 – 2022 .....................................................................55
- ix TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Đề án tốt nghiệp thạc sĩ được thực hiện tại NHNN chi nhánh tỉnh Hà Nam trong giai đoạn 2020 – 2022 nhằm đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cường giám sát đối với QTDND tại NHNN - Chi nhánh tỉnh Hà Nam đến năm 2025. Nghiên cứu đưa ra các khái niệm, đặc điểm và vai trò của QTDND trong nền kinh tế và hệ thống tài chính, mô tả các hoạt động cơ bản để làm sáng tỏ mục tiêu và nguyên tắc giám sát của NHNN. Khái niệm và quy trình giám sát được phân tích kỹ lưỡng, từ đó làm cơ sở để đề cập đến nội dung và hình thức giám sát áp dụng, cùng với việc xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình này, bao gồm cả yếu tố chủ quan và khách quan. Trong phần phân tích thực trạng, đề án đi sâu vào việc đánh giá cách thức thực hiện các nguyên tắc giám sát, thực hiện quy trình, nội dung và hình thức giám sát tại Chi nhánh tỉnh Hà Nam, từ đó nêu bật được những thành tựu và phát hiện ra những hạn chế, cũng như nguyên nhân gây ra những hạn chế này. Kết quả thu được từ hoạt động giám sát được phản ánh rõ ràng thông qua các số liệu và phân tích định tính, cung cấp một bức tranh đầy đủ về tình hình giám sát QTDND trên địa bàn tỉnh Hà Nam giai đoạn 2020 - 2022. Trên cơ sở khung lý thuyết được xây dựng và kết quả phân tích thực trạng giám sát đối với QTDND của NHNN - Chi nhánh tỉnh Hà Nam giai đoạn 2020 – 2022, đề án tập trung vào việc phát triển các giải pháp và định hướng nhằm cải thiện hoạt động giám sát. Các biện pháp cụ thể bao gồm việc hoàn thiện quy trình giám sát, nội dung và hình thức giám sát, cùng với các giải pháp khác được đề xuất để đạt được hiệu quả cao hơn trong việc giám sát QTDND. Đề án kết thúc bằng việc đưa ra các kiến nghị đối với NHNN, Chính phủ và các QTDND tại Hà Nam, nhằm mục tiêu tăng cường tính minh bạch, hiệu quả và độ tin cậy của hệ thống QTDND. Nghiên cứu này không chỉ đóng góp vào lý thuyết về giám sát tài chính trong ngành ngân hàng mà còn mang lại những ứng dụng thực tiễn giá trị, cung cấp hướng dẫn cho việc tăng cường giám sát và quản lý rủi ro trong các tổ chức tài chính cấp cơ sở, qua đó hỗ trợ cải thiện sự ổn định và bảo mật của hệ thống tài chính quốc gia. Từ khóa: Ngân hàng Nhà nước, quỹ tín dụng nhân dân, giám sát,…
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài đề án Quỹ tín dụng nhân dân (QTDND) là loại hình tổ chức tín dụng do các thành viên pháp nhân, cá nhân và hộ gia đình tự nguyện thành lập dưới hình thức hợp tác xã. QTDND hoạt động theo nguyên tắc tự nguyện, tự chủ, tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động, nhằm mục tiêu chủ yếu là tương trợ giữa các thành viên thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ và cải thiện đời sống. Là một loại hình tổ chức trung gian tài chính, QTDND có quy mô hoạt động tuy không lớn so với các tổ chức tín dụng khác nhưng thực tế cho thấy đây là một kênh dẫn vốn quan trọng, góp phần khơi tăng nguồn vốn tại chỗ và cho vay thành viên tại khu vực nông nghiệp, nông thôn, đóng vai trò hết sức quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương. Tuy nhiên, loại hình tín dụng này cũng tồn tại những yếu kém ảnh hưởng đến an toàn hoạt động không chỉ của từng QTDND mà còn có nguy cơ gây đổ vỡ cả hệ thống QTDND trên cả nước. Thời gian qua hệ thống QTDND đã diễn ra một số vụ việc điển hình gây hậu quả nghiêm trọng như ở tỉnh Đồng Nai, Hậu Giang, Thanh Hóa, Ninh Bình, Hưng Yên, … đặt ra nhiều vấn đề trong cơ chế phát hiện và xử lý trách nhiệm pháp lý của QTDND, đặc biệt là nâng cao hiệu quả công tác thanh tra, giám sát đối với QTDND nhằm ngăn chặn những hành vi vi phạm. Việc tăng cường giám sát của Ngân hàng Nhà nước (NHNN) đối với mọi mặt hoạt động của các QTDND được coi là một nhiệm vụ quan trọng, được đặt lên hàng đầu của NHNN trong bối cảnh hiện nay, phù hợp với chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 1187/TTg-KTTH ngày 21/12/2022 về việc thực hiện Chỉ thị số 06/CT-TTg về tăng cường, củng cố hệ thống QTDND. Mục đích của việc tăng cường giám sát nhằm góp phần bảo đảm sự phát triển an toàn, lành mạnh của các QTDND; bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người gửi tiền và khách hàng của QTDND; duy trì và nâng cao lòng tin của mọi tầng lớp nhân dân đối với QTDND; bảo đảm việc chấp hành chính sách, pháp luật về tiền tệ và ngân hàng; góp phần nâng cao hiệu quả và hiệu lực quản lý nhà nước trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng. Do đó, hoạt động giám sát của NHNN đối với QTDND luôn được quan tâm và là vấn đề cấp thiết hiện nay. Trên địa bàn tỉnh Hà Nam tính đến ngày 31/12/2022 có 12 QTDND đang hoạt động trên địa bàn. NHNN Chi nhánh tỉnh Hà Nam đã nỗ lực đẩy mạnh hoạt động
- 2 giám sát và kịp thời phát hiện các sai phạm trong quá trình thực hiện thanh tra đối với các QTDND trên địa bàn tỉnh. Thanh tra giám sát ngân hàng (TTGSNH) Chi nhánh tỉnh Hà Nam thực hiện giám sát tất cả các QTDND trên địa bàn tỉnh. Hoạt động giám sát ngân hàng đối với các QTDND đã cung cấp thông tin hữu ích phục vụ cho việc lập kế hoạch thanh tra và hoạt động quản lý nhà nước về hoạt động tiền tệ, ngân hàng của NHNN Chi nhánh tỉnh Hà Nam, góp phần thúc đẩy các QTDND nâng cao vai trò trung gian tài chính. Mặc dù vậy, hoạt động giám sát QTDND của NHNN Chi nhánh tỉnh Hà Nam còn nhiều hạn chế như: Hoạt động giám sát từ xa còn mang nặng tính hình thức nên kết quả giám sát hoạt động của QTDND còn hạn chế; Tác dụng để cảnh báo sớm rủi ro còn hạn chế, mới chỉ dừng ở việc cung cấp số liệu báo cáo để tham khảo khi xây dựng chính sách, cơ chế và một phần nhỏ phục vụ cho việc điều hành, quản lý của NHNN Chi nhánh tỉnh; Nội dung của giám sát chưa chú trọng tới việc dự báo sớm tình hình, chưa thực hiện trên cơ sở quản trị rủi ro, đánh giá hoạt động của hoạt động kiểm soát nội bộ tại các QTDND; Một số kỳ giám sát chưa đảm bảo tính kịp thời; Bộ phận giám sát từ xa của Chi nhánh chưa có cán bộ chuyên trách, hầu hết là các cán bộ thanh tra tại chỗ kiêm nhiệm, do đó dẫn tới chất lượng và hiệu quả của hoạt động giám sát chưa cao, chưa phát huy được vai trò cảnh báo rủi ro; Giám sát từ xa chưa hỗ trợ tích cực cho thanh tra tại chỗ, sự kết hợp giữa giám sát từ xa và thanh tra tại chỗ chưa thực sự hiệu quả như mong muốn. Hoạt động này có làm tốt thì việc phát hiện sớm và phòng ngừa rủi ro cho chính các QTDND sẽ hiệu quả hơn, giảm tải rất nhiều cho hoạt động thanh tra tại chỗ. Qua những nội dung kiến thức được học cũng như thực tế hoạt động, tôi lựa chọn đề tài "Tăng cường hoạt động giám sát đối với các Quỹ tín dụng nhân dân của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Hà Nam" để làm đề án nghiên cứu cho Đề án tốt nghiệp của mình. 2. Tổng