intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí lớp 8 năm 2022-2023 - Trường THCS Phước Hưng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

6
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí lớp 8 năm 2022-2023 - Trường THCS Phước Hưng" hỗ trợ các em học sinh hệ thống kiến thức cho học sinh, giúp các em vận dụng kiến thức đã được học để giải các bài tập được ra. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí lớp 8 năm 2022-2023 - Trường THCS Phước Hưng

  1. TRƯỜNG THCS PHƯỚC HƯNG KIẾN THỨC TRỌNG TÂM HỌC KÌ 1 MÔN VẬT LÍ 8 Chủ đề 1: Chuyển động – Vận tốc Bài 1. Chuyển động cơ học - Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác (vật mốc). - Khi vị trí của vật không thay đổi đối với vật khác chọn làm vật mốc thì được coi là đứng yên. - Giữa chuyển động và đứng yên có tính tương đối. - Các dạng chuyển động cơ học thường gặp là chuyển động thẳng và chuyển động cong. Bài 2. Vận tốc (trong chương trình VL8 được xem như tốc độ ) - Tốc độ cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian. s - Công thức tính vận tốc v = t Trong đó v: Vận tốc, đơn vị m/s hoặc km/h s: Quãng đường đi được, đơn vị m hoặc km t: Thời gian đi hết quãng đường đơn vị s hoặc h Bài 3. Chuyển động đều - Chuyển động không đều - Chuyển động đều là chuyển động mà tốc độ không thay đổi theo thời gian. VD: Chuyển động tròn của đầu kim đồng hồ khi hoạt động bình thường - Chuyển động không đều là chuyển động mà tốc độ thay đổi theo thời gian. VD: Chuyển động của xe đạp khi xuống dốc. - Công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều. s s1 + s2 + s3 + ... + sn vtb = = t t1 + t 2 + t3 + ... + t n Trong đó: s là quãng đường đi được (km hay m) t là thời gian để đi hết quãng đường đó (h hay s) vtb là vận tốc trung bình (km/h hay m/s) Chủ đề 2: Lực – Quán tính Bài 4. Biểu diễn lực - Lực là đại lượng có độ lớn, phương và chiều nên lực là một đại lượng vectơ. - Cách biểu diễn lực vectơ lực Lực là một đại lượng vectơ được biểu diễn bằng một mũi tên trong đó: 1
  2. + Gốc mũi tên là điểm đặt của lực. + Phương, chiều trùng với phương, chiều của lực. + Độ dài biểu thị cường độ của lực theo tỉ xích cho trước. Bài 5: Sự cân bằng lực - Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có độ lớn bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau. - Dưới kết quả của các lực cân bằng, một vật đang đứng yên thì sẽ tiếp tục đứng yên; đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. Chuyển động này gọi là chuyển động theo quán tính. - Quán tính là đặc tính của một vật giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều (hay quay đều) khi nó không chịu tác dụng của ngoại lực. - Khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì có quán tính. Bài 6: Lực ma sát - Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác. Ví dụ: Khi bánh xe đạp đang quay, nếu bóp nhẹ phanh thì vành bánh chuyển động chậm lại. Lực sinh ra do má phanh ép sát lên vành bánh là lực ma sát trượt. - Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác. Ví dụ: Khi ô tô, xe máy, … chuyển động trên đường thì lực giữa bánh xe và mặt đường là lực ma sát lăn. - Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi vật bị tác dụng của lực khác. Ví dụ: Nhờ có lực ma sát nghỉ tay ta có thể cầm, nắm được mọi vật. Chủ đề 3. Áp suất trong các môi trường Bài 7. Áp suất - Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép - Áp suất chất rắn phụ thuộc vào áp lực và diện tích bị ép. F - Công thức tính áp suất : p= S Trong đó: F là áp lực (N); S là diện tích mặt bị ép (m2); p là áp suất (N/ m2 hay Pa) - Cách làm tăng, giảm áp suất F Từ công thức: p = ta có S Để tăng áp suất thì: + Giữ nguyên áp lực tác dụng vào vật, giảm diện tích mặt bị ép. + Giữ nguyên diện tích mặt bị ép, tăng áp lực tác dụng vào vật. 2
  3. + Đồng thời tăng áp lực tác dụng vào vật và giảm diện tích mặt bị ép. Ví dụ: Lưỡi dao, lưỡi kéo thường mài sắc, mũi đinh thường thật nhọn để giảm diện tích bị ép, tăng áp suất. Để giảm áp suất thì + Giữ nguyên áp lực tác dụng vào vật, tăng diện tích mặt bị ép. + Giữ nguyên diện tích mặt bị ép, giảm áp lực tác dụng vào vật. + Đồng thời giảm áp lực tác dụng vào và tăng diện tích mặt bị ép Ví dụ: Bánh xe tăng, xe máy xúc có bản xích to, rộng, để giảm áp suất. Bài 8. Áp suất chất lỏng – Bình thông nhau - Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng nó. - Công thức tính áp suất chất lỏng: p = d . h Trong đó : p là áp suất chất lỏng (N/m2 hoặc Pa ). d là trọng lượng riêng của chất lỏng (N /m3 ). h là chiều cao của cột chất lỏng ( m ) - Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mặt thoáng chất lỏng ở các nhánh khác nhau đều ở cùng một độ cao. Bài 9. Áp suất khí quyển Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương. Nêu các ví dụ chứng tỏ được sự tồn tại của áp suất khí quyển. VD1: Hút bớt không khí trong một vỏ hộp đựng sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp bị bẹp theo nhiều phía vì khi hút bớt không khí thì áp suất không khí bên trong hộp sữa sẽ nhỏ hơn áp suất không khí bên ngoài. Khi đó vỏ hộp chịu tác dụng của áp suất không khí tác dụng từ bên ngoài vào làm cho nó bị bẹp đi theo mọi phía. VD2: Trên nắp các bình nước lọc, nắp ấm pha trà thường có một lỗ nhỏ thông với khí quyển để rót nước ra dễ dàng hơn. Chủ đề 4. Lực đẩy Ác-si-mét Bài 10. Lực đẩy Ác-si-mét - Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với một lực có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ. Lực này gọi là lực đẩy Ac-si- mét. - Công thức : FA = d.V Trong đó: FA là lực đẩy Ác-si-mét (N) d là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3) V là thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3) Bài 12. Sự nổi 3
  4. Khi thả một vật trong lòng chất lỏng thì: - Vật chìm xuống khi lực đẩy Acsimet (FA) nhỏ hơn trọng lượng của vật (P): FA < P hay (dl < dv) - Vật nổi lên khi lực đẩy Acsimet (F A) lớn hơn trọng lượng của vật (P): FA > P hay (dl > dv) - Vật lơ lửng trong chất lỏng khi lực đẩy Acsimet (FA) bằng trọng lượng của vật (P): FA= P hay (dl = dv) -HẾT- B. GIẢI THÍCH HIỆN TƯỢNG Câu 1: Tại sao vỏ bánh xe có rãnh? Câu 2: Khi xe đột ngột thắng gấp, hành khách trên xe ngã về phía nào? Vì sao? Câu 3: Vì sao khi cán búa lỏng, người ta có thể làm chặt bằng cách gõ mạnh đuôi cán xuống đất, em hãy giải thích vì sao? Câu 4: Tại sao đi giày gót nhọn dễ bị lún hơn gót bằng? Câu 5: Tại sao khi lặn xuống nước, người thợ lặn phải mặc áo lặn chịu được áp lực cao? Câu 6: Vì sao xe container lại có nhiều bánh xe hơn xe ô tô con? Vì sao xe tăng, xe máy kéo chạy được trên đất mềm còn ô tô sẽ bị lún? C.BÀI TẬP Bài 1: a) Một xe tăng có trọng lượng 340.000N. Tính áp suất của xe tăng lên mặt đường nằm ngang, biết rằng diện tích tiếp xúc của các bản xích với đất là 1,5m2. b) Tính áp suất của một ô tô nặng 20.000N có diện tích tiếp xúc của các bánh xe với mặt đất là 250cm2. Bài 2: Biểu diễn các vectơ lực sau đây: a. Trọng lực của một vật có khối lượng 15kg (tỉ xích tùy chọn). b. Lực kéo một vật có độ lớn 500N theo phương ngang, chiều từ phải sang trái, tỉ xích 1cm ứng với 100N. Bài 3: Một thợ lặn lặn xuống độ sâu 36m so với mặt nước biển. cho trọng lượng riêng trung bình của nước biển là 10300N/m3. a) Tính áp suất ở độ sâu ấy. b) Cửa chiếu sáng của áo lặn có diện tích 0,016m2. Tính áp lực của nước tác dụng lên diện tích này. c) Biết áp suất tối đa mà người thợ lặn còn có thể chịu được là 473800N/m2, hỏi người thợ lặn đó chỉ nên lặn xuống độ sâu nào để có thể an toàn? Bài 4: Đổ một lượng nước vào trong cốc sao cho độ cao của nước trong cốc là 12cm. tính áp suất của nước lên đáy cốc và lên điểm A cách đáy cốc 4cm. biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. 4
  5. Bài 5: Một vật có khối lượng 598,5g làm bằng chất có khối lượng riêng D=10,5g/cm3 được nhúng hoàn toàn vào trong nước. Tính độ lớn lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật, cho trọng lượng riêng của nước d=10000N/m3. Bài 6: Một hòn đá có khối lượng 4,8kg, biết trọng lượng riêng của nước là 10.000N/m3, của đá bằng 24.000N/m3. Tính lực đẩy Ác-si-mét của nước tác dụng lên hòn đá khi ở trong nước? -HẾT- 5
  6. ĐỀ KIỂM TRA HK 1 MÔN VẬT LÍ 8 (THAM KHẢO) (Hình thức trắc nghiệm khách quan 30% và tự luận 70%) I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm) Câu 1: Chuyển động cơ học là: A. sự thay đổi khoảng cách của vật so với vật khác B. sự thay đổi phương chiều của vật C. sự thay đổi vị trí của vật so với vật khác D. sự thay đổi hình dạng của vật so với vật khác Câu 2: Hai chiếc tàu hỏa chạy trên các đường ray song song, cùng chiều, cùng vận tốc. Người ngồi trên chiếc tàu thứ nhất sẽ: A. chuyển động so với tàu thứ hai B. đứng yên so với tàu thứ hai C. chuyển động so với tàu thứ nhất. D. chuyển động so với hành khách trên tàu thứ hai Câu 3: Trong các chuyển động sau đây, chuyển động nào là chuyển động đều? A. Chuyển động của người đi xe đạp khi xuống dốc C. Chuyển động của đầu kim đồng hồ B. Chuyển động của ô tô khi khởi hành D. Chuyển động của đoàn tàu khi vào ga. Câu 4: Kết luận nào sau đây không đúng? A. Lực là nguyên nhân duy trì chuyển động. B. Lực là nguyên nhân khiến vật thay đổi hướng chuyển động. C. Lực là nguyên nhân khiến vật thay đổi vận tốc. D. Một vật bị biến dạng là do có lực tác dụng vào nó. Câu 5: Một xe ô tô đang chuyển động thẳng thì đột ngột dừng lại. Hành khách trên xe sẽ như thế nào? Hãy chọn câu trả lời đúng. A. Hành khách nghiêng sang phải B. Hành khách nghiêng sang trái C. Hành khách ngã về phía trước D. Hành khách ngã về phía sau Câu 6: Lực nào sau đây không phải là lực ma sát? A. Lực xuất hiện khi bánh xe trượt trên mặt đường B. Lực xuất hiện khi lốp xe đạp lăn trên mặt đường C. Lực của dây cung tác dụng lên mũi tên khi bắn D. Lực xuất hiện khi các chi tiết máy cọ xát với nhau. II. Tự luận (7 điểm) Câu 1:(2đ) Viết công thức tính áp suất chất lỏng. Giải thích và nêu đơn vị của các đại lượng trong công thức. Câu 2 : (2đ) Nêu điều kiện để vật nổi, vật chìm hay lơ lửng khi thả một vật vào chất lỏng. Câu 3:(1đ) Thả một vật làm bằng kim loại vào bình đo thể tích có vạch chia độ thì nước trong bình từ mức 130cm3 dâng lên đến mức 175cm3. Nếu treo vật vào một lực kế trong điều kiện vật vẫn nhúng hoàn toàn trong nước thì lực kế chỉ 4,2N. Cho trọng lượng riêng của nước là 10 000N/m3. a) Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật. b) Xác định khối lượng riêng của chất làm nên vật. 6
  7. Câu 4: (2đ) Đổ một lượng nước vào trong cốc sao cho độ cao của nước trong cốc là 12cm. tính áp suất của nước lên đáy cốc và lên điểm A cách đáy cốc 4cm. biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. ***********HẾT************** CHÚC CÁC EM ÔN TẬP TỐT! 7
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0