
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng – Trung tâm thế chấp Vùng 3
lượt xem 1
download

Mục tiêu nghiên cứu của đề án "Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng – Trung tâm thế chấp Vùng 3" nhằm phân tích và đánh giá thực trạng, chỉ ra những thành công, hạn chế và các nguyên nhân của hạn chế về quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng – Trung tâm thế chấp Vùng 3, đồng thời đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm thực hiện đề án để nâng cao hiệu quả quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng – Trung tâm thế chấp Vùng 3.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng – Trung tâm thế chấp Vùng 3
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI LÊ HẢI ĐĂNG QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG – TRUNG TÂM THẾ CHẤP VÙNG 3 Đề án tốt nghiệp thạc sĩ Hà Nội, 2024
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI LÊ HẢI ĐĂNG QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG – TRUNG TÂM THẾ CHẤP VÙNG 3 Ngành: Tài chính Ngân hàng Mã số: 8.340201 Đề đề án tốt nghiệp thạc sĩ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thu Thủy Hà Nội, 2024
- i MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1 1. Lý do lựa chọn đề án............................................................................................ 1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án .......................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi của đề án .......................................................................... 2 4. Quy trình và phương pháp thực hiện đề án ......................................................... 3 5. Kết cấu đề án........................................................................................................ 5 PHẦN 1: CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN ..................................................................... 6 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại ............................. 6 1.1.1. Tổng quan về nợ xấu tại ngân hàng thương mại ........................................ 6 1.1.1.3. Những chỉ tiêu cơ bản phản ánh nợ xấu tại NHTM ................................ 7 1.1.2. Quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại ................................................. 8 1.2. Cơ sở pháp lý về quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại .......................... 15 1.3. Cơ sở thực tiễn ................................................................................................ 16 1.3.1. Kinh nghiệm quản lý nợ xấu tại một số ngân hàng thương mại .............. 16 1.3.2. Bài học rút ra cho Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng – Trung tâm thế chấp Vùng 3 ................................................................. 18 PHẦN 2: NỘI DUNG ĐỀ ÁN .................................................................................. 20 2.1. Tổng quan về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng – Trung tâm thế chấp Vùng 3 ................................................................................... 20 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ............................................................ 20 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ ................................................................................ 20 2.1.3. Cơ cấu tổ chức .......................................................................................... 21 2.1.4. Kết quả hoạt động giai đoạn 2021-2023 .................................................. 22 2.2. Thực trạng quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng – Trung tâm thế chấp Vùng 3 ......................................................... 26 2.2.1. Ban hành chính sách và quy trình quản lý nợ xấu.................................... 26 2.2.2. Tổ chức bộ máy quản lý nợ xấu ............................................................... 28 2.2.3. Tổ chức triển khai thực hiện chính sách và biện pháp quản lý nợ xấu .... 32 2.2.4. Báo cáo, đánh giá kết quả quản lý nợ xấu ................................................ 43 2.3. Đánh giá chung về thực trạng quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng – Trung tâm thế chấp Vùng 3 ................................ 46 2.3.1. Những kết quả đạt được ........................................................................... 46 2.3.2. Những hạn chế .......................................................................................... 47 2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế ............................................................. 48 2.4. Các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại
- ii Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng – Trung tâm thế chấp Vùng 3 .......................... 49 2.4.1. Hoàn thiện công tác ban hành chính sách và quy trình quản lý nợ xấu ... 49 2.4.2. Hoàn thiện tổ chức bộ máy quản lý nợ xấu .............................................. 50 2.4.3. Nâng cao hiệu quả tổ chức triển khai thực hiện chính sách và biện pháp quản lý nợ xấu .................................................................................................... 51 2.4.4. Đẩy mạnh báo cáo, đánh giá kết quả quản lý nợ xấu ............................... 52 PHẦN 3: CÁC ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................ 54 3.1. Đề xuất tổ chức thực hiện nâng cao hiệu quả quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng – Trung tâm thế chấp Vùng 3 đến năm 2030................................................................................................................ 54 3.1.1. Bối cảnh thực hiện đề án .......................................................................... 54 3.1.2. Phân công trách nhiệm thực hiện nâng cao hiệu quả quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng – Trung tâm thế chấp Vùng 3 đến năm 2030 ........................................................................................ 55 3.2. Kiến nghị về điều kiện thực hiện các giải pháp .............................................. 57 3.2.1. Kiến nghị với lãnh đạo................................................................................. 57 3.2.2. Kiến nghị với ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng ... 57 3.2.3. Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước ............................................................. 58 KẾT LUẬN ............................................................................................................... 60 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- iii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các thông tin và số liệu nêu ra trong đề án là kết quả nghiên cứu nghiêm túc, độc lập của bản thân tác giả trên cơ sở tìm hiểu, khảo sát và nghiên cứu các tài liệu khoa học, dữ liệu của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng – Trung tâm thế chấp Vùng 3. Đề án đảm bảo tính khách quan, trung thực và khoa học. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về kết quả nghiên cứu trong bài đề án thạc sỹ của mình. Hà Nội, ngày 10 tháng 9 năm 2024 Tác giả Lê Hải Đăng
- iv LỜI CẢM ƠN Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn tới tất cả các cơ quan và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu hoàn thành đề án này. Tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể Quý thầy, cô giáo và các cán bộ viên chức Viện Đào tạo sau Đại học, Trường Đại học Thương mại đã giúp đỡ tôi về mọi mặt trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến Phó Giáo sư, Tiến sĩ Nguyễn Thu Thủy người trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tình tôi trong suốt thời gian nghiên cứu để hoàn thành đề án này. Tôi xin chân thành cảm ơn Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng – Trung tâm thế chấp Vùng 3 đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi thu thập dữ liệu cho đề án này. Cuối cùng, xin cảm ơn các bạn cùng lớp đã góp ý giúp tôi trong quá trình thực hiện đề án này. Xin chân thành cảm ơn!
