intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Tuyên Quang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:74

5
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài "Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Tuyên Quang" nhằm phân tích thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Tuyên Quang giai đoạn 2021 - 2023; Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Tuyên Quang đến năm 2030.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Tuyên Quang

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ------------------------- NGUYỄN THỊ THANH HẰNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH TUYÊN QUANG ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ Hà Nội, 2024
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ------------------------- NGUYỄN THỊ THANH HẰNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH TUYÊN QUANG Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8310110 ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS Nguyễn Thu Thủy Hà Nội, 2024
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan các nội dung trong đề án này là công trình nghiên cứu của riêng tôi dựa trên những tài liệu, số liệu do chính tôi tự tìm hiểu dưới sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn. Các kết quả nghiên cứu trong đề án đảm bảo tính trung thực và khách quan nhất. Đồng thời, kết quả này chưa từng xuất hiện trong bất cứ một nghiên cứu nào. Nếu phát hiện có sự gian lận nào tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước Hội đồng đánh giá cũng như kết quả của đề án. Hà Nội, ngày 10 tháng 06 năm 2024 Tác giả Nguyễn Thị Thanh Hằng
  4. ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i MỤC LỤC ..................................................................................................................ii DANH MỤC CH VI T T T ................................................................................ v DANH MỤC CÁC ẢNG ....................................................................................... vi DANH MỤC HÌNH VẼ ..........................................................................................vii TÓM T T NỘI DUNG ĐỀ ÁN ........................................................................... viii PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 1. Lý do lựa chọn đề án ............................................................................................. 1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án .......................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi của đề án .......................................................................... 2 4. Quy trình và phương pháp thực hiện đề án ....................................................... 3 5. Kết cấu của đề án .................................................................................................. 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUY T VÀ CĂN CỨ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........................... 5 1.1. Cơ sở lý thuyết về quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại ........ 5 1.1.1 Tín dụng và rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại .............................. 5 1.1.2 Quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại ..................................... 8 1.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý rủi ro tín dụng của NHTM . ............ 14 1.2. Cơ sở về mặt pháp lý ........................................................................................ 16 1.3. Kinh nghiệm và bài học thực tiễn rút ra cho Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Tuyên Quang ................................. 17 1.3.1. Kinh nghiệm từ các chi nhánh ngân hàng thương mại khác .................... 17 1.3.2. ài học rút ra cho Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Tuyên Quang ............................................................................................... 19 TIỂU K T CHƯƠNG 1 ......................................................................................... 20 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH TUYÊN QUANG ................................. 21 2.1 Khái quát quá trình hình thành, phát triển của Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Tuyên Quang và phân tích các yếu tố ảnh hưởng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Tuyên Quang ..................................................... 21
  5. iii 2.1.1 Quá trình hình thành, phát triển, cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Tuyên Quang............................................ 21 2.1.2 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Tuyên Quang ...... 24 2.2 Thực trạng rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Tuyên Quang giai đoạn 2021 - 2023 ...................................................................................................... 27 2.2.1 Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Tuyên Quang giai đoạn 2021 - 2023 ................................................ 27 2.2.2 Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Tuyên Quang .................................................................... 32 2.3 Đánh giá chung về thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Tuyên Quang ...... 47 2.3.1 Những kết quả đạt được ................................................................................ 47 2.3.2 Hạn chế ............................................................................................................ 48 2.3.3 Nguyên nhân của hạn chế .............................................................................. 49 TIỂU K T CHƯƠNG 2 ......................................................................................... 51 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH TUYÊN QUANG .......................................................................... 52 3.1 Dự báo môi trường và định hướng mục tiêu hoàn thiện đến năm 2030 ...... 52 3.1.1 Dự báo môi trường hoạt động của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Tuyên Quang ..................................................... 52 3.1.2 Định hướng và mục tiêu hoàn thiện quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Tuyên Quang ...... 53 3.2 Một số giải pháp hoàn thiện quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Tuyên Quang đến năm 2030 55 3.2.1 Hoàn thiện nhận diện rủi ro tín dụng tại Chi nhánh .................................. 55 3.2.2 Hoàn thiện đo lường rủi ro tín dụng phù hợp với quy định, chuẩn mực quốc tế ...................................................................................................................... 56 3.2.3 Hoàn thiện kiểm soát rủi ro tín dụng ........................................................... 58 3.2.4 Áp dụng linh hoạt và đa dạng các biện pháp xử lý rủi ro nhằm hạn chế tổn thất cho ngân hàng ........................................................................................... 59 3.2.5 Một số giải pháp khác .................................................................................... 60
  6. iv 3.3 Một số kiến nghị ................................................................................................ 61 3.3.1 Kiến nghị với NHNN ...................................................................................... 61 3.3.2 Kiến nghị với VietinBank Hội sở .................................................................. 61 K T LUẬN .............................................................................................................. 62 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
  7. v DANH MỤC CH VI T T T Chữ viết tắt Nguyên nghĩa CBTD Cán bộ tín dụng KHCN Khách hàng cá nhân KHDN Khách hàng doanh nghiệp NHTM Ngân hàng thương mại RRTD Rủi ro tín dụng PGD Phòng giao dịch QHKH Quan hệ khách hàng TMCP Thương mại cổ phần TSĐB Tài sản đảm bảo VietinBank Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam
  8. vi DANH MỤC CÁC ẢNG Bảng 2.1: Tình hình nguồn vốn của VietinBank – Chi nhánh Tuyên Quang ...........23 giai đoạn 2021-2023 ..................................................................................................23 Bảng 2.2: Tỷ lệ nợ quá hạn tại VietinBank – Chi nhánh Tuyên Quang giai đoạn 2021 – 2023 ...............................................................................................................27 Bảng 2.3: Cơ cấu nợ xấu tại VietinBank – Chi nhánh Tuyên Quang giai đoạn 2021- 2023 ...........................................................................................................................29 Bảng 2.4: Tình hình trích lập dự phòng rủi ro tín dụng tại VietinBank – Chi nhánh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2023 ...........................................................................30 Bảng 2.5. Tỷ lệ cho vay không có tài sản đảm bảo tại VietinBank – Chi nhánh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2023 ...........................................................................31 Bảng 2.6. Tình hình nhận diện RRTD tại VietinBank – Chi nhánh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2023 ..................................................................................................35 Bảng 2.7: Một số chỉ tiêu tài chính và trọng số của các chỉ tiêu tài chính được sử dụng chấm điểm tại VietinBank – Chi nhánh Tuyên Quang ....................................37 Bảng 2.8: Một số chỉ tiêu phi tài chính và trọng số của các chỉ tiêu phi tài chính được sử dụng chấm điểm tại VietinBank – Chi nhánh Tuyên Quang ......................38 Bảng 2.9: Phân loại mức độ rủi ro và nhóm nợ dựa trên kết quả XHTDNB ............39 Bảng 2.10: Kết quả XHTDNB đối với các doanh nghiệp ........................................39 Bảng 2.11: Ma trận xác định xếp hạng tín dụng khách hàng cá nhân tại VietinBank – Chi nhánh Tuyên Quang ........................................................................................41 Bảng 2.12: Kết quả xếp hạng tín dụng khách hàng cá nhân tại VietinBank Chi nhánh Tuyên Quang giai đoạn 2021 – 2023 ........................................................................42 Bảng 2.13: Tình hình sử dụng dự phòng RRTD để xử lý nợ tại VietinBank – Chi nhánh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2023 ................................................................43 Bảng 2.14: Tình hình xử lý nợ thông qua bán TSĐB tại VietinBank – Chi nhánh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2023 ...........................................................................45 Bảng 2.15: Tình hình thu hồi nợ của VietinBank – Chi nhánh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2023 .........................................................................................................46 Bảng 2.16: Xử lý RRTD tại VietinBank - Chi nhánh Tuyên Quang bằng hình thức cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi vay giai đoạn 2021-2023 .........................47
  9. vii DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1.1: Sơ đồ kiểm soát rủi ro tín dụng .................................................................12 Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức của VietinBank Tuyên Quang .........................................22 Hình 2.3: Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu của VietinBank – Chi nhánh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2023 .........................................................................................................28 Hình 2.4: Quy trình XHTDNB đối với khách hàng doanh nghiệp ...........................36 Hình 2.5: Quy trình XHTDNB đối với khách hàng cá nhân ....................................41
  10. viii TÓM T T NỘI DUNG ĐỀ ÁN Trong điều kiện hệ thống NHTM phát triển nhanh chóng về số lượng, sự cạnh tranh trong huy động các nguồn lực tài chính và quản lý rủi ro tại các chi nhánh ngày càng gay gắt, thậm chí mang tính sống còn, do đó, việc tăng cường công tác huy động các nguồn lực để nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng, đảm bảo chất lượng và số lượng vốn luôn mối quan tâm hàng đầu trong quá trình hoạt động của bất kỳ ngân hàng nào. Tuy nhiên thời gian qua công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Tuyên Quang vẫn còn tồn tại nhiều hạn chế trong công tác nhận diện rủi ro, đo lường rủi ro, kiểm soát rủi ro và xử lý rủi ro tín dụng, gây ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động kinh doanh của chi nhánh thời gian qua. Do vậy tác giả lựa chọn đề tài “Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Tuyên Quang” cho đề án tốt nghiệp thạc sĩ của mình. Đề án đã tập trung nghiên cứu công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2023. Qua nghiên cứu, đề án đã góp phần xây dựng khung lý thuyết về quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại và chỉ ra những căn cứ pháp lý, căn cứ thực tiễn về quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại. Đồng thời đề án đã chỉ những kết quả đạt được, những hạn chế trong công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Tuyên Quang. Ngoài ra, đề án cũng đã chỉ ra những nguyên nhân của hạn chế trên bao gồm cả những nguyên nhân từ phía chi nhánh, nguyên nhân từ phía khách hàng và những nguyên nhân khách quan khác. Trên cơ sở những dự báo về môi trường kinh doanh của chi nhánh và định hướng quản lý rủi ro tín dụng tại chi nhánh trong thời gian tới, đề án đã đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý rủi ro tín dụng tại VietinBank – Chi nhánh Tuyên Quang trong thời gian tới bao gồm: Hoàn thiện công tác nhận diện rủi ro; Hoàn thiện công tác đo lường rủi ro; Hoàn thiện công tác kiểm soát rủi ro; Áp dụng linh hoạt và đa dạng các biện pháp xử lý rủi ro và một số giải pháp khác. Từ khóa: rủi ro, rủi ro tín dụng, quản lý rủi ro tín dụng, Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam, Tuyên Quang.
  11. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề án Căn cứ khoa học: Trong nền kinh tế thị trường, ngân hàng là một trong những tổ chức tài chính quan trọng nhất của nền kinh tế. Nó có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự ổn định và phát triển kinh tế của một quốc gia. Nền kinh tế của một quốc gia chỉ có thể phát triển với tốc độ cao và ổn định khi hệ thống Ngân hàng thương mại phát triển và phát huy tối đa vai trò mang lại hiệu quả cao, có khả năng thu hút tập trung các nguồn vốn của nền kinh tế và phân bổ các nguồn tài chính này một cách hiệu quả. Và ngược lại, nền kinh tế tăng trưởng cao và ổn định cũng là động lực thúc đẩy hệ thống Ngân hàng thương mại phát triển. Trong điều kiện hệ thống ngân hàng thương mại phát triển nhanh chóng về số lượng, sự cạnh tranh trong huy động các nguồn lực tài chính và quản lý rủi ro tại các chi nhánh ngày càng gay gắt, thậm chí mang tính sống còn, do đó, việc tăng cường công tác huy động các nguồn lực để phát huy hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng, đảm bảo chất lượng và số lượng vốn luôn mối quan tâm hàng đầu trong quá trình hoạt động của bất kỳ ngân hàng thương mại nào. Căn cứ chính trị, pháp lý: Những năm gần đây, kinh tế trong nước và thế giới phải đối mặt với nhiều khó khăn do tác động tiêu cực của đại dịch Covid-19, thu nhập và sức tiêu thụ của người dân giảm sút mạnh, các doanh nghiệp phải đối mặt với nhiều khó khăn thách thức trong việc tìm kiếm thị trường tiêu thụ cho sản phẩm đầu ra và vốn để duy trì sản xuất, trả lương cho người lao động. Nhận thấy được những khó khăn đó, NHNN đã chỉ đạo các ngân hàng và tổ chức tín dụng xem xét hỗ trợ khách hàng gặp khó khăn có thể tiếp cận với nguồn vốn vay với mức lãi suất ưu đãi hơn và đồng thời ban hành những quy định mới về cơ cấu lại nợ, gia hạn, miễn giảm lãi suất cho khách hàng gặp khó khăn do dịch bệnh Covid-19. Trong bối cảnh đó, việc quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng càng phải thực hiện chặt chẽ và nghiêm ngặt hơn để đảm bảo chất lượng tín dụng và sự an toàn vốn cho chính ngân hàng và tổ chức tín dụng. Căn cứ thực tiễn: Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam là một trong những ngân hàng TMCP có uy tín, với quy mô lớn và mang sự ổn định chất lượng cao. Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam đã không ngừng nỗ lực để khẳng định vị thế của mình. Trong bối cảnh thị trường phát triển như hiện nay, việc gia
  12. 2 tăng nhu cầu sống của con người là cấp thiết. Do đó, việc quản lý rủi ro tín dụng cũng ngày càng được quan tâm và luôn có sự hướng tới. Nắm bắt được xu thế thị trường, các Ngân hàng thương mại hiện nay đều hướng tới phát triển ở phân khúc khách hàng nói chung, riêng đối với Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam thì xu hướng phát triển ở phân khúc khách hàng về các vấn đề rủi ro tín dụng với các phân khúc đảm bảo phù hợp. Như vậy, việc nghiên cứu quản lý rủi ro tín dụng của các ngân hàng thương mại nói chung và ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam nói riêng là vấn đề có ý nghĩa lý luận và thực tiễn cao trong điều kiện lãi suất có nhiều biến động như hiện nay. Vì những lý do nêu trên, tôi lựa chọn đề tài: “Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Tuyên Quang” làm đề án tốt nghiệp thạc sĩ của mình. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án 2.1. Mục tiêu thực hiện đề án Mục tiêu: Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Tuyên Quang đến năm 2025, tầm nhìn 2030. 2.2. Nhiệm vụ thực hiện đề án - Hệ thống hóa một số lý luận và thực tiễn về quản lý rủi ro tín dụng của NHTM. - Phân tích thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Tuyên Quang giai đoạn 2021 - 2023. - Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Tuyên Quang đến năm 2030. 3. Đối tượng và phạm vi của đề án 3.1. Đối tượng của đề án Quản lý rủi ro tín dụng tại NHTM nói chung và VietinBank – Chi nhánh Tuyên Quang nói riêng. 3.2. Phạm vi của đề án
  13. 3 - Về nội dung: Đề án tập trung nghiên cứu cơ sở lý luận, phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp nhằm quản lý rủi ro tín dụng của NHTM, bằng việc nhận diện rủi ro, đo lường rủi ro, kiểm soát rủi ro và xử lý rủi ro tín dụng của NHTM - Về không gian: nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Tuyên Quang. - Về thời gian: Các tài liệu dữ liệu thực trạng thu thập trong giai đoạn 2021– 2023; đề xuất các giải pháp đến năm 2030. 4. Quy trình và phương pháp thực hiện đề án 4.1. Xây dựng kế hoạch thực hiện đề án - Nội dung 1: Xây dựng đề cương của đề án nghiên cứu. Kết quả thực hiện: Đề cương chi tiết - Nội dung 2: Hiệu chỉnh đề cương Kết quả thực hiện: Bản đề cương hoàn chỉnh - Nội dung 3: Thu thập dữ liệu thứ cấp và hệ thống hóa lý luận, pháp lý và thực tiễn của đề án. Kết quả thực hiện: Chương 1 của đề án và tổng quan tài liệu nghiên cứu có liên quan đến đề án. - Nội dung 4: Thu thập dữ liệu về quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Tuyên Quang và tổng hợp, phân tích dữ liệu. Kết quả thực hiện: Chương 2 của đề án. - Nội dung 5: Phân tích dự báo, đề xuất giải pháp hoàn thiện quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Tuyên Quang. Kết quả thực hiện: Chương 3 của đề án - Nội dung 6: Hiệu chỉnh và hoàn thiện đề án 4.2. Phương pháp nghiên cứu * Phương pháp luận: Đề án sử dụng phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử trong toàn bộ quá trình nghiên cứu đề án.
  14. 4 * Phương pháp cụ thể: - Phương pháp thu thập dữ liệu: Đề án thu thập dữ liệu thứ cấp do tác giả thu thập từ các nguồn sau: + Thông tin từ các Luật, văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại. + Thu thập các văn bản, chính sách của nhà nước, các Bộ ngành. Các báo cáo tổng kết, số liệu thống kê của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Tuyên Quang. + Số liệu trên các báo cáo tài chính của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Tuyên Quang. + Cơ sở dữ liệu của các đơn vị. - Phương pháp xử lý dữ liệu được tác giả sử dụng trong đề án bao gồm: phương pháp phân thống kê, tổng hợp và so sánh để phân tích thực trạng các vấn đề liên quan đến Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2023. 5. Kết cấu của đề án Đề án tốt nghiệp ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, có kết cấu bao gồm 3 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý thuyết và căn cứ xây dựng đề án quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại. Chương 2: Phân tích và đánh giá thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Tuyên Quang Chương 3: Giải pháp hoàn thiện quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Tuyên Quang
  15. 5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUY T VÀ CĂN CỨ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Cơ sở lý thuyết về quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại 1.1.1 Tín dụng và rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại 1.1.1.1. Tín dụng và các hình thức tín dụng của NHTM a) Khái niệm tín dụng Tín dụng có nhiều cách hiểu khác nhau như: Theo Luật các Tổ chức tín dụng năm 2010 của Việt Nam, định nghĩa tín dụng như sau: “Tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.” Theo Trần Thị Xuân Hương (2012) , tín dụng được định nghĩa là “hình thức sử dụng vốn của ngân hàng thông qua việc chuyển giao vốn tín dụng cho khách hàng dưới hình thức bằng tiền hoặc tài sản mà khách hàng cam kết hoàn trả nợ và lãi đúng hạn”. Như vậy, về cơ bản các khái niệm trên đều thể hiện bản chất của tín dụng là sự dịch chuyển vốn tín dụng từ người cho vay sang người cho vay dựa trên nguyên tắc hoàn trả. Tuy nhiên trong theo khái niệm về tín dụng trong Luật các Tổ chức tín dụng năm 2010 thì thể hiện rõ ràng hơn, đặc biệt đưa ra các hình thức cấp tín dụng cụ thể. Trong phạm vi nghiên cứu của đề án tác giả sử dụng khái niệm tín dụng được đưa ra trong Luật các Tổ chức tín dụng năm 2010 của Việt Nam b) Các hình thức tín dụng của NHTM Theo mục đích sử dụng theo lãnh thổ thì tín dụng được chia thành: Tín dụng tài trợ XNK và tín dụng tài trợ hoạt động kinh doanh trong nước. Theo thời hạn cấp tín dụng, được chia thành: tín dụng ngắn hạn, tín dụng trung và dài hạn Theo đối tượng tín dụng, tín dụng bao gồm: tín dụng doanh nghiệp và tín dụng cá nhân.
  16. 6 Theo phương thức cấp tín dụng, tín dụng được chia thành cho vay, bảo lãnh, chiết khấu giấy tờ có giá. 1.1.1.2. Rủi ro tín dụng của NHTM a) Khái niệm rủi ro tín dụng Theo Nguyễn Văn Tiến (2013), RRTD là các tổn thất phát sinh từ việc khách hàng không trả được đầy đủ cả gốc và lãi của khoản vay hoặc khách hàng thanh toán nợ gốc và lãi không đúng hạn sau khi được cấp các khoản tín dụng (cả nội bảng và ngoại bảng). Theo Dương Hữu Hạnh (2013), RRTD xuất hiện trong quá trình cho vay, chiết khấu giấy tờ có giá, cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng, bao thanh toán và các hình thức cấp tín dụng khác của ngân hàng. Theo Thông tư 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 của Thống đốc NHNN Việt Nam thì: “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng là ra tổn thất có khả năng xảy ra đối với TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết”. Như vậy có thể thấy mỗi quan điểm về RRTD được đưa ra ở những khía cạnh khác nhau dựa trên hình thức hay bản chất của tín dụng ví dụ như theo tác giả Nguyễn Văn Tiến thì RRTD được định nghĩa trên cơ sở tổn thất của hoạt động cấp tín dụng hay như tác giả Dương Hữu Hạnh thì định nghĩa RRTD theo sự xuất hiện trong các nghiệp vụ tín dụng như cho vay, chiết khấu… Theo quan điểm của tác giả: RRTD là khả năng có thể xảy ra tổn thất trong hoạt động tín dụng của ngân hàng do khách hàng vay vốn không thực hiện được hiện được các nghĩa vụ theo đúng cam kết của mình dẫn đến việc ngân hàng có thể bị thiệt hại. b) Phân loại rủi ro tín dụng RRTD được chia làm hai loại là rủi ro giao dịch và rủi ro danh mục: - Rủi ro giao dịch: Là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch được chia làm 3 loại là rủi ro lựa chọn, rủi ro đảm bảo
  17. 7 và rủi ro nghiệp vụ. - Rủi ro danh mục: Là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh từ những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng. Rủi ro danh mục được phân làm hai loại là rủi ro nội tại và rủi ro tập trung. + Rủi ro nội tại: là rủi ro xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang tính riêng biệt bên trong mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành kinh tế, lĩnh vực kinh tế, xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay. + Rủi ro tập trung: là rủi ro xuất phát từ việc ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều vào một số khách hàng DN, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng một ngành, một lĩnh vực kinh tế, hoặc trong cùng một khu vực địa lý, hoặc cùng một loại hình cho vay có mức độ rủi ro cao. c) Một số chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng của NHTM - Nợ quá hạn Là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ khi đến hạn mà khách hàng không trả được cho ngân hàng. Nợ quá hạn là chỉ tiêu phản ánh chất lượng tín dụng của ngân hàng. Nợ quá hạn là nợ từ nhóm 2 đến nhóm 5. Công thức tính tỷ lệ nợ quá của ngân hàng: Tổng dư nợ quá hạn Tỷ lệ nợ quá hạn = x 100% Tổng dư nợ cho vay Tỷ lệ nợ quá hạn càng cao thể hiện khả năng thu lại các khoản cho vay sẽ gặp khó khăn, mức độ rủi ro tín dụng của ngân hàng càng cao. Bên cạnh đó ngân hàng còn phải tăng chi phí trong việc giám sát, đôn đốc và các chi phí khác liên quan như tòa án, phát mại tài sản, chi phí cơ hội của khoản tín dụng. - Nợ xấu Nợ xấu là những khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) đến nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn), là những khoản nợ mà khả năng trả nợ của khách hàng không còn cao (phải cơ cấu lại thời hạn trả nợ nhiều lần, nợ quá hạn lâu ngày không trả). Nợ xấu cao thể hiện khả năng thu lại các khoản cho vay sẽ gặp khó khăn đòi hỏi ngân hàng cần có biện pháp hữu hiệu để giải quyết. Tỷ lệ nợ xấu là chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng mà ngân hàng đặc biệt quan
  18. 8 tâm. Công thức tính tỷ lệ nợ xấu: Tổng nợ xấu Tỷ lệ nợ xấu = x 100% Tổng dư nợ cho vay Tỷ lệ nợ xấu mà cao so với trung bình ngành và có xu hướng tăng lên có thể là dấu hiệu cho thấy ngân hàng đang gặp khó khăn trong việc quản lý chất lượng các khoản cho vay. Ngược lại, tỷ lệ này thấp so với các năm trước cho thấy chất lượng các khoản tín dụng được cải thiện. Hoặc cũng có thể ngân hàng có chính sách xóa các khoản nợ xấu hay thay đổi các phân loại nợ. - Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng Dự phòng rủi ro tín dụng là khoản tiền trích lập để dự phòng cho những tổn thất có thể xảy ra do khách hàng hoặc đối tác của ngân hàng thương mại không thực hiện nghĩa vụ trả nợ của mình. - Tỷ lệ cho vay không tài sản bảo đảm Công thức tính: Tỷ lệ cho vay không Dư nợ cho vay không có TSBĐ = x 100% tài sản bảo đảm Tổng dư nợ cho vay Tỷ lệ này cho biết những món nợ không có bảo đảm bằng tài sản trong tổng dư nợ cho vay. Tỷ lệ này càng cao thì rủi ro tín dụng càng lớn. 1.1.2 Quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại 1.1.2.1 Khái niệm quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại a) Khái niệm quản lý Quản lý có nhiều định nghĩa khác nhau như: Theo Nguyễn Minh Đạo (1997), quản lý là sự tác động chỉ huy, điều khiển, hướng dẫn các quá trình xã hội và hành vi hoạt động của con người nhằm đạt tới mục tiêu đã đề ra. Theo Đoàn Thị Thu Hà (2012), “Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý lên đối tượng và khách thể quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng, cơ hội của hệ thống để đạt được mục tiêu trong điều kiện biến động của môi trường”.
  19. 9 Như vậy, quản lý trong xã hội nói chung là quá trình tổ chức điều hành các hoạt động nhằm đạt được những mục tiêu và yêu cầu nhất định dựa trên những quy luật khách quan. Xã hội càng phát triển, nhu cầu và chất lượng quản lý càng cao. b) Khái niệm quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại Từ những khái niệm nêu trên, ta có thể rút ra định nghĩa về quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại như sau: Quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại là việc ngân hàng thương mại thực hiện các hoạt động có liên quan đến việc nhận diện rủi ro, đo lường rủi ro, kiểm soát rủi ro và xử lý rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng cho khách hàng nhằm ngăn ngừa, hạn chế và giảm thiểu tối đa những tổn thất có thể gây ra cho ngân hàng thương mại tạo điều kiện có sự phát triển và ổn định của ngân hàng thương mại. 1.1.2.2 Một số công cụ quản lý rủi ro tín dụng của NHTM a) Mức ủy quyền phán quyết Để đảm bảo tuân thủ quy trình quản lý rủi ro tín dụng, thẩm quyền phê duyệt tín dụng cần được quy định bằng văn bản của ngân hàng và được giao cho cấp lãnh đạo thích hợp. Định kỳ, ngân hàng cần tiến hành kiểm tra tổng thể việc tuân thủ quy trình cấp tín dụng từ thu thập số liệu đầu vào, thủ tục phê duyệt cấp tín dụng và thẩm quyền phán quyết tín dụng. Đối với việc cấp tín dụng đối với khách hàng cần được phê duyệt qua các cấp, ủy quyền cấp tín dụng đối với các cấp là khác nhau. Đối với những món vay to, vượt thẩm cấp tín dụng của phòng giao dịch, cần chuyển lên cấp cao hơn để phê duyệt tín đảm bảo của khoản vay, là cơ sở để cấp tín dụng cho khách hàng và đảm bảo quy định rủi ro tín dụng của ngân hàng. b) Giới hạn rủi ro Ngân hàng cần xây dựng quy trình quản lý rủi ro tín dụng đảm bảo đáp ứng một cách nhanh nhất nhu cầu của khách hàng nhưng vẫn đảm bảo an toàn cho hoạt động của ngân hàng. NH cần đặt ra giới hạn các khoản cấp tín dụng ví dụ cho vay BĐS, NHTM có thể đặt ra mức giới hạn tỷ lệ cấp tín dụng của một chi nhánh, phòng giao dịch được phép cấp cho các khách hàng có nhu cầu vay vốn phục vụ nhu cầu mua bất động sản như 5-10% tổng dư nợ của toàn chi nhánh, phòng giao dịch, thậm chí có thể đặt giới hạn cho từng nhóm khách hàng để từ đó giảm thiểu những rủi ro phát sinh
  20. 10 khi thị trường bất động sản có nhiều biến động bất ổn, dự đoán có chiều hướng xấu. Hay đối với cho vay đầu tư chứng khoán, NHTM cũng có thể đưa ra giới hạn tín dụng có từng nhóm khách hàng hoặc cho toàn chi nhánh, phòng giao dịch, thậm chí có thể đưa ra giới hạn cho vay đầu tư chứng khoán với một số loại chứng khoán nhất định, giới hạn một số loại chứng khoán không thực hiện cấp tín dụng. c) Rà soát chính sách quản lý khách hàng vay vốn Định hướng chung của chính sách khách hàng là hạn chế cấp tín dụng đối với một nhóm ngành có tiềm ẩn nhiều rủi ro và ưu tiên cấp tín dụng đối với một nhóm ngành đem lại hiệu quả tốt. Nội dung chính sách khách hàng bao gồm chính sách tín dụng, chính sách lãi suất, chính sách bảo đảm tiền vay, chính sách về sản phẩm được áp dụng cho năm nhóm khách hàng trên cơ sở hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của ngân hàng. Chính sách khách hàng được xây dựng theo hướng ưu đãi đối với khách hàng xếp hạng có chất lượng cao và ngược lại. 1.1.2.3 Nội dung quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại Với cách tiếp cận quản lý rủi ro như tác giả đã đề cập, nội dung chính của hoạt động quản lý rủi ro tín dụng bao gồm 4 nhiệm vụ chính: Nhận diện, đo lường, kiểm soát và xử lý tổn thất rủi ro tín dụng. Các hoạt động này được thực hiện liên tiếp nhau tạo thành một quá trình chặt chẽ, hỗ trợ, làm tiền đề cho nhau. a) Nhận diện rủi ro tín dụng Nhận diện rủi ro tín dụng là quá trình xác định liên tục, có hệ thống nhằm theo dõi, xem xét nghiên cứu môi trường hoạt động và quy trình cho vay để thống kê các dạng rủi ro tín dụng, xác định nguyên nhân gây ra rủi ro trong từng thời kỳ và dự báo được những nguyên nhân tiềm ẩn có thể có. Bất kỳ khoản vay nào cũng có thể có vấn đề, việc sớm nhận biết vấn đề không chỉ giúp người quản lý mà ngay cả nhân viên tín dụng kịp thời đưa ra các biện pháp phòng ngừa hiệu quả, giảm thiểu mức tổn thất cho ngân hàng cả về vật chất, hình ảnh và uy tín. Dấu hiệu nhận diện rủi ro tín dụng có thể xuất phát từ khách hàng và ngân hàng. * Dấu hiệu nhận diện rủi ro tín dụng từ phía khách hàng “Việc nhận diện rủi ro tín dụng từ phía khách hàng được thực hiện từ khi bắt
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
124=>1