intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Bắc Ninh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:77

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài "Quản lý xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Bắc Ninh" nhằm tìm hiều kinh nghiệm quản lý hoạt động xuất nhập khẩu tại một số Cục Hải quan tỉnh, thành phố; Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý hoạt động xuát nhập khẩu Cục Hải quan tỉnh Bắc Ninh đáp ứng yêu cầu hiện đại hóa, hội nhập.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Bắc Ninh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI ĐỒNG NHẬT CHI QUẢN LÝ XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH BẮC NINH ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ Hà Nội, 2024
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI ĐỒNG NHẬT CHI QUẢN LÝ XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH BẮC NINH Ngành: Quản lý Kinh tế Mã số: 8310110 ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Duy Đạt Hà Nội, 2024
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản đề án “Quản lý xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Bắc Ninh” Là một công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi, chưa từng sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Các số liệu và kết quả sử dụng trong đề án là hoàn toàn trung thực và có trích dẫn nguồn gốc rõ ràng. Hà Nội, ngày tháng năm 2024 TÁC GIẢ ĐỀ ÁN
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình nghiên cứu cứu và hoàn thành luận văn thạc sĩ tại Trường Đại học Thương mại, học viên đã rất cố gắng và nỗ lực. Đồng thời, học viên cũng đã nhận được rất nhiều lời động viên, khích lệ và những sự giúp đỡ nhiệt thành của các lãnh đạo và đồng nghiệp tại đơn vị. Do tính phức tạp của đề tài nghiên cứu và hạn chế về mặt kiến thức chuyên môn, do đó bài báo cáo của tôi không thể tránh khỏi những sai sót nhất định. Học viên rất mong có được những ý kiến đóng góp của thầy, cô để bài luận văn được hoàn thiện hơn. Học viên xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến giáo viên hướng dẫn, TS. Nguyễn Duy Đạt. Trong thời gian qua, thầy đã hướng dẫn cho học viên rất chu đáo và nhiệt tình, từ cách thức viết báo cáo, cách thu thập và tổng hợp số liệu, cho đến cách bố trí, sắp xếp nội dung… Học viên xin trân trọng cảm ơn toàn thể các thầy giáo, cô giáo và đội ngũ cán bộ nhân viên của Trường Đại học Thương mại đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để học viên tham gia và hoàn thành khóa học. Tiếp theo, học viên xin trân trọng cảm ơn đến các đồng chí Lãnh đạo Cục, đồng chí Trưởng phòng, các đồng chí Phó trưởng phòng và các đồng nghiệp cùng công tác tại Cục Hải quan tỉnh Bắc Ninh đã hỗ trợ và cung cấp những thông tin hữu ích trong quá trình thực hiện luận văn. Sau cùng, học viên xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã luôn dành những lời động viên, khích lệ và cổ vũ tinh thần để học viên hoàn thành bài luận văn này. Trân trọng cảm ơn!
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................... ii MỤC LỤC .............................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................... vii DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ .................................................................... vii TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ ÁN ......................................................................... viii PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................1 1. Lý do lựa chọn chủ đề của đề án .................................................................................. 1 2. Mục tiêu, nhiệm vụ của đề án ....................................................................................... 2 3. Đối tƣợng và phạm vi của đề án: .................................................................................. 3 4. Quy trình và phƣơng pháp thực hiện đề án: ............................................................... 4 5. Kết cấu đề án .................................................................................................................. 4 CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ XUẤT NHẬP KHẨU ...................5 1.1. TỔNG QUAN XUẤT NHẬP KHẨU .............................................................5 1.1.1 Khái niệm và các loại hình Xuất khẩu .................................................................... 5 1.1.2. Khái niệm và các loại hình Nhập khẩu .................................................................. 6 1.1.3. Đặc điểm của hoạt động xuất nhập khẩu .............................................................. 7 1.1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng hoạt động xuất nhập khẩu ............................................. 8 1.2. KHÁI QUÁT VỀ QUẢN LÝ XUẤT NHẬP KHẨU .....................................9 1.2.1. Khái niệm về Quản lý xuất nhập khẩu .................................................................. 9 1.2.2. Vai trò của Hải quan trong quản lý xuất nhập khẩu ......................................... 10 1.2.3. Các nhân tố ảnh hƣởng tới quản lý xuất nhập khẩu của cơ quan Hải quan ... 11 1.2.4. Nội dung quản lý xuất nhập khẩu của cơ quan Hải quan.................................. 13 1.3. KINH NGHIỆM QUẢN LÝ XUẤT NHẬP KHẨU TẠI MỘT SỐ CỤC HẢI QUAN TỈNH, THÀNH PHỐ VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM ĐỐI VỚI CỤC HẢI QUAN TỈNH BẮC NINH ...................................................................18 1.3.1. Kinh nghiệm của Cục Hải quan tỉnh Đồng Nai .................................................. 18 1.3.2. Kinh nghiệm của Cục Hải quan tỉnh Bình Dƣơng ............................................. 19