- v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TT Từ viết tắt Từ viết đầy đủ 1 KH Khách hàng 2 KHCN Khách hàng cá nhân 3 KHDN Khách hàng doanh nghiệp 4 NHNN Ngân hàng Nhà nước 5 NHTM Ngân hàng thương mại 6 QH Quốc hội 7 QTTD Quản trị tín dụng 8 TD Tín dụng 9 TT Thông tư
- vi DANH MỤC BẢNG, HÌNH VẼ Danh mục bảng Bảng 2.1. Kết qủa kinh doanh tại VPBank - Trung tâm thế chấp Vùng 3 giai đoạn 2021-2023.................................................................................................................. 23 Bảng 2.2. Cơ cấu tín dụng của VPBank - Trung tâm thế chấp Vùng 3 .................... 24 Bảng 2.3. Nợ xấu tại VPBank - Trung tâm thế chấp Vùng 3 giai đoạn 2021 – 2023 ................................................................................................................................... 25 Bảng 2.4. Công tác ban hành chính sách quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng – Trung tâm thế chấp Vùng 3 .............................. 26 Bảng 2.5. Cơ cấu đội ngũ nhân lực quản lý nợ xấu tại VPBank - Trung tâm thế chấp Vùng 3 giai đoạn 2021-2023 ..................................................................................... 29 Bảng 2.6. Kết quả khảo sát cán bộ, nhân viên về tổ chức bộ máy quản lý nợ xấu tại VPBank - Trung tâm thế chấp Vùng 3 giai đoạn 2021-2023 ................................... 31 Bảng 2.7. Quy định về giới hạn cấp tín dụng KHDN của Trung tâm ....................... 34 Bảng 2.8. Kết quả nhận diện khách hàng có dấu hiệu nghi ngờ của VPBank - Trung tâm thế chấp Vùng 3 ................................................................................................. 35 Bảng 2.9. Cơ cấu nợ xấu tại của VPBank - Trung tâm thế chấp Vùng 3 giai đoạn 2021 – 2023 ............................................................................................................... 37 Bảng 2.10. Tình hình tái cơ cấu nợ của VPBank - Trung tâm thế chấp Vùng 3 giai đoạn 2021 – 2023 ...................................................................................................... 38 Bảng 2.11. Trích lập dự phòng rủi xử lý nợ xấu tại VPBank - Trung tâm thế chấp Vùng 3 giai đoạn 2021 – 2023 .................................................................................. 41 Bảng 2.12. Kết quả khảo sát khách hàng về công tác tổ chức triển khai thực hiện chính sách và biện pháp quản lý nợ xấu tại VPBank - Trung tâm thế chấp Vùng 3 giai đoạn 2021 – 2023 ............................................................................................... 42 Bảng 2.13. Số lượng hồ sơ vay vốn bị loại tại VPBank - Trung tâm thế chấp Vùng 3 giai đoạn 2021 – 2023 ............................................................................................... 44 Bảng 2.14. Công tác báo cáo, đánh giá kết quả quản lý nợ xấu tại VPBank - Trung tâm thế chấp Vùng 3 giai đoạn 2021 – 2023............................................................. 45 Bảng 2.15. Kết quả khảo sát cán bộ, nhân viên về công tác báo cáo, đánh giá kết quả quản lý nợ xấu tại VPBank – Trung tâm thế chấp Vùng 3 giai đoạn 2021 – 2023 ................................................................................................................................... 46
- vii Danh mục hình Hình 2.1. Bộ máy tổ chức của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng – Trung tâm thế chấp Vùng 3 ....................................................................... 22 Biểu đồ 2.1. Tỷ lệ nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng – Trung tâm thế chấp Vùng 3 ....................................................................... 25 Hình 2.2. Quy trình cấp tín dụng của VPBank - Trung tâm thế chấp Vùng 3 .......... 27 Hình 2.2. Bộ máy quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng – Trung tâm thế chấp Vùng 3 ............................................................. 28 Biểu đồ 2.3. Xử lý nợ xấu bằng tài sản đảm bảo của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng – Trung tâm thế chấp Vùng 3 ................................... 40 Biểu đồ 2.4. Xử lý nợ xấu bằng bán nợ của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng – Trung tâm thế chấp Vùng 3 .................................................... 42
- viii TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ ÁN Đề án "Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng – Trung tâm thế chấp Vùng 3" được xây dựng nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nợ xấu trong bối cảnh thị trường tài chính ngày càng biến động và cạnh tranh gia tăng. Cơ sở xây dựng đề án nhấn mạnh rằng việc quản lý nợ xấu không chỉ giúp bảo đảm an toàn tài chính cho ngân hàng mà còn góp phần nâng cao uy tín và sự phát triển bền vững. Đề án được xây dựng trên cơ sở tổng hợp các quy định pháp luật hiện hành, thực tiễn hoạt động của ngân hàng cũng như những kinh nghiệm quản lý nợ xấu từ các ngân hàng trong và ngoài nước. Phân tích và đánh giá thực trạng cho thấy Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng – Trung tâm thế chấp Vùng 3 đã đạt được một số thành công trong việc quản lý nợ xấu, như việc ban hành chính sách rõ ràng và quy trình quản lý nợ chặt chẽ. Tuy nhiên, bên cạnh đó, vẫn tồn tại một số hạn chế đáng kể, như chính sách quản lý nợ xấu chưa được cập nhật kịp thời với thực tế thị trường, sự thiếu đồng bộ trong tổ chức bộ máy quản lý nợ xấu, và công tác báo cáo đánh giá chưa thực sự hiệu quả. Nguyên nhân của những hạn chế này chủ yếu đến từ sự thiếu hụt về nguồn lực nhân lực có chuyên môn cao, cùng với việc chưa áp dụng công nghệ thông tin một cách triệt để trong công tác quản lý nợ xấu. Để khắc phục tình trạng này, đề án đưa ra một số giải pháp như: cải tiến chính sách quản lý nợ xấu, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ thông qua đào tạo, và ứng dụng công nghệ thông tin trong theo dõi và phân tích nợ xấu. Cuối cùng, đề xuất các kiến nghị để tổ chức thực hiện đề án bao gồm việc thành lập một nhóm chuyên trách về quản lý nợ xấu nhằm tập trung nguồn lực và tăng cường sự phối hợp giữa các bộ phận liên quan. Ngân hàng cần tổ chức các chương trình đào tạo thường xuyên cho cán bộ, đồng thời cải tiến quy trình báo cáo và đánh giá kết quả quản lý nợ xấu, đảm bảo tính minh bạch và kịp thời. Bên cạnh đó, việc tăng cường truyền thông nội bộ về chính sách quản lý nợ xấu cũng sẽ góp phần nâng cao nhận thức và trách nhiệm của toàn bộ cán bộ nhân viên trong ngân hàng. Qua đó, đề án hy vọng sẽ tạo ra một khung quản lý nợ xấu hiệu quả, góp phần bảo đảm sự phát triển bền vững của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng – Trung tâm thế chấp Vùng 3 trong thời gian tới.
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề án Xây dựng đề án “Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng – Trung tâm thế chấp Vùng 3” có tính cấp thiết vì các lý do sau: Một là, xuất phát từ vai trò của quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại. Quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sự ổn định tài chính và giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng. Hoạt động này giúp đảm bảo việc thu hồi các khoản vay khó đòi, cải thiện chất lượng tài sản của ngân hàng, và hạn chế sự gia tăng nợ xấu, từ đó bảo vệ lợi nhuận và hiệu quả kinh doanh. Bên cạnh đó, quản lý nợ xấu hiệu quả còn tăng cường sự tin tưởng từ các nhà đầu tư và khách hàng, đồng thời góp phần vào sự phát triển bền vững của ngân hàng trong dài hạn. Hai là, xuất phát từ những thay đổi trong chính sách của Nhà nước về quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại. Trong thời gian qua, chính sách quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại luôn được Chính phủ, các Bộ, ngành quan tâm và chú trọng. Các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại đã được triển khai, tổ chức thực hiện như: Luật các tổ chức tín dụng năm 2017, Nghị quyết số 42/2017/QH14 về thí điểm xử lý nợ xấu tại các tổ chức tín dụng, Thông tư 11/2021/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,… Những thay đổi trong chính sách của Nhà nước về quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại đã góp phần quan trọng trong việc cải thiện hiệu quả hoạt động của các ngân hàng. Các chính sách này không chỉ giúp tăng cường an toàn tài chính mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho việc tái cơ cấu và mở rộng quy mô hoạt động tín dụng của các tổ chức tín dụng. Ba là, xuất phát từ thực tiễn quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng – Trung tâm thế chấp Vùng 3. Trong những năm qua, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) – Trung tâm thế chấp Vùng 3 luôn chú trọng đến công tác quản lý nợ xấu. Với việc áp dụng công nghệ hiện đại và quy trình tự động hóa, giúp tối ưu hóa việc giám sát và thu hồi nợ, đồng thời, đội ngũ nhân sự chuyên môn cao cũng hỗ trợ ngân hàng xử lý nhanh chóng các trường hợp phức tạp. Tuy nhiên, nhược điểm của VPBank trong quản lý nợ xấu là đôi khi quy trình xử lý nợ kéo dài, do phải tuân thủ nhiều thủ tục pháp lý phức tạp và tình trạng nợ
- 2 chậm trễ từ khách hàng gặp khó khăn tài chính. Ngoài ra, việc phân bổ nguồn lực không đồng đều giữa các vùng khiến một số chi nhánh gặp khó khăn trong việc thu hồi nợ hiệu quả. Tuy nhiên, công tác quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng – Trung tâm thế chấp Vùng 3 còn nhiều hạn chế cần khắc phục như: quy trình xử lý nợ kéo dài, do phải tuân thủ nhiều thủ tục pháp lý phức tạp và tình trạng nợ chậm trễ từ khách hàng gặp khó khăn tài chính; việc phân bổ nguồn lực không đồng đều giữa các vùng khiến một số chi nhánh gặp khó khăn trong việc thu hồi nợ hiệu quả;... Từ những lý do nêu trên đặt ra yêu cầu đối với Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng – Trung tâm thế chấp Vùng 3 cần phải nâng cao hiệu quả quản lý nợ xấu để phù hợp với các yêu cầu đặt ra trong bối cảnh hiện nay và đạt hiệu quả cao hơn trong quản lý nợ xấu tại ngân hàng. Vì vậy, tôi chọn đề tài: “Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng – Trung tâm thế chấp Vùng 3” làm đề án tốt nghiệp thạc sỹ chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án Mục tiêu của đề án Nghiên cứu đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng – Trung tâm thế chấp Vùng 3. Nhiệm vụ của đề án - Làm rõ cơ sở xây dựng đề án quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại. - Phân tích và đánh giá thực trạng, chỉ ra những thành công, hạn chế và các nguyên nhân của hạn chế về quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng – Trung tâm thế chấp Vùng 3, đồng thời đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm thực hiện đề án để nâng cao hiệu quả quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng – Trung tâm thế chấp Vùng 3. - Đề xuất các kiến nghị để tổ chức thực hiện đề án. 3. Đối tượng và phạm vi của đề án Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề án là quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại. Phạm vi của đề án
- 3 - Về không gian: Đề án được thực hiện tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng – Trung tâm thế chấp Vùng 3. - Về thời gian: Đề án tập trung nghiên cứu số liệu thứ cấp giai đoạn 2021- 2023, số liệu sơ cấp điều tra năm 2024, giải pháp đến năm 2030. - Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại ở các khía cạnh sau: (1) Ban hành chính sách và quy trình quản lý nợ xấu (2) Tổ chức bộ máy quản lý nợ xấu (3) Tổ chức triển khai thực hiện chính sách và biện pháp quản lý nợ xấu (4) Báo cáo, đánh giá kết quả quản lý nợ xấu. 4. Quy trình và phương pháp thực hiện đề án 4.1. Quy trình thực hiện đề án Quy trình xây dựng đề án gồm 04 bước như sau: - Bước 1: Tổng quan tài liệu nghiên cứu và tìm hiểu thực tế tại địa bàn nghiên cứu để xác định tính cấp thiết, mục tiêu, đối tượng, phạm vi của đề án. - Bước 2: Xây dựng đề cương chi tiết của đề án và thông qua đề cương với giảng viên hướng dẫn. - Bước 3: Thu thập dữ liệu bổ sung, tổng hợp, phân tích dữ liệu và viết từng phần của đề án theo đề cương đã được duyệt. - Bước 4: Hoàn thiện đề án. 4.2. Phương pháp thực hiện đề án 4.2.1. Thu thập dữ liệu Thu thập dữ liệu thứ cấp - Dữ liệu để xác định cơ sở lý thuyết: là các công trình nghiên cứu về quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại như giáo trình, bài báo khoa học, đề tài khoa học, sách chuyên khảo, sách tham khảo, luận án, đề án thạc sỹ... Các tài liệu này được tác giả thu thập từ thư viện Quốc Gia, thư viện của Trường Đại học Thương mại và một số trường đại học khối ngành kinh tế; từ các tạp chí khoa học,… - Dữ liệu để xác định cơ sở pháp lý của đề án: là các văn bản pháp lý, quy định của Nhà nước và Ngân hàng nhà nước về nợ xấu và quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại. Các dữ liệu này được tra cứu trên hệ thống các văn bản pháp quy của Nhà nước và Ngân hàng nhà nước. - Dữ liệu để xác định cơ sở thực tiễn và phân tích thực trạng quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng – Trung tâm thế chấp
- 4 Vùng 3: các quy chế, chính sách và nguyên tắc tín dụng, các báo cáo về nợ xấu tại ngân hàng từ năm 2021 đến năm 2023. Thu thập dữ liệu sơ cấp Thông tin sơ cấp là những thông tin được thu thập trực tiếp từ việc điều tra khảo sát thông qua phỏng vấn trực tiếp, phỏng vấn bằng bảng câu hỏi điều tra. Nghiên cứu tiến hành việc xây dựng bảng hỏi và điều tra mẫu đối với 36 cán bộ quản lý, nhân viên làm công tác quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng – Trung tâm thế chấp Vùng 3 và 30 khách hàng doanh nghiệp, 70 khách hàng cá nhân vay vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng – Trung tâm thế chấp Vùng 3. Quy mô mẫu điều tra là 136 mẫu. Với dung lượng mẫu như vậy phù hợp với điều kiện thực hiện khảo sát và mang tính đại diện cho các đối tượng điều tra. Đề tài sử dụng phương pháp phỏng vấn trực tiếp và điều tra phỏng vấn theo bảng câu hỏi được xây dựng nhằm đạt được mục tiêu của đề tài. Phiếu điều tra được thiết kế gồm 2 phần: Phần 1: thu thập thông tin cá nhân của đối tượng điều tra. Phần 2: thu thập thông tin về đánh giá thực trạng quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng – Trung tâm thế chấp Vùng 3. Thang đo của tất cả các biến quan sát xây dựng dựa trên thang đó Likert cấp độ 5 cấp độ. Thời gian khảo sát: tháng 8 năm 2024. 4.2.2. Phân tích dữ liệu và viết đề án - Phân tích thống kê mô tả và so sánh: phương pháp này được sử dụng để mô tả thực trạng quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng – Trung tâm thế chấp Vùng 3 bằng các số liệu. Từ đó cho thấy xu hướng thay đổi trong các kết quả của quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại. Các số liệu được mô tả dưới dạng bảng, biểu đồ thể hiện các giá trị tuyệt đối, các giá trị trung bình, tỷ lệ %... - Phân tích suy luận: Phân tích suy luận được sử dụng để làm rõ tương quan giữa thực trạng quản lý và các kết quả của quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng – Trung tâm thế chấp Vùng 3. Trong đó tác giả sử dụng chủ yếu kỹ thuật phân tích tương quan giữa các biến số và phân tích nguyên nhân – kết quả. Sử dụng phương pháp phân tích này sẽ giúp giải
- 5 thích nguyên nhân của những tồn tại trong quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng – Trung tâm thế chấp Vùng 3. 5. Kết cấu đề án Ngoài phần mục lục, danh mục các hình, các bảng, phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, đề án gồm 3 phần chính như sau: Phần 1: Cơ sở xây dựng đề án Phần 2: Nội dung đề án Phần 3: Các đề xuất và kiến nghị
- 6 PHẦN 1: CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại 1.1.1. Tổng quan về nợ xấu tại ngân hàng thương mại 1.1.1.1. Khái niệm * Theo định nghĩa nợ xấu tại Phòng thống kê – Liên hiệp quốc Một khoản nợ được coi là nợ xấu khi quá hạn trả lãi và/ hoặc gốc trên 90 ngày; hoặc các khoản lãi chưa trả lãi từ 90 ngày trở lên đã được nhập gốc, tái cấp vốn hoặc trả chậm theo thỏa thuận; hoặc các khoản thanh toán đã quá hạn 90 ngày nhưng có lý do chắc chắn để nghi ngờ về khả năng khoản vay sẽ được thanh toán đầy đủ. Về cơ bản, nợ xấu được xác định dựa trên 2 yếu tố: (i) quá hạn trên 90 ngày và (ii) khả năng trả nợ nghi ngờ. * Theo định nghĩa của Việt Nam Thông tư số 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thì Nợ xấu được định nghĩa như sau: Nợ xấu là những khoản nợ thuộc các Nhóm: nhóm 3 (nợ dưới tiêu chuẩn), nhóm 4 (nợ nghi ngờ), nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn). Nợ xấu theo định nghĩa của Việt Nam cũng được xác định dựa theo 2 yếu tố: (i) đã quá hạn trên 90 ngày và (ii) khả năng trả nợ đáng lo ngại. Qua định nghĩa về nợ xấu trên ta có thể hiểu khái quát nợ xấu là các khoản nợ mà khách hàng không trả gốc, lãi đúng hạn theo cam kết và có khả năng dẫn đến thiệt hại cho ngân hàng. 1.1.1.2. Phân loại nợ xấu tại ngân hàng thương mại a. Phân loại nợ xấu theo nhóm nợ + Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm: Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày; Nợ gia hạn nợ lần đầu; Nợ được miễn hoặc giảm lãi do KHCN không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng; Nợ thuộc một trong các trường hợp sau đây chưa thu hồi được trong thời gian dưới 30 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi: Khoản nợ vi phạm quy định tại các khoản 1, 3, 4, 5, 6 Điều 126 Luật các tổ chức tín dụng; Khoản nợ vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 Điều 127 Luật các tổ chức tín dụng; Khoản nợ vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 5 Điều 128 Luật các tổ chức tín dụng; Nợ trong thời hạn thu hồi theo kết luận thanh tra.