quan nghiên cứu Đã có một số công trình nghiên cứu về hoạt động giám sát của NHNN đối với các tổ chức tín dụng, trong đó có Quỹ tín dụng nhân dân. Cụ thể như sau: Dương Mạnh Thắng (2016) với đề tài luận văn thạc sĩ “Hoàn thiện công tác thanh tra, giám sát của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Hưng Yên đối với hệ thống ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh”. Đề tài nghiên cứu nhằm làm rõ bản chất, nội dung và chức năng quản lý nhà nước của Thanh tra NHNN đối với các
- 3 NHTM, và đánh giá công tác thanh tra, giám sát của NHNN chi nhánh tỉnh Hưng Yên đối với hệ thống ngân hàng thương mại trên địa bàn. Giai đoạn nghiên cứu được thực hiện là 2014 – 2016. Phương pháp nghiên cứu được sử dụng bao gồm: Thống kê mô tả, phân tích tổng hợp. Tác giả đã hệ thống hóa được cơ sở lý thuyết về thanh tra, giám sát NHNN đối với các NHTM. Phân tích thực trạng thanh tra, giám sát của NHNN đối với hệ thống NHTM trên địa bàn tỉnh Hưng Yên thông qua các nội dung: Quy trình thanh tra, giám sát, nội dung thanh tra giám sát và kết quả thanh tra giám sát. Trên cơ sở đó, tác giả đi sâu vào đánh giá những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân hạn chế. Các giải pháp được đề xuất liên quan đến bộ máy thanh tra, giám sát, phương pháp thanh tra giám sát, quy trình thanh tra giám sát và đội ngũ nguồn nhân lực. Nguyễn Thị Hòa (năm 2017), Thanh tra, Giám sát trên cơ sở rủi ro – Kinh nghiệm quốc tế và một số đề xuất, Tạp chí Ngân hàng, Số 4/2017, Tr. 48 – 54. Đây là một bài nghiên cứu khoa học được viết trên Tạp chí Ngân hàng. Bài viết đã thể hiện thực trạng trước sự phát triển ngày càng sâu rộng của hệ thống ngân hàng nói riêng và hệ thống tài chính nói chung, gắn liền với mở cửa hội nhập tài chính khu vực và thế giới, công tác thanh tra, giám sát ngân hàng cần phải được nâng cao một bước về năng lực, hiệu quả nhằm xác định các rủi ro đối với sự ổn định của hệ thống, cảnh báo sớm, hỗ trợ các tổ chức tín dụng kịp thời phát hiện và xử lý rủi ro, phát triển an toàn, bền vững. Điều này đòi hỏi tăng cường khuôn khổ pháp lý; xây dựng và thực hiện phương pháp thanh tra, giám sát dựa trên cơ sở rủi ro kết hợp với thanh tra, giám sát tuân thủ; tạo lập một cơ chế quản lý, thanh tra, giám sát đồng bộ phù hợp với hệ thống ngân hàng đa dạng về sở hữu và quy mô theo thông lệ quốc tế. Nguyễn Phương Thảo (2018) với đề tài luận văn thạc sĩ “Giám sát của Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh Sơn La đối với các Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn” của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân. Đề tài tập trung vào việc tìm hiểu và hoàn thiện quá trình giám sát của NHNN chi nhánh tỉnh Sơn La đối với các QTDND trên địa bàn. Điểm nhấn là xác định vai trò, chức năng và nguyên tắc hoạt động của các QTDND, cũng như nắm bắt chức năng giám sát của NHNN đối với các QTDND. Tác giả đã sử dụng cả phương pháp định tính và định lượng. Đặc biệt, việc thống kê, so sánh, phân tích và tổng hợp số liệu đã được áp dụng để đánh giá và nhận xét kết quả giám sát qua các năm. Kết quả nghiên cứu cho thấy, tác giả đã làm rõ quá trình hình thành và phát triển của các QTDND, nắm bắt chức năng giám sát của NHNN,
- 4 phân tích thực trạng công tác giám sát, và cuối cùng là đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống giám sát, đồng thời đưa ra kiến nghị giúp các QTDND hoạt động hiệu quả hơn, đóng góp vào sự phát triển của kinh tế - xã hội tỉnh Sơn La. Nguyễn Minh Tú (2019) với đề tài luận văn thạc sĩ “Tăng cường công tác thanh tra, giám sát đối với các quỹ tín dụng nhân dân của ngân hàng nhà nước - chi nhánh tỉnh Sơn La” của Trường Đại học Thương mại. Đề tài nhằm đánh giá và tìm hiểu về thực trạng công tác thanh tra, giám sát đối với các quỹ tín dụng nhân dân tại tỉnh Sơn La, để từ đó đề xuất các giải pháp và chiến lược tối ưu hóa hiệu suất và độ hiệu quả của công tác này cho giai đoạn 2020 – 2025. Để đạt được mục tiêu trên, tác giả đã tiến hành thu thập dữ liệu thứ cấp từ các tài liệu, báo cáo, và nghiên cứu trước đây liên quan. Đồng thời, thông qua việc thiết kế các phiếu khảo sát và phỏng vấn, tác giả cũng thu thập dữ liệu sơ cấp từ các bên liên quan như cán bộ giám sát, nhân viên quỹ, và khách hàng sử dụng dịch vụ. Dữ liệu thu được sau đó được phân tích và tổng hợp bằng cách sử dụng phương pháp thống kê mô tả để đưa ra các chỉ số quan trọng, và so sánh giữa các quỹ cũng như giữa các giai đoạn thời gian khác nhau, nhằm rút ra những xu hướng và vấn đề cần giải quyết. Luận văn đã làm rõ được những khuyết điểm và hạn chế hiện tại trong công tác thanh tra, giám sát của ngân hàng nhà nước - chi nhánh tỉnh Sơn La đối với các quỹ tín dụng nhân dân. Từ đó, tác giả đã đề xuất một loạt giải pháp chi tiết và thiết thực nhằm tăng cường và nâng cao chất lượng công tác giám sát, phục vụ cho sự phát triển bền vững và hiệu quả của các quỹ tín dụng nhân dân tại tỉnh Sơn La. Đỗ Thị Hòa (2020) với đề tài luận văn thạc sĩ “Giám sát các QTDND tham gia bảo hiểm tiền gửi của bảo hiểm tiền gửi Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội” của Trường Đại học Thương mại. Luận văn được thực hiện cho giai đoạn 2016 – 2019. Phương pháp nghiên cứu được sử dụng chủ yếu trong bài luận văn là phương pháp phân tích, tổng hợp thống kê mô tả dựa trên các dữ liệu thứ cấp và dữ liệu sơ cấp. Luận văn đã tập trung làm rõ một số vấn đề cơ bản như sau: Khái quát lý luận chung về hoạt động giám sát các tổ chức tham gia BHTG, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động này đồng thời nghiên cứu kinh nghiệm hoạt động giám sát QTDND của một số chi nhánh BHTGVN. Nghiên cứu, phân tích thực trạng hoạt động giám sát các QTDND của Chi nhánh BHTGVN tại thành phố Hà Nội, chỉ ra được những điểm mạnh, điểm yếu và lý giải nguyên nhân của những điểm yếu này. Trên cơ sở đó, luận văn đề xuất một loạt giải pháp nhằm hoàn thiện nghiệp vụ giám sát các TCTD
- 5 của Chi nhánh, trong đó bao gồm cải tiến về nhân sự, pháp lý, thông tin, quy trình và công nghệ, cùng với một số kiến nghị để tăng cường khả năng áp dụng các giải pháp này. Nguyễn Hồng Hoa (2023) với bài viết “Tăng cường giám sát hoạt động quỹ tín dụng nhân dân” được đăng tải trên Tạp chí Tài chính tiền tệ số tháng 4/2023. Bài viết tập trung vào việc đánh giá và phân tích hoạt động của 13 QTDND tại Quảng Ngãi. Mục tiêu chính là nhằm hiểu rõ về hiệu suất và tính an toàn của hoạt động của các quỹ này, đặc biệt trong bối cảnh có nguy cơ tăng tỷ lệ nợ xấu. Bài viết dựa trên dữ liệu và đánh giá từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ngãi, kết hợp với các số liệu từ Chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tại Đà Nẵng. Ngoài ra, bài viết cũng tham khảo các chính sách và biện pháp của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước liên quan đến giám sát và điều chỉnh hoạt động của các QTDND. Phần lớn các QTDND tại Quảng Ngãi hoạt động hiệu quả, an toàn và đóng góp tích cực vào việc giảm nghèo ở nông thôn. Tuy nhiên, có nguy cơ tăng tỷ lệ nợ xấu trong thời gian tới. Để đảm bảo hoạt động an toàn và bền vững của các QTDND, Chính phủ và các cơ quan liên quan đã và đang triển khai một loạt biện pháp và chính sách, bao gồm việc tăng cường giám sát, chấn chỉnh hoạt động và phát triển chính sách bảo hiểm tiền gửi. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài về giám sát QTDND của chi nhánh NHNN tác giả nhận thấy đây là một vấn đề quan trọng đã được nhiều tác giả quan tâm. Các công trình nghiên cứu đều đã hệ thống hóa được cơ sở lý thuyết về giám sát QTDND của NHNN về quy trình, nội dung giám sát. Trên cơ sở đó, các công trình nghiên cứu đã thực hiện phân tích thực trạng thanh tra, giám sát các QTDND trong khoảng thời gian và không gian khác nhau. Từ đó, các giải pháp thường được đưa ra liên quan đến nội dung, quy trình, phương pháp giám sát cho giai đoạn sắp tới. Tác giả thừa kế một số nội dung từ các công trình nghiên cứu trước đặc biệt là cơ sở lý thuyết trong Đề án tốt nghiệp thạc sĩ của mình. Bên cạnh đó, tác giả khai thác các khoảng trống nghiên cứu về không gian, thời gian nghiên cứu. Đi sâu và tập trung phân tích vào các nội dung liên quan đến nguyên tắc giám sát, nội dung giám sát, quy trình giám sát và kết quả thực hiện giám sát trên hệ thống các chỉ tiêu được xây dựng. Từ đó, tác giả đề xuất các giải pháp cụ thể, áp dụng cho NHNN chi nhánh tỉnh Hà Nam để nâng cao hiệu quả giám sát QTDND của chi nhánh.
- 6 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài 3.1. Mục tiêu nghiên cứu Đề án nghiên cứu được thực hiện nhằm đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cường giám sát đối với QTDND tại NHNN - Chi nhánh tỉnh Hà Nam đến năm 2025. 3.2. Câu hỏi nghiên cứu - Giám sát đối với các QTDND của NHTW là gì? Hoạt động giám sát đối với các QTDND của NHTW bao gồm những nội dung nào? Nhân tố chủ quan, khách quan nào tác động đến hoạt động giám sát các QTDND của NHTW? - Thực trạng giám sát đối với QTDND của NHNN - Chi nhánh tỉnh Hà Nam giai đoạn 2020 - 2022 như thế nào? Hoạt động giám sát đối với QTDND của NHNN - Chi nhánh tỉnh Hà Nam đã đạt được những kết quả nào? Hạn chế ra sao? Nguyên nhân của những hạn chế đó là gì? - Giải pháp và kiến nghị nào cần thực hiện để tăng cường hoạt động giám sát đối với QTDND của NHNN - Chi nhánh tỉnh Hà Nam đến năm 2025? 3.3. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt được mục tiêu nghiên cứu trên, nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài đề án gồm: - Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về hoạt động giám sát đối với QTDND của NHTW. - Đánh giá thực trạng hoạt động giám sát đối với QTDND của NHNN - Chi nhánh tỉnh Hà Nam giai đoạn 2020 - 2022. Trên cơ sở đó phân tích, đánh giá được những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế trong hoạt động giám sát đối với QTDND của NHNN - Chi nhánh tỉnh Hà Nam. - Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm tăng cường hoạt động giám sát đối với QTDND của NHNN - Chi nhánh tỉnh Hà Nam trong thời gian tới. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề lý luận về hoạt động giám sát đối với QTDND của NHTW và thực tiễn tại NHNN - Chi nhánh tỉnh Hà Nam.
- 7 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi nội dung: Trong phạm vi nghiên cứu của Đề án, tác giả tiếp cận vấn đề nghiên cứu dựa trên nội dung của hoạt động giám sát của NHNN đối với QTDND. Theo đó, các nội dung được tiếp cận và tập trung nghiên cứu, phân tích bao gồm: (1) Quy trình giám sát; (2) Nội dung và hình thức giám sát. - Phạm vi không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại NHNN - Chi nhánh tỉnh Hà Nam. - Phạm vi thời gian: Kết quả hoạt động của NHNN - Chi nhánh tỉnh Hà Nam, thực trạng hoạt động giám sát của NHNN Chi nhánh tỉnh Hà Nam đối với các QTDND được nghiên cứu cho giai đoạn 2020 – 2022. Các giải pháp đề xuất đối với NHNN - Chi nhánh tỉnh Hà Nam được đề xuất cho giai đoạn 2023 – 2025, tầm nhìn đến năm 2030. 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp tiếp cận nghiên cứu Trong Đề án, phương pháp tiếp cận nghiên cứu được tác giả tiếp cận từ tổng thể đến chi tiết. Cụ thể như sau: Bước 1: Hệ thống hóa lý thuyết Tìm hiểu và tổng hợp các lý thuyết liên quan đến giám sát của NHNN đối với QTDND. Điều này có thể bao gồm việc nghiên cứu về Luật Các Tổ chức tín dụng, các quy định, hướng dẫn và quy trình hiện hành của Ngân hàng Nhà nước về hoạt động QTDND và việc giám sát các QTDND. Bước 2: Thu thập dữ liệu, gồm thu thập dữ liệu thứ cấp và dữ liệu sơ cấp . Bước 3: Phân tích dữ liệu Từ các dữ liệu thu thập tiến hành phân tích dữ liệu để tìm ra các xu hướng chung, vấn đề và những điểm cần cải thiện. Bước 4: Đánh giá và đề xuất giải pháp Dựa trên kết quả phân tích dữ liệu, đánh giá hiệu quả hoạt động giám sát của NHNN đối với QTDND tại Chi nhánh tỉnh Hà Nam trong giai đoạn 2020 - 2022, tìm ra những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế.
- 8 Dựa trên kết quả đánh giá và phân tích, đề xuất các giải pháp và kiến nghị để cải thiện và tăng cường hoạt động giám sát của NHNN đối với QTDND tại Chi nhánh tỉnh Hà Nam đến năm 2025. 5.2. Phương pháp thu thập dữ liệu Các dữ liệu thứ cấp được thu thập trong Đề án bao gồm: - Tình hình giám sát đối với QTDND của một số Chi nhánh NHNN các tỉnh để rút ra bài học kinh nghiệm của NHNN Chi nhánh tỉnh Hà Nam cho giai đoạn 2020 - 2022. - Các giáo trình liên quan đến hoạt động giám sát của NHNN, các văn bản pháp lý về hoạt động giám sát của NHNN đối với các TCTD nói chung và QTDND nói riêng. - Báo cáo tổng kết hoạt động của NHNN Chi nhánh tỉnh Hà Nam các năm 2020, 2021, 2022. - Báo cáo nội bộ về hoạt động giám sát đối với QTDND trên địa bàn tỉnh Hà Nam của NHNN - Chi nhánh tỉnh Hà Nam các năm 2020, 2021, 2022. Mục đích của thu thập dữ liệu thứ cấp nhằm đánh giá được thực trạng hoạt động của NHNN Chi nhánh tỉnh Hà Nam, thực trạng hoạt động giám sát của NHNN đối với các QTDND trên địa bàn trong giai đoạn 2020- 2022. - Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: Phương pháp tổng hợp. 5.3. Phương pháp xử lý và phân tích dữ liệu + Phương pháp thống kê mô tả: Phương pháp này được sử dụng để thống kê các tài liệu, dữ liệu liên quan đến các hoạt động của NHNN - Chi nhánh tỉnh Hà Nam, hoạt động giám sát đối với QTDND của NHNN - Chi nhánh tỉnh Hà Nam. + Phương pháp so sánh, đối chiếu: Phương pháp so sánh được sử dụng nhằm để đánh giá xu hướng theo thời gian về hoạt động của NHNN - Chi nhánh tỉnh Hà Nam và hoạt động giám sát đối với các QTDND của NHNN - Chi nhánh tỉnh Hà Nam các năm 2020, 2021, 2022. + Phương pháp phân tích và tổng hợp: Phương pháp này được sử dụng nhằm mô tả, phân tích chi tiết, cụ thể hơn các số liệu và đúc rút các đánh giá, nhận xét bám sát với thực tiễn.
- 9 6. Kết cấu Đề án Đề án tốt nghiệp ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, có kết cấu bao gồm 3 chương: Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động giám sát đối với Quỹ tín dụng nhân dân của Ngân hàng Trung ương. Chương 2. Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động giám sát đối với Quỹ tín dụng nhân dân của Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh tỉnh Hà Nam. Chương 3. Giải pháp tăng cường giám sát đối với Quỹ tín dụng nhân dân của Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh tỉnh Hà Nam.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu dữ liệu không gian phát triển trạm BTS 5G
73 p | 16 | 11
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Áp dụng học máy trong các ứng dụng thông minh dựa trên chuỗi khối blockchain
75 p | 16 | 9
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Xây dựng hệ khuyến nghị về sản phẩm vay cho khách hàng ở công ty tài chính
61 p | 17 | 8
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý Kinh tế: Quản lý hoạt động kiểm tra hàng hóa nhập khẩu của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
106 p | 14 | 7
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Dự đoán tuổi và giới tính bằng phương pháp học sâu
77 p | 12 | 6
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu mô hình học sâu để dự báo khách hàng rời mạng viễn thông ở Tây Ninh
71 p | 27 | 5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu phát triển mô-đun IoT gateway và ứng dụng máy nấu ăn thông minh
83 p | 16 | 5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu dự báo không gian phát triển mạng Internet di động tốc độ cao tại tỉnh Tây Ninh
73 p | 20 | 5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Dự báo khách hàng sử dụng dịch vụ FiberVNN của VNPT Tây Ninh có nguy cơ rời mạng
66 p | 13 | 5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu các thuật toán chuyển tiếp đa chặng sử dụng bề mặt phản xạ thông minh
58 p | 10 | 5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Xây dựng hệ thống hỏi đáp trực tuyến bằng phương pháp máy học để tự động hóa quy trình tiếp nhận câu hỏi áp dụng cho chính quyền địa phương tỉnh Tây Ninh
88 p | 12 | 5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Phương pháp học tập liên kết trong môi trường thông minh dựa trên nền tảng Blockchain
85 p | 11 | 5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Hệ thống phân loại và phát hiện phương tiện tham gia giao thông di chuyển sai làn đường trên quốc lộ thuộc tỉnh Tây Ninh bằng camera kỹ thuật số
82 p | 14 | 5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Ứng dụng phương pháp học sâu vào nhận dạng cảm xúc để đánh giá độ hài lòng khách hàng
61 p | 10 | 4
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu phương pháp ẩn các tập mục có độ hữu ích trung bình cao nhạy cảm trong cơ sở dữ liệu giao tác
79 p | 16 | 3
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Thuật toán định tuyến dựa trên logic mờ tích hợp máy học nhằm cải tiến thời gian sống của mạng cảm biến không dây
75 p | 17 | 3
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nâng cao hiệu năng mạng chuyển tiếp đa chặng bảo mật dạng cụm với các thuật toán chọn đường
75 p | 12 | 3
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Hỗ trợ chăm sóc khách hàng dựa vào học máy cho doanh nghiệp Viễn Thông
73 p | 13 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn