Đề cương ôn tập học kì 2 môn Ngữ văn 6 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
lượt xem 1
download
Nhằm giúp bạn có cơ hội ôn tập, hệ thống lại các kiến thức đã học, TaiLieu.VN giới thiệu đến bạn Đề cương ôn tập học kì 2 môn Ngữ văn 6 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn. Hi vọng đây sẽ là tư liệu hữu ích giúp bạn đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Ngữ văn 6 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
- Nhóm Ngữ văn 6 Trường THCS Long Toàn ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN NGỮ VĂN 6 HỌC KÌ II Năm học 2018 – 2019 I.Phần văn bản: Nắm khái niệm về truyện – kí (bút kí, hồi kí, tùy bút ….) và thơ 4 chữ, 5 chữ; thuộc thơ. Hệ thống các truyện, kí, thơ (theo bảng bên dưới). Điểm giống và khác nhau giữa truyện và kí (theo bảng bên dưới). Tìm các biện pháp nghệ thuật tu từ: So sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ trong các văn bản đã học và phân tích. Xác định nhân vật trong truyện và nêu đặc điểm, phân tích tính cách nhân vật và phát biểu cảm nghĩ về nhân vật: Lượm, Bác Hồ, Dế Mèn, dượng Hương Thư, Kiều Phương… *Hệ thống các văn bản : ̉ Tên tac phâm ́ Thể Nội dung ý nghĩa Đặc sắc nghệ thuật Phương Tác giả loại thức biểu đạt Bai hoc ̀ ̣ Truyêṇ ́ ̀ ́ ̉ ̣ ương trang cua môt Dê Men co ve đep c ̀ ́ ̉ ̣ Miêu tả loài vật Tự sự đường đời chang dê thanh niên nh ̀ ́ ưng tinh tinh xôc ́ ̀ ́ sinh động, sử dụng kết hợp đâu tiên ̀ ̉ nôi kiêu căng. Tro đua ngô nghich cua Dê ̀ ̀ ̃ ̣ ̉ ́ phép nhân hóa, kể miêu (Trích “Dế Meǹ đã gây nên caí chêt́ tham ̉ thương chuyện theo ngôi tả. Mèn phiêu cho Dê Choăt va Dê Men đa rut ra bai ́ ́ ̀ ́ ̀ ̃ ́ ̀ thứ nhất tự nhiên lưu kí”) ̣ hoc cho minh. ̀ hấp dẫn, ngôn ngữ Tô Hoaì Bài học từ đoạn trích: Tính kiêu căng chính xác giàu tính xốc nổi có thể làm hại ngưới khác, tạo hình. khiến ta phải ân hận suốt đời. Sông nươć Truyêṇ Canh quan đôc đao cua vung Ca Mau ̉ ̣ ́ ̉ ̀ ̀ Miêu tả từ bao quát Miêu tả Ca Mau ̀ vơí sông ngoì kênh rach ̣ buả giăng chi đến cụ thể. Huy kết hợp (Trích “Đất chit, r ́ ưng đ ̀ ước trung điêp hai bên b ̀ ̣ ờ và động các giác quan với rừng phương ̉ canh ch ợ Năm Căn tâp nâp, tru phu hop ́ ̣ ̀ ́ ̣ để quan sát. biểu Nam”) ngay trên măt sông. ̣ Lựa chọn từ ngữ cảm. Đoan Gioi ̀ ̉ Thể hiện sự am hiểu, tấm lòng gắn gợi hình, chính xác bó của nhà văn với thiên nhên và con kết hợp với việc sử người vùng đất Cà Mau dụng các phép tu từ. Kết hợp miêu tả với thuyết minh Bưc tranh ́ Truyêṇ Tai năng hôi hoa, tâm hôn trong sang ̀ ̣ ̣ ̀ ́ Kể chuyện theo Tự sự cua em gai ̉ ́ ngăn. ́ va long nhân hâu ̀ ̀ ̣ ở cô em gai đa giup cho ́ ̃ ́ ngôi thứ nhất và kết hợp tôi. ngươi anh v ̀ ượt lên được long t ̀ ự ai va ́ ̀ miêu tả chân thực, miêu tả (Trích từ tập s ự tự ̉ ti cua minh. ̀ sinh động diễn biến và biểu truyện ngắn Tình cảm trong sáng, nhân hậu bao giờ tâm lí nhân vật. cảm. “Con dế cũng lớn hơn, cao đẹp hơn lòng ghen ma”) ghét, đố kị. Ta Duy Anh ̣