  6. iv 1.3.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Cục Hải quan tỉnh Bắc Ninh........................... 20 CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH BẮC NINH ............................................................................22 2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CỤC HẢI QUAN TỈNH BẮC NINH .............22 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ...................................................................... 22 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn ..................................................................... 22 2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy và đội ngũ cán bộ ........................................................... 24 2.2. THỰC TRẠNG XUẤT NHẬP KHẨU TRÊN ĐỊA BÀN DO CỤC HẢI QUAN TỈNH BẮC NINH QUẢN LÝ .................................................................24 2.2.1. Hoạt động xuất khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Bắc Ninh ...................................... 25 2.2.2. Hoạt động nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Bắc Ninh ..................................... 26 2.3. QUẢN LÝ XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH BẮC NINH ......................................................................................................................27 2.3.1. Chỉ đạo và triển khai thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về hải quan đối với quản lý hoạt động xuất nhập khẩu .......................................................................... 27 2.3.2. Hƣớng dẫn, thực hiện và tuyên truyền pháp luật về hải quan .......................... 28 2.3.3. Tổ chức và hoạt động của Hải quan để quản lý hoạt động xuất nhập khẩu .... 30 2.3.4. Ứng dụng công nghệ thông tin trong thực thi đối với hàng hóa xuất nhập khẩu37 2.3.5. Phối hợp với các các cơ quan chức năng và hợp tác Hải quan - Doanh nghiệp39 2.3.6. Xây dựng, đào tạo và bồi dƣỡng đội ngũ cán bộ, công chức hải quan.............. 42 2.4. ĐÁNH GIÁ QUẢN LÝ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CỤC HẢI QUAN TỈNH BẮC NINH ..................................................................................................43 2.4.1. Những kết quả đã đạt đƣợc................................................................................... 43 2.4.2. Hạn chế tồn tại ....................................................................................................... 46 2.4.3.Nguyên nhân của tồn tại ......................................................................................... 48 2.5. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ CỦA CỤC HẢI QUAN TỈNH BẮC NINH ..................................................................................................49 2.5.1. Tiếp tục thực hiện và hƣớng dẫn đúng các quy định của pháp luật liên quan đến hoạt động XNK hàng hóa......................................................................................... 49 2.5.2. Đầu tƣ trang thiết bị, phƣơng tiện và ứng dụng công nghệ thông tin nâng cao hiệu quả trong đấu tranh phòng, chống gian lận thƣơng mại hàng hóa XNK .......... 50
  7. v 2.5.3. Đa dạng hoá hình thức tuyên truyền, hỗ trợ pháp luật trên cơ sở tăng cƣờng ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số vào công tác tuyên truyền, hỗ trợ pháp luật hải quan ..................................................................................................................... 50 2.5.4. Nâng cao hiệu quả các biện pháp nghiệp vụ về hải quan của Cục Hải quan tỉnh Bắc Ninh.................................................................................................................... 51 2.5.5. Tăng cƣờng phối hợp, trao đổi thông tin với các cơ quan quản lý nhà nƣớc khác có liên quan.............................................................................................................. 51 2.5.6. Phát triển Chƣơng trình hợp tác Hải quan – Doanh nghiệp ............................. 52 2.5.7. Rà soát, tăng cƣờng và phân loại cán bộ công chức để hƣớng tới chuyên môn hóa. .................................................................................................................................... 52 CHƢƠNG III: ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ54 XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH BẮC NINH .....................54 3.1. XU HƢỚNG PHÁT TRIỂN TRONG NHỮNG NĂM TỚI CỦA HẢI QUAN VIỆT NAM NÓI CHUNG, CỤC HẢI QUAN TỈNH BẮC NINH NÓI RIÊNG ........ 54 3.1.1. Định hƣớng phát triển của ngành Hải quan ....................................................... 54 3.1.2. Mục tiêu, định hƣớng phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Bắc Ninh .................. 57 3.1.3. Trách nhiệm của Cục Hải quan tỉnh Bắc Ninh trong bối cảnh phát triển ngành Hải quan ................................................................................................................ 59 3.2. LỘ TRÌNH VÀ ĐIỀU KIỆN TRIỂN KHAI CÁC GIẢI PHÁP ................60 3.3. KIẾN NGHỊ ....................................................................................................62 3.3.1. Kiến nghị gửi Cục Hải quan tỉnh Bắc Ninh......................................................... 62 3.4.2. Kiến nghị gửi Tổng cục Hải quan......................................................................... 62 3.4.3. Kiến nghị gửi Bộ Tài chính ................................................................................... 63 3.4.4. Kiến nghị gửi Chính phủ ....................................................................................... 64 KẾT LUẬN ............................................................................................................65 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................
  8. vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Diễn giải nghĩa 1 CBCC Cán bộ công chức 2 CNTT Công nghệ thông tin 3 DN Doanh nghiệp 4 DNCX Doanh nghiệp chế xuất 5 HQ Hải quan 6 HQBN Hải quan Bắc Ninh 7 KCN Khu công nghiệp 8 NK Nhập khẩu 9 QĐ Quyết định 10 QLRR Quản lý rủi ro 11 TCHQ Tổng cục Hải quan Hệ thống thông quan hàng hóa tự 12 VNACCS động của Việt Nam Hệ thống thông tin tình báo Hải 13 VCIS quan 14 XK Xuất khẩu 15 XNK Xuất nhập khẩu
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Số hiệu Tên bảng Trang Kết quả áp dụng biện pháp nghiệp vụ kiểm soát hải quan Bảng 2.1 30 trong 3 năm (2021-2023) Kết quả thu ngân sách nhà nước của Cục Hải quan tỉnh Bảng 2.2 33 Bắc Ninh Kết quả phân luồng tờ khai tại Cục Hải quan tỉnh Bắc Bảng 2.3 35 Ninh từ năm 2021 đến năm 2023 Kết quả thanh tra, kiểm tra của Cục Hải quan tỉnh Bắc Bảng 2.4 37 Ninh Bảng 2.5 Danh sách các thông điệp dữ liệu điện tử (xml) 38 DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ Số hiệu Tên bảng Trang Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức của Cục Hải quan tỉnh Bắc Ninh 24 Biểu đồ Kim ngạch xuất khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Bắc Ninh từ 26 2.1 năm 2021 đến năm 2023 Biểu đồ Kim ngạch nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Bắc Ninh 26 2.2 từ năm 2021 đến năm 2023 Biểu đồ Tỷ lệ phân luồng tờ khai tại Cục Hải quan tỉnh Bắc Ninh 35 2.3 từ năm 2021 đến năm 2023
  10. viii TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ ÁN Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, Hải quan Việt Nam đang từng bước thực hiện cải cách và hiện đại hóa nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh, tạo thuận lợi cho hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa của các doanh nghiệp trên địa bàn quản lý và thực hiện thủ tục hải quan nhanh chóng. Cục Hải quan tỉnh Bắc Ninh là đơn vị trực thuộc Tổng cục Hải quan, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về hải quan trên địa bàn 03 tỉnh Bắc Ninh, Bắc Giang và Thái Nguyên. Trong thời gian qua, Cục Hải quan tỉnh Bắc Ninh đang quản lý khoảng 5.900 doanh nghiệp có hoạt động xuất nhập khẩu với khoảng 1 triệu tờ khai mỗi năm. Cục Hải quan tỉnh Bắc Ninh đã chủ động làm việc trực tiếp với các doanh nghiệp, các tập đoàn lớn hoạt động trên địa bàn 03 tỉnh Bắc Ninh, Bắc Giang và Thái Nguyên như dệt may, điện tử… với mục đích nắm bắt tình hình, đề xuất về chính sách quản lý nhà nước về Hải quan. Luận văn với nội dung nghiên cứu 3 chương: Chương 1: Tổng quan về quản lý xuất nhập khẩu nghiên cứu lý luận về xuất khẩu, nhập khẩu và hoạt động xuất nhập khẩu, trong nội dung nghiên cứu chi tiết về loại hình, đặc điểm các nhân tố ảnh hưởng hoạt động xuất nhập khẩu và nghiên cứu kinh nghiệm quản lý xuất nhập khẩu tại một số cục hải quan tỉnh, thành phố. Chương 2: Nghiên cứu thực trạng hoạt động xuất nhập khẩu và công tác quản lý của Cục Hải quan tỉnh Bắc Ninh từ các lĩnh vực: Công tác kiểm soát, giám sát hải quan; công tác quản lý thuế và thu thuế; Công tác hướng dẫn, thực hiện và tuyên truyền pháp luật về hải quan; Ứng dụng công nghệ thông tin; Phối hợp với các các cơ quan chức năng và Xây dựng, đào tạo và bồi dưỡng đưa ra những hạn chế tồn tại và giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Bắc Ninh. Chương 3: Trên cơ sở giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Bắc Ninh đã đặt ra, căn cứ định hướng phát triển ngành hải quan, và tỉnh Bắc Ninh trong thời gian tới để tạo điều kiện cho hoạt động xuất nhập khẩu tại địa bàn đề xuất, kiến nghị tới các cấp có thẩm quyền gỡ vướng cho doanh nghiệp; thu hút doanh nghiệp mới đến làm thủ tục xuất nhập khẩu, góp phần hỗ trợ cho các doanh nghiệp hoạt động xuất nhập khẩu trên địa bàn.
  11. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn chủ đề của đề án Xuất nhập khẩu là hoạt động mua bán hoặc trao đổi hàng hóa giữa các quốc gia và các vùng lãnh thổ với nhau. Khi doanh nghiệp hoặc cá nhân mua hàng hóa dịch vụ của đối tác nước ngoài thì đó là nhập khẩu. Ngược lại, khi bán cho phía nước ngoài thì đó là xuất khẩu. Đây là một lĩnh vực quan trọng, tác động sâu sắc đến sự phát triển kinh tế, chính trị, xã hội và sức mạnh của một quốc gia. Trong bối cảnh tình hình kinh tế, chính trị, an ninh trên thế giới thay đổi vô cùng nhanh chóng, các quốc gia trên thế giới đã và đang thực hiện quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, từ nền kinh tế quốc gia tạo nên nền kinh tế toàn cầu. Sự phát triển của nền kinh tế thế giới ngày càng lớn mạnh theo cả chiều rộng lẫn chiều sâu, sự phụ thuộc lẫn nhau tăng lên và cạnh tranh ngày càng gay gắt. Mỗi nước không chỉ tăng cường tiềm lực kinh tế của mình mà còn mở rộng giao thương với các nước khác, hội nhập chung với các tổ chức kinh tế thế giới. Điều này, đòi hỏi yêu cầu quản lý hoạt động xuất nhập khẩu là một yếu tố cần thiết để đảm bảo sự thuận lợi, hiệu quả, an toàn trong giao thương quốc tế. Hải quan Việt Nam là cơ quan quản lý Nhà nước có nhiệm vụ kiểm tra, giám sát, kiểm soát về hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh Việt Nam; phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới; tổ chức thực hiện pháp luật về thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; kiến nghị chủ trương, biện pháp quản lý nhà nước về hải quan đối với hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh và chính sách thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Cục Hải quan tỉnh Bắc Ninh với đặc thù địa bàn quản lý không có sân bay quốc tế, không có cửa khẩu biên giới, chủ yếu là giải quyết thủ tục Hải quan cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu trong các khu công nghiệp tại 03 tỉnh: Bắc Ninh, Bắc Giang, Thái Nguyên, phần lớn là doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài, chủ yếu đến từ các quốc gia Hàn Quốc, Nhật Bản, Đài Loan, Trung Quốc... trong lĩnh vực công nghiệp điện tử, chế biến, chế tạo công nghệ cao, gia công sản xuất xuất khẩu với các công ty, Tập đoàn lớn đầu tư như Samsung, Amkor, Canon,
  12. 2 Foxconn,... tạo động lực thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu. Thời gian qua, cùng với sự hội nhập kinh tế thế giới, tại bàn quản lý của Cục Hải quan tỉnh Bắc Ninh đã nhận được rất nhiều cơ hội to lớn khi đã thu hút nhiều dự án đầu tư, thời gian thông quan hàng hóa nhanh chóng, tỷ lệ tờ khai hàng hóa xuất nhập khẩu vi phạm giảm, công tác kiểm tra hàng hóa được thực hiện khá hiệu quả, đội ngũ cán bộ công chức có trình độ tốt, có thái độ nghiêm túc khi thực thi nhiệm vụ. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được, cũng đặt ra những thách thức không nhỏ trong công tác quản lý hoạt động xuất nhập khẩu, Cục Hải quan tỉnh Bắc Ninh vừa phải thực hiện các cam kết tạo thuận lợi cho thương mại, vừa phải đảm bảo hoàn thành chức năng, nhiệm vụ của mình trong bối cảnh kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa gia tăng nhanh chóng. Mặt khác, trong quá trình thực hiện công tác quản lý hoạt động xuất nhập khẩu còn bộc lộ một số hạn chế: quy trình thủ tục còn bất cập, nhiều doanh nghiệp lợi dụng chính sách ưu đãi của Nhà nước để gian lận thuế gây thất thu thuế cho Nhà nước; năng lực của đội ngũ cán bộ còn hạn chế, còn thiếu về số lượng và yếu về chất lượng; Cách thức quản lý hoạt động xuất nhập khẩu chưa phát huy hết chức năng của hệ thống các công cụ quản lý; tình trạng buôn lậu, gian lận thương mại vẫn tiếp diễn. Nước ta với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế và sự hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, ngành xuất nhập khẩu đã và đang nắm giữ được vai trò hết sức quan trọng trong nền kinh tế. Trong thời gian tới, tình hình kinh tế xã hội trong nước và thế giới được dự báo còn nhiều khó khăn gây ảnh hưởng trực tiếp đến các doanh nghiệp có hoạt động xuất nhập khẩu trên địa bàn quản lý của Cục Hải quan tỉnh Bắc Ninh. Nhận thức được tầm quan trọng của các vấn đề nêu trên. Để nâng cao chất lượng quản lý hoạt động xuất nhập khẩu của cơ quan Hải quan, đặc biệt là tại Cục Hải quan tỉnh Bắc Ninh, học viên đã chọn nghiên cứu Luận văn thạc sỹ với chủ đề: ‘‘Quản lý xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Bắc Ninh’’ 2. Mục tiêu, nhiệm vụ của đề án Mục tiêu nghiên cứu * Mục tiêu tổng quát: Nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn trong việc triển khai công tác
  13. 3 quản lý hoạt động xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Bắc Ninh. Kịp thời phát hiện bất cập, khó khăn mà trong công tác quản lý hoạt động xuất nhập khẩu, nghiên cứu kinh nghiệm quản lý hoạt động quản lý xuất nhập khẩu tại một số Cục Hải quan tỉnh, thành phố làm cơ sở đề ra các giải pháp hữu hiệu trong công tác quản lý tại Cục Hải quan tỉnh Bắc Ninh. * Mục tiêu cụ thể: - Nghiên cứu tổng quan về hoạt động xuất nhập khẩu; quản lý nhà nước về hải quan đối với hoạt động xuất nhập khẩu. - Nghiên cứu thực trạng hoạt động xuất nhập khẩu tại địa bàn quản lý của Cục Hải quan tỉnh Bắc Ninh - Tìm hiểu các vướng mắc bất cập trong quản lý hoạt động xuất nhập khẩu của Cục Hải quan tỉnh Bắc Ninh, nguyên nhân của các bất cập. - Tìm hiều kinh nghiệm quản lý hoạt động xuất nhập khẩu tại một số Cục Hải quan tỉnh, thành phố - Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý hoạt động xuát nhập khẩu Cục Hải quan tỉnh Bắc Ninh đáp ứng yêu cầu hiện đại hóa, hội nhập. Nhiệm vụ nghiên cứu - Làm rõ một số vấn đề lý luận về quản lý hoạt động xuất nhập khẩu của cơ quan hải quan - Nghiên cứu hoạt động quản lý xuất nhập khẩu tại Hải quan tỉnh Bắc Ninh. - Đánh giá thực trạng hoạt động quản lý xuất nhập khẩu tại Hải quan tỉnh Bắc Ninh. - Đề xuất phương hướng và một số giải pháp cơ bản nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý xuất nhập khẩu tại Hải quan tỉnh Bắc Ninh. 3. Đối tƣợng và phạm vi của đề án: Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Bắc Ninh Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: Tại địa bàn quản lý của Cục Hải quan tỉnh Bắc Ninh - Phạm vi thời gian: nghiên cứu trong giai đoạn 2021-2023
  14. 4 - Phạm vi nội dung: phân tích công tác quản lý hoạt động xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Bắc Ninh trong khoảng thời gian từ năm 2021 đến năm 2023. 4. Quy trình và phƣơng pháp thực hiện đề án: Do đặc thù quản lý của ngành Hải quan bao gồm các hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh và quá cảnh của cả tổ chức và cá nhân.., luận văn được trình bày theo căn cứ dựa trên đặc thù quản lý này, căn cứ theo quy định của Luật Hải quan 2014 và các Nghị định, Thông tư hướng dẫn. Đề tài sử dụng phương pháp tổng hợp, phân tích, đối chiếu các vấn đề hiện tại với nội dung nghiên cứu. Tác giả tiến hành nghiên cứu dựa trên các phương pháp, chuẩn mực của quốc tế và quy định của Việt Nam. Cụ thể: -Thực hiện thu thập số liệu, xác định các vướng mắc khó khăn thực tế trong hoạt động xuất nhập khẩu ở địa bàn quản lý của Cục Hải quan tỉnh Bắc Ninh. - Phương pháp nghiên cứu tại chỗ: Nghiên cứu hệ thống văn bản pháp luật, thu thập,nghiên cứu các tài liệu trong và ngoài nước về các vấn đề thuộc nội dung nghiên cứu của Đề án -Việc kết hợp các phương pháp cho phép nhìn nhận vấn đề một cách toàn diện, khách quan, biện chứng trong các mối quan hệ qua lại, tác động với nhau trong hoàn cảnh, điều kiện cụ thể để nâng cao hiệu quả công tác quản lý hoạt động xuất nhập khẩu. 5. Kết cấu đề án Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, đề án được kết cấu thành 3 chương như sau: Chương 1: Tổng quan về quản lý xuất nhập khẩu Chương 2: Thực trạng quản lý xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Bắc Ninh Chương 3: Đề xuất, kiến nghị nâng cao hiệu quả quản lý xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Bắc Ninh
  15. 5 CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ XUẤT NHẬP KHẨU 1.1. TỔNG QUAN XUẤT NHẬP KHẨU 1.1.1 Khái niệm và các loại hình Xuất khẩu 1.1.1.1. Khái niệm xuất khẩu Theo quy định tại Điều 28, khoản 1, Luật thương mại số 36/2005/QH11 (2005, 11) khái niệm được nêu cụ thể như sau: “Xuất khẩu hàng hóa là việc hàng hoá được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật”. Hà Nam Khánh Giao (2017, 3):“Xuất khẩu là việc bán sản phẩm làm từ một quốc gia để bán cho chính quốc gia đó tiêu dùng hay bán lại cho các quốc gia khác” Như vậy, có nhiều cách hiểu về xuất khẩu hàng hóa, qua tham khảo các nguồn tài liệu trên, theo cá nhân tác giả hiểu như sau: “Xuất khẩu hàng hóa là một hoạt động thương mại quốc tế, sản xuất hàng hóa tại một quốc gia và bán cho người mua ở một quốc gia khác nhằm thúc đẩy sản xuất hàng hóa phát triển và nâng cao năng lực sản xuất trong nước”. 1.1.1.2. Các loại hình xuất khẩu Đối với các loại hình xuất khẩu, theo Quyết định số 1357/QĐ-TCHQ ngày 18/5/2021 của Tổng cục Hải quan quy định gồm 16 mã loại hình xuất khẩu, cụ thể như sau: - Xuất kinh doanh (mã B11); - Xuất sau khi đã tạm xuất (Mã B12); - Xuất khẩu hàng đã nhập khẩu (mã B13; - Xuất khẩu sản phẩm của doanh nghiệp chế xuất (mã E42); - Xuất sản phẩm gia công cho thương nhân nước ngoài (mã E52); - Xuất nguyên liệu gia công từ hợp đồng này sang hợp đồng khác (mã E54); - Xuất sản phẩm sản xuất xuất khẩu (mã E62); - Xuất nguyên liệu, vật tư thuê gia công ở nước ngoài (mã E82); - Tái xuất hàng kinh doanh tạm nhập tái xuất (mã G21);
  16. 6 - Tái xuất máy móc, thiết bị đã tạm nhập để phục vụ dự án (mã G22); - Tái xuất hàng tạm nhập miễn thuế (mã G23); - Tái xuất khác (mã G24); - Tạm xuất hàng hóa (mã G61); - Hàng hóa từ kho ngoại quan xuất đi nước ngoài (mã C12); - Hàng đưa ra khu phi thuế quan (mã C22); - Xuất khẩu hàng khác (mã H21). 1.1.2. Khái niệm và các loại hình Nhập khẩu 1.1.2.1. Khái niệm nhập khẩu Theo Wikipedia – Bách khoa toàn thư mở: Nhập khẩu trong tiếng Anh có nghĩa là Import, được hiểu là các giao dịch về hàng hoá và dịch vụ qua đường biên giới quốc gia ngoài nước vào trong nước. Theo quy định tại Điều 28, khoản 1, Luật thương mại số 36/2005/QH11 (2005, 11) định nghĩa như sau: “Nhập khẩu hàng hóa là việc hàng hoá được đưa vào lãnh thổ Việt Nam từ nước ngoài hoặc từ khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật”. Như vậy, qua tham khảo các nguồn tài liệu trên, theo cá nhân tác giả hiểu: Nhập khẩu là việc nhập hàng hóa, nguyên vật liệu từ các quốc gia về nước mình để đáp ứng nhu cầu sản xuất, nhu cầu tiêu dùng trong nước hoặc để sản xuất xuất khẩu nhằm thu lợi nhuận” 1.1.2.2.. Các loại hình nhập khẩu Theo Quyết định số 1357/QĐ-TCHQ ngày 18/5/2021 của Tổng cục Hải quan quy định gồm 24 loại hình, cụ thể: - Nhập kinh doanh tiêu dùng (mã A11); - Nhập kinh doanh sản xuất (mã A12); - Chuyển tiêu thụ nội địa từ nguồn tạm nhập (mã A21); - Nhập khẩu hàng hóa đã xuất khẩu (mã A31); - Nhập kinh doanh của doanh nghiệp thực hiện quyền nhập khẩu (mã A41); - Thay đổi mục đích sử dụng hoặc chuyển tiêu thụ nội địa từ các loại hình
  17. 7 khác, trừ tạm nhập (mã A42); - Nhập nguyên liệu của DNCX từ nước ngoài (mã E11); - Nhập hàng hóa khác vào DNCX (mã E13); - Nhập nguyên liệu, vật tư của DNCX từ nội địa (mã E15); - Nhập nguyên liệu, vật tư để gia công cho thương nhân nước ngoài (mã E21); - Nhập nguyên liệu, vật tư gia công từ hợp đồng khác chuyển sang (mã E23); - Nhập nguyên liệu sản xuất xuất khẩu (mã E31); - Nhập nguyên liệu, vật tư vào kho bảo thuế (mã E33); - Nhập sản phẩm thuê gia công ở nước ngoài (mã E41); - Nhập khẩu hàng hóa thuộc Chương trình ưu đãi thuế (mã A43); - Nhập hàng hóa bán tại cửa hàng miễn thuế (mã A44); - Tạm nhập hàng kinh doanh tạm nhập tái xuất (mã G11); - Tạm nhập máy móc, thiết bị phục vụ dự án có thời hạn (mã G12); - Tạm nhập miễn thuế (mã G13); - Tạm nhập khác (mã G14); - Tái nhập hàng hóa đã tạm xuất (mã G15) - Hàng nước ngoài gửi kho ngoại quan (mã C11) - Hàng đưa vào khu phi thuế quan (mã C21) - Hàng nhập khẩu khác (mã H11). 1.1.3. Đặc điểm của hoạt động xuất nhập khẩu - Hoạt động xuất nhập khẩu chịu sự điều chỉnh của nhiều yếu tố: chính trị, kinh tế, quy định của quốc tế, Luật, thông lệ và tập quan của các nước giao dịch; - Các phương thức giao dịch đa dạng, phong phú: Giao dịch thông thường, giao dịch qua trung gian, giao dịch tại hội chợ triển lãm, gioao dịch thương mại điện tử; - Xuất nhập khẩu đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế, tạo ra nhiều việc làm, thu hút vốn đầu tư, mở rộng thị trường và cải thiện đời sống người dân;
  18. 8 - Hoạt động xuất nhập khẩu luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro, đòi hỏi doanh nghiệp và cá nhân kinh doanh cần nắm vững quy định liên quan đến hàng hóa. 1.1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng hoạt động xuất nhập khẩu Thứ nhất, các quy định pháp luật và chính sách Hoạt động xuất nhập khẩu diễn ra với sự tham gia của các chủ thể ở các quốc gia khác nhau. ở mỗi một quốc gia đều có những bộ luật riêng, có tác động không nhỏ đến hiệu quả của hoạt động XNK. Các chính sách bao gồm chính sách thương mại, chính sách phát triển ngành, phát triển kinh tế, thuế và các chính sách điều tiết cạnh tranh, bảo vệ người tiêu dùng… Thứ hai, yếu tố về kinh tế Yếu tố kinh tế có tác động trực tiếp đến hoạt động xuất nhập khẩu. Hội nhập kinh tế quốc tế, các quốc gia tham gia và ký kết hiệp định thương mại thực hiện nhiều cam kết quốc tế về thương mại và đầu tư. Trong nền kinh tế, các phương tiện thanh toán quốc tế được mua và bán trên thị trường hối đoái bằng tiền tệ quốc gia của một nước theo một giá cả nhất định. Vì vậy, tỷ giá hối đoái cao hay thấp đều ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động xuất nhập khẩu, kèm theo đó là các chính sách tiền tệ, chính sách tài chính, các vấn đề lạm phát, thuế quan là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đối với mọi hoạt động kinh tế. Thứ ba, nhân tố văn hoá và chính trị của mỗi quốc gia Mỗi quốc gia có nền văn hoá và phong tục tập quán khác nhau. Việc nghiên cứu văn hoá, thị hiếu sẽ quyết định kết quả kinh doanh của hoạt động xuất nhập khẩu. Về yếu tố chính trị ổn định chính là điều kiện cần thiết để các hoạt động kinh tế tồn tại và phát triển lâu dài. Thứ tư, cơ sở vật chất và nguồn tài chính của doanh nghiệp Cơ sở vật chất và nguồn tài chính giúp doanh nghiệp thực hiện các mục đích kinh doanh của mình một cách dễ dàng hơn, tận dụng các cơ hội để thu lợi nhuận. Yếu tố cơ sở vật chất bao gồm vật chất, trang thiết bị, hạ tầng (trụ sở, nhà xưởng, nhà kho, phương tiện…) phục vụ cho hoạt động sản xuất của doanh nghiệp.
  19. 9 Yếu tố tài chính liên quan đến việc thực hiện đầu tư tài sản công ty, quyết định nguồn tài trợ cũng như sử dụng tài sản để phục vụ mục đích kinh doanh xuất nhập khẩu. Thứ năm, nhân tố con người Nhân tố con người xét ở 2 góc độ: đội ngũ cán bộ của doanh nghiệp và yếu tố khách hàng. Về đội ngũ cán bộ của doanh nghiệp: Trình độ chuyên môn và năng lực làm việc của con người là yếu tố cơ bản quyết định sự thành công của doanh nghiệp. Trình độ chuyên môn, kinh nghiệm xử lý tình huống linh hoạt trong giao thương của đội ngũ cán bộ đảm bảo vận hành quá trình hoạt động xuất nhập khẩu của doanh nghiệp. Về yếu tố khách hàng: Khách hàng là người tiêu thụ sản phẩm và là yếu tố quyết định đầu ra của doanh nghiệp trong hoạt động XNK. Trước bối cảnh của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, thị hiếu tiêu dùng của khách hàng thay đổi liên tục và ngày càng phong phú. Vì vậy, doanh nghiệp cần xây dựng chiến lược khách hàng tiềm năng nhằm tạo ra sản phẩm tối ưu đáp ứng nhu cầu 1.2. KHÁI QUÁT VỀ QUẢN LÝ XUẤT NHẬP KHẨU 1.2.1. Khái niệm về Quản lý xuất nhập khẩu Khoản 6, Điều 4, Luật Hải quan năm 2014 xác định hàng hóa trong lĩnh vực hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh (gọi chung là XNK) “bao gồm động sản có tên gọi và mã số theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam được xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh hoặc được lưu giữ trong địa bàn hoạt động hải quan”. Như vậy, Quản lý XNK là phương thức quản lý của Nhà nước dựa trên những quy định của pháp luật đối với các đối tượng tham gia hoạt động XNK nhằm đảm bảo lợi nhuận cho chính những chủ thể doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh mà còn mang lại lợi ích to lớn của cả đất nước, nâng cao năng lực sản xuất trong nước, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
  20. 10 1.2.2. Vai trò của Hải quan trong quản lý xuất nhập khẩu Quản lý nhằm đảm bảo thực thi chính sách thuế đối với hàng hóa xuất khẩu Cơ quan Hải quan có vai trò đảm bảo thực thi chính sách thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, chủ động trong việc xây dựng quy định và các biện pháp đấu tranh, phòng chống gian lận thương mại, nâng cao tính tuân thủ pháp luật cho các doanh nghiệp về các biện pháp phòng vệ thương mại. Kiểm soát hàng hóa, phương tiện vận tải qua biên giới, đảm bảo thực hiện đúng các quy định pháp luật về hải quan, đảm bảo an ninh, trật tự trong hoạt động xuất nhập khẩu hàng hoá Cơ quan Hải quan đảm bảo hàng hóa được phép xuất nhập khẩu theo quy định pháp luật, tránh việc vận chuyển hàng hóa cấm như ma túy, vũ khí, hoặc hàng giả, hàng nhái. Các loại hàng hóa phải đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng, quy định an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường trước khi thông quan. Bên cạnh đó, cơ quan Hải quan thông qua áp dụng hệ thống, phương pháp nghiệp vụ cũng phát hiện và xử lý các hành vi khai báo gian lận, năn chặn các hành vi vận chuyển vũ khí, ma túy, động vật hoang dã trái phép qua biên giới, đảm bảo không có hành vi vi phạm pháp luật gây nguy hại đến an ninh và chủ quyền quốc gia. .Vai trò phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan, thực hiện các cam kết quốc tế về Hải quan và hợp tác với các cơ quan, tổ chức nước ngoài Với vai trò là cơ quan chịu trách nhiệm gác cửa nền kinh tế đất nước, trực tiếp tiếp xúc với hàng hóa, doanh nghiệp, cơ quan Hải quan có vai trò phối hợp chặt chẽ với các lực lượng chức năng để phát hiện sớm các trường hợp gian lận thương mại; Kiến nghị trao đổi, cung cấp các thông tin liên quan đến mặt hàng, doanh nghiệp có nguy cơ cao về gian lận. Đồng thời, cơ quan Hải quan có vai trò phối hợp chặt chẽ với các lực lượng cơ quan hữu quan để phát hiện những hành vi vi phạm pháp luật. Việc thực hiện các cam kết quốc tế và hoạt động trao đổi thông tin trong khuôn khổ hợp tác quốc tế về kiểm soát Hải quan, triển khai các hoạt động hỗ trợ trực tiếp điều tra chống buôn lậu trực tiếp thông qua việc thực hiện các yêu cầu, hỗ trợ cử cán bộ hải quan của các bên hợp tác. Điều này có ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện dựa
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
110=>2