- 7 + Nhóm 4 (nợ nghi ngờ) bao gồm: Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày; Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu; Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai; Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại Khoản 3 Điều này của Thông tư. +Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm: Nợ quá hạn trên 360 ngày; Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu; Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai; Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn hoặc đã quá hạn; Nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra nhưng quá thời hạn thu hồi theo kết luận thanh tra trên 60 ngày mà vẫn chưa thu hồi được; Nợ của KHCN là tổ chức tín dụng được NHNN công bố đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị phong tỏa vốn và tài sản”. b. Phân loại nợ theo nguyên tắc hạch toán kế toán Nợ xấu được phân chia thành 2 loại: nợ xấu nội bảng và nợ xấu ngoại bảng. Nợ xấu nội bảng là những khoản nợ xấu vẫn đang được theo dõi trong nội bảng cân đối kế toán của TCTD. Nợ xấu này sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của ngân hàng do các TCTD phải trích lập DPRR đối với các khoản nợ này theo tỷ lệ do NHNN quy định từng thời kỳ. Nợ xấu ngoại bảng là những khoản nợ xấu đã được sử dụng quỹ DPRR để xử lý được theo dõi ngoại bảng để tiếp tục áp dụng các biện pháp thu hồi. Việc thu hồi được các khoản nợ này sẽ làm tăng lợi nhuận bất thường của các TCTD. 1.1.1.3. Những chỉ tiêu cơ bản phản ánh nợ xấu tại NHTM - Tổng số nợ xấu: là chỉ tiêu phản ánh chung giá trị tuyệt đối của toàn bộ khoản nợ xấu tại ngân hàng. Chỉ tiêu này chưa cho biết trong tổng số dư nợ đó, nợ không có khả năng thu hồi là bao nhiêu và nợ có khả năng thu hồi là bao nhiêu. Và như vậy, nó chưa phản ánh một cách chính xác số nợ cho vay không có khả năng thu hồi của ngân hàng. - Tỷ lệ nợ khó đòi/ tổng dư nợ và nợ khó đòi/ nợ xấu: Các chỉ số này phản ánh chỉ tiêu tương đối của nợ khó đòi – một cấu phần quan trọng của nợ xấu. Đây là những chỉ tiêu phản ánh khá trung thực về thực tế và nguy cơ mất vốn của ngân hàng. Tỷ lệ này càng lớn thì khả năng rủi ro mất vốn của ngân hàng càng cao. - Tỷ lệ quỹ dự phòng rủi ro/ nợ xấu: Tỷ lệ này cho biết quỹ dự phòng rủi ro có khả năng bù đắp bao nhiêu cho các khoản nợ xấu khi chúng chuyển thành các khoản nợ mất vốn. Nếu tỷ lệ này càng cao thì khả năng quỹ dự phòng rủi ro đủ bù đắp các
- 8 thiệt hại có thể xảy ra trong quá trình hoạt động kinh koanh của Ngân hàng càng cao và ngược lại. Ngoài ra tùy theo tình hình cụ thể của mỗi ngân hàng hoặc quốc gia trong từng thời kỳ mà có thể có thêm các chỉ tiêu khác để đánh giá, so sánh thực trạng nợ xấu nhằm xây dựng các biện pháp xử lý hợp lý 1.1.2. Quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại 1.1.2.1. Khái niệm “Quản lý nợ xấu là một quá trình xây dựng và thực hiện các chiến lược, các chính sách quản lý và kinh doanh tín dụng để đạt được các mục tiêu là an toàn, hiệu quả và phát triển bền vững, trong đó cần tăng cường các biện pháp nhằm phòng ngừa và hạn chế phát sinh nợ xấu, đi kèm với việc xử lý các khoản nợ xấu đã phát sinh, từ đó làm tăng doanh thu, giảm chi phí nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM” (Nguyễn Thị Hoài Phương, 2012). Quá trình quản lý nợ xấu được cụ thể bằng việc thu thập và xử lý thông tin của khách hàng, phân loại danh mục các khoản vay của khách hàng, kiểm tra, giám sát mức độ tuân thủ theo đúng cam kết trong Hợp đồng tín dụng, tình hình sản xuất kinh doanh của khách hàng, sớm nhận biết các dấu hiệu tiềm ẩn để kịp thời có các biện pháp xử lý, tránh để phát sinh hay chuyển thành nợ xấu. Việc phân loại khoản vay sẽ giúp cho ngân hàng dễ dàng quản lý danh mục đầu tư tín dụng của mình, từ đó có thể xác định chính xác mức độ rủi ro để có biện pháp xử lý kịp thời. 1.1.2.2. Mục tiêu của quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Hoạt động kinh doanh của ngân hàng đặc biệt là hoạt động tín dụng luôn tiềm ẩn rủi ro. Do đó, để đảm bảo mục tiêu hiệu quả, kiểm soát rủi ro, phát triển bền vững nhất thiết đòi hỏi các ngân hàng phải xây dựng một hệ thống phòng ngừa rủi ro và đưa ra các biện pháp cần thiết để khắc phục, giảm thiểu rủi ro. Quản lý nợ xấu trong hoạt động tín dụng của NHTM nhằm những mục tiêu sau: Thứ nhất, nợ xấu tạo ra gánh nặng chi phí cho các ngân hàng, vì vậy, một trong những mục tiêu quan trọng của quản lý nợ xấu là làm giảm chi phí và tăng lợi nhuận cho ngân hàng. Thứ hai, xử lý dứt điểm các khoản nợ xấu, nợ tồn đọng nhằm mục đích cơ cấu lại danh mục tín dụng, làm trong sạch và lành mạnh hóa tình hình tài chính và nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng. Thứ ba, quản lý nợ xấu nhằm giảm thiểu tổn thất cho ngân hàng, nâng cao uy tín của dân chúng đối với ngân hàng, tránh sự đổ vỡ cho ngân hàng.
- 9 Thứ tư, quản lý nợ xấu còn nhằm mục tiêu thu hồi được lượng vốn tồn đọng để tiếp tục quay vòng vốn kinh doanh cho ngân hàng. 1.1.2.3. Nội dung quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại a) Ban hành chính sách và quy trình quản lý nợ xấu Trong bối cảnh nền kinh tế hiện nay, việc quản lý nợ xấu trở thành một nhiệm vụ quan trọng đối với các ngân hàng thương mại nhằm bảo đảm sự ổn định và phát triển bền vững. Để đạt được mục tiêu này, các ngân hàng cần ban hành chính sách rõ ràng và thiết lập quy trình quản lý nợ xấu hiệu quả. Chính sách quản lý nợ xấu thường bao gồm các tiêu chí xác định nợ xấu, quy định về phân loại nợ, cũng như các biện pháp xử lý nợ xấu. Quản lý nợ xấu bao gồm 04 nội dung cơ bản Đo lường Ngăn ngừa Xử lý Nhận diện nợ xấu nợ xấu nợ xấu nợ xấu ✓ Nhận diện nợ xấu Hiện nay ngân hàng dựa vào thông tin về mức độ nghi ngờ về khả năng trả nợ (tiêu chí định tính theo Thông tư 02/2013/TT- NHNN về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài), dựa vào thời gian quá hạn của khoản nợ (tiêu chí định lượng theo Thông tư 36/2014/TT - NHNN ... nước ngoài hoặc theo yêu cầu bằng văn bản của Ngân hàng Nhà nước thông qua hoạt động thanh tra.... Khoản 3 và khoản 4 Điều 10). Định kỳ hàng quý, VPBank thực hiện rà soát và đánh giá lại việc phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng, theo dõi chất lượng nợ để từ đó nhận diện được nợ xấu tại ngân hàng. ✓ Đo đường nợ xấu Hiện nay, tại Việt Nam theo Quyết định 493/2005/NHNN và Thông tư số 02/2013 cho phép các TCTD xác định, đo lường nợ xấu theo phương pháp định lượng và định tính nhưng hầu hết các TCTD đều xác định, đo lường theo phương
- 10 pháp định lượng và chưa xét đến yếu tố định tính, ngoại trừ một số ngân hàng lớn như Agribank, BIDV, VCB và Vietinbank. ✓ Ngăn ngừa nợ xấu Nợ xấu hiện nay đang là áp lực lớn đối với nền kinh tế cũng như hệ thống NHTM. Đặc biệt trong bối cảnh nền kinh tế đang gặp nhiều khó khăn hiện nay, công tác giám sát quản lý nợ xấu, trong đó có việc phát hiện sớm những dấu hiệu của nợ xấu, trở nên rất cần thiết, giúp các NHTM kịp thời có biện pháp ứng phó, giảm thiểu rủi ro nợ xấu cũng như tác hại của nó đối với hoạt động NH. Trên thực tế, việc xác định sớm các khoản vay có vấn đề rất phức tạp vì các khoản nợ xấu bắt nguồn rất nhiều nguyên nhân: nợ xấu có thể đến từ những khó khăn, cũng như những bất cập trong hoạt động quản lý và vận hành DN; những khó khăn hay thay đổi bất lợi của thị trường, của ngành nghề liên quan; những vấn đề liên quan đến kinh tế vĩ mô hay những biến động bất lợi của kinh tế vĩ mô...Nhưng đồng thời, trong đó còn có một nhóm nguyên nhân nữa là xuất phát từ chính những khó khăn hoặc tồn tại trong bản thân các NHTM, từ khâu thẩm định, theo dõi khoản vay… Cho nên, xây dựng một hệ thống cảnh báo sớm về nợ xấu là rất cần thiết và đặc biệt quan trọng. ✓ Xử lý nợ xấu Nợ xấu gây ra những tổn thất cho NHTM, vì vậy khi nợ xấu xảy ra, các NH cần thanh lý bằng biện pháp thích hợp. Xử lý nợ xấu tại các NHTM thường được chia thành 2 nhóm: nhóm khai thác nợ và nhóm thanh lý nợ. Nhóm khai thác nợ: Để khai thác nợ các NHTM có một số biện pháp sau: Tư vấn cho khách hàng (i); Hỗ trợ khách hàng thu hồi công nợ (ii); Cơ cấu nợ và tái cơ cấu doanh nghiệp vay vốn - theo NĐ 78/2002/NĐ-CP (iii). (i) Xử lý nợ xấu thông qua tư vấn cho khách hàng: Trong thực tiễn phát triển trong kinh doanh, do nhiều nguyên nhân khác nhau, khách quan một số khách hàng vay gặp khó khăn về tài chính, đến hạn không trả được nợ,… Khi đó, NH cần tư

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu dữ liệu không gian phát triển trạm BTS 5G
73 p |
20 |
12
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý Kinh tế: Quản lý vốn nhà nước tại Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh
83 p |
18 |
9
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Áp dụng học máy trong các ứng dụng thông minh dựa trên chuỗi khối blockchain
75 p |
18 |
9
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Xây dựng hệ khuyến nghị về sản phẩm vay cho khách hàng ở công ty tài chính
61 p |
19 |
8
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý Kinh tế: Quản lý hoạt động kiểm tra hàng hóa nhập khẩu của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
106 p |
17 |
7
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Dự đoán tuổi và giới tính bằng phương pháp học sâu
77 p |
16 |
6
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Hệ thống phân loại và phát hiện phương tiện tham gia giao thông di chuyển sai làn đường trên quốc lộ thuộc tỉnh Tây Ninh bằng camera kỹ thuật số
82 p |
16 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu phát triển mô-đun IoT gateway và ứng dụng máy nấu ăn thông minh
83 p |
25 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu dự báo không gian phát triển mạng Internet di động tốc độ cao tại tỉnh Tây Ninh
73 p |
23 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Dự báo khách hàng sử dụng dịch vụ FiberVNN của VNPT Tây Ninh có nguy cơ rời mạng
66 p |
20 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu các thuật toán chuyển tiếp đa chặng sử dụng bề mặt phản xạ thông minh
58 p |
12 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu mô hình học sâu để dự báo khách hàng rời mạng viễn thông ở Tây Ninh
71 p |
31 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Xây dựng hệ thống hỏi đáp trực tuyến bằng phương pháp máy học để tự động hóa quy trình tiếp nhận câu hỏi áp dụng cho chính quyền địa phương tỉnh Tây Ninh
88 p |
14 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Ứng dụng phương pháp học sâu vào nhận dạng cảm xúc để đánh giá độ hài lòng khách hàng
61 p |
12 |
4
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu phương pháp ẩn các tập mục có độ hữu ích trung bình cao nhạy cảm trong cơ sở dữ liệu giao tác
79 p |
28 |
4
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nâng cao hiệu năng mạng chuyển tiếp đa chặng bảo mật dạng cụm với các thuật toán chọn đường
75 p |
22 |
3
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Thuật toán định tuyến dựa trên logic mờ tích hợp máy học nhằm cải tiến thời gian sống của mạng cảm biến không dây
75 p |
26 |
3
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Hỗ trợ chăm sóc khách hàng dựa vào học máy cho doanh nghiệp Viễn Thông
73 p |
21 |
3


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