- Nhóm Ngữ văn 6 Trường THCS Long Toàn Vượt thać Truyêṇ Hanh trinh v ̀ ̀ ượt thac c ́ ủa con thuyền Nghệ thuật tả Miêu tả (Trích từ daì trên sông Thu Bôǹ do dượng Hương cảnh, tả người từ kết hợp truyện dài Thư điêu khiên. Canh sông n ̀ ̉ ̉ ươc va hai ́ ̀ điểm nhìn trên con với tự “Quê nội”) bên bơ, ve đep cua con ng ̀ ̉ ̣ ̉ ươi lao đ ̀ ộng thuyền theo hành sự Vo Quang ̃ ̉ trên nền cảnh thiên nhiên rộng lớn hùng trình vượt thác rất vĩ. tự nhiện, sinh động. Vượt thác là một bài ca về thiên nhiên, đất nước quê hương, về lao động; từ đó kín đáo nói lên tình yêu đất nước, dân tộc của nhà văn. Cô Tô Kí ̉ ̣ ươi sang, phong phu cua canh Ve đep t ́ ́ ̉ ̉ Ngôn ngữ điêu Tự sự (Trích bài kí (Tuỳ ̉ săc thiên nhiên vung đao CôTô va môt sô ́ ̀ ̀ ̣ ́ luyện; miêu tả tinh kết hợp “Cô Tô”) but) ́ ̣ ̉ net sinh hoat cua ng ́ ươi dân trên đao. ̀ ̉ tế, chính xác; giàu miêu Nguyên ̃ hình ảnh và cảm tả. Tuân xúc. Cây tre Viêṭ Kí Cây tre la ng̀ ươi ban gân gui, thân thiêt ̀ ̣ ̀ ̃ ́ Có nhiều chi tiết, Miêu tả Nam ̉ ̣ ̣ cua nhân dân Viêt Nam trong cuôc sông ́ hình ảnh chọn lọc kết hợp (Trích bài kí ̀ ̀ ̣ hang ngay, trong lao đông va chiên đâu. ̀ ́ ́ mang ý nghĩa biểu với – thuyết ̉ ượng cua đât n Cây tre đa thanh biêu t ̃ ̀ ̉ ́ ước tượng, sử dụng biểu minh cho bộ ̣ ̣ va dân tôc Viêt Nam. ̀ rộng rãi và thành cảm, phim tài liệu công phép nhân hóa, thuyết “ Cây tre V lời văn giàu cảm minh và N”) xúc và nhịp điệu, bình Thep M ́ ơí luận Đêm nay Bác Thơ Bài thơ thể hiện tấm lòng yêu thương Sử dụng thể thơ Biểu không ngủ. năm sâu sắc, rộng lớn của Bác với bộ đội và năm chữ, có nhiều cảm Minh Huệ chữ nhân dân, đồng thời thể hiện tình cảm vần liền thích hợp kết hợp yêu kính, cảm phục của người chiến sĩ với lối kể chuyện, với tự đối với lãnh tụ. kết hợp miêu tả, kể sự, với biểu cảm, có miêu nhiều chi tiết giản tả. dị, chân thực và cảm động. Lượm Thơ Hình ảnh chú bé Lượm hồn nhiên, Sử dụng thể thơ Biểu Tố Hữu bốn dũng cảm hi sinh vì nhiệm vụ kháng bốn chữ giàu chất cảm chữ chiến. Đồng thời bài thơ cũng thể hiện dân gian, phù hợp kết hợp chân thật tình cảm mến thương và cảm với lối kể chuyện, với tự phục của tác giả dành cho Lượm nói nhiều từ láy có giá sự miêu riêng và những em bé yêu nước nói trị gợi hình, gợi tả. chung. cảm, cách ngắt các dòng thơ, kết cấu đầu cuối tương ứng,.
- Nhóm Ngữ văn 6 Trường THCS Long Toàn Bức thư của VB Vấn đề đặt ra: Con người phải sống Giọng văn giàu Biểu thủ lĩnh da nhật hòa hợp với thiên nhiên, phải chăm lo sức truyền cảm, sử cảm đỏ dụng bảo vệ môi trường và thiên nhiên như dụng phép so sánh, kết hợp Xiát tơn bảo vệ mạng sống của chính mình. nhân hóa, điệp ngữ, miêu đối lập. tả, bình luận. *Điểm giống và khác nhau giữa truyện và kí: Truyện Kí Giống Chủ yếu dùng phương thức tự sự . Viết bằng văn xuôi. Có người kể chuyện hay trần thuật. Khác Những gì được kể trong truyện không phải là Kể những gì có thực, đã xảy ra. đã từng xảy ra đúng như vậy trong thực tế. Truyện thường có cốt truyện, có nhân vật. Thường không có cốt truyện, có khi không có cả nhận vật II.Phần Tiếng Việt: 1. Phó từ: 1.1. Khái niệm: Là những từ chuyên đi kèm động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ. 1.2. Các loại phó từ: a. Phó từ chỉ thời gian: đã, sẽ, đang, vừa, mới, sắp... b. Phó từ chỉ mức độ: rất,hơi, khá, quá, lắm... c. Phó từ chỉ sự tiếp diễn tương tự: cũng, vẫn, còn, cứ,... d. Phó từ chỉ sự phủ định: không, chưa, chẳng,... e. Phó từ chỉ sự cầu khiến: hãy, chớ, đừng, nên, phải g.Phó từ chỉ kết quả và hướng: lên, xuống,ra vào, tới lui,... h. Phó từ chỉ khả năng: được 2. Các biện pháp tu từ:
- Các phép tu từ Là đối chiếu sự Có hai kiểu so sánh: Mô hình cấu tạo của phép so So sánh ật, sự ườ Nhóm Ngữv văn 6 Tr việng THCS Long Toàn c này So sánh không ngang sánh: với sự vật, sự việc bằng. Vế A (sự vật được so sánh) khác có nét tương VD: +Phương diện so sánh+ từ so đồng để làm tăng Những ngôi sao thức ngoài sánh+ Vế B (sự vật dùng để so sức gợi hình, gợi kia sánh). cảm cho sự diễn Chẳng bằng mẹ đã thức Lưu ý: Trong thực tế, mô hình đạt; biểu hiện tư vì chúng con. cấu tạo nói trên có thể: tưởng tình cảm sâu So sánh ngang bằng: + Vắng từ so sánh, phương sắc. VD: diện so sánh. Ví dụ: Đêm nay con ngủ giấc VD: Đen như than. tròn Trường Sơn: chí lớn ông cha Khỏe như voi Mẹ là ngọn gió của con Cửu Long: lòng mẹ bao la sóng suốt đời. trào. + Vế B có thể được đảo lên trước vế A cùng với từ ss VD: Như tre mọc thẳng, con người không chịu khuất. Nhân Là gợi tả con vật, Có ba kiểu nhân hóa thường gặp: hóa cây cối, đồ vật … + Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật . bằng những từ ngữ VD: Trong họ hàng nhà chổi thì cô bé Chổi Rơm vào loại vốn được dùng để xinh xắn nhất. gọi hoặc tả con + Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để người; làm cho thế chỉ hoạt động, tính chất của vật. giới loài vật , cây Vd: Những chú chó đang chơi đá banh rất hăng. cối, đồ vật,…trở + Trò chuyện, xưng hô với vật như đối với người. nên gần gũi với con VD: Trâu ơi ta bảo trâu này người, biểu thị Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta được những suy nghĩ, tình cảm của con người. Ẩn dụ Là gọi tên sự vật, * Về thăm nhà Bác làng Sen hiện tượng này Có hàng râm bụt thắp lên lửa hồng bằng tên sự vật * Buổi sáng, mọi người đổ ra đường. Ai cũng muốn ngẩng hiện tượng khác có lên cho mùi hồi chín chảy qua mặt . nét tương đồng *Người Cha mái tóc bạc với nó nhằm tăng Đốt lửa cho anh nằm sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. Hoán Là gọi tên sự vật, * Bàn tay ta làm nên tất cả dụ hiện tượng, khái Có sức người sỏi đá cũng thành cơm. niệm bằng tên của * Vì sao? Trái Đất nặng ân tình một sự vật, hiện Nhắc mãi tên Người: Hồ Chí Minh tượng, khái niệm * Ngày Huế đổ máu khác có quan hệ * Vì lợi ích mười năm trồng cây gần gũi với nó Vì lợi ích trăm năm trồng người nhằm tăng sức gợi
- Nhóm Ngữ văn 6 Trường THCS Long Toàn 3. Các thành phần chính của câu. Chủ ngữ: Chủ ngữ thường trả lời cho các câu hỏi Ai? Con gì? Là thành phần chính của câu hoặc Cái gì? nêu tên sự vật, hiện tượng có Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ. hành động, đặc điểm, trạng Trong những trường hợp nhất định, động từ, tính từ hoặc thái được miêu tả ở vị ngữ. cụm tính từ, cụm động từ cũng có thể làm chủ ngữ. Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ. Vị ngữ: Vị ngữ có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ Là thành phần chính của câu thời gian và trả lời cho các câu hỏi Làm gì? Làm sao? nêu lên hành động, đặc điểm, Như thế nào? hoặc Là gì? trạng thái, … của sự vật, Vị ngữ thường là động từ hoặc cụm động từ, tính từ việc, hiện tượng … nêu ở hoặc cụm tính từ, danh từ hoặc cụm danh từ. chủ ngữ. Câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ. 4. Nắm được đặc điểm của câu trần thuật đơn, các kiểu câu trần thuật đơn. Vẽ sơ đồ về câu trần thuật đơn.
- Nhóm Ngữ văn 6 Trường THCS Long Toàn Câu trần thuật đơn: Là loại *Câu trần thuật đơn có từ *Một số kiểu câu trần thuật câu do một cụm CV tạo là: đơn có từ là: thành, dùng để giới thiệu, tả Vị ngữ thường do từ là Câu định nghĩa: hoặc kể về một sự việc, sự kết hợp với danh từ ( cụm Vd: Hoán dụ /là gọi tên sự vật hay để nêu một ý kiến. danh từ) tạo thành. Ngoài ra, vật, hiện tượng,… tăng sức Vd: Mùa xuân cây gạo/ gọi tổ hợp giữa từ là với động gợi hình, gợi cảm cho sự CN từ (cụm ĐT) hoặc tính từ diễn đạt. đến bao nhiêu là chim ríu rít. (cụm tính từ), … cũng có thể Câu giới thệu: VN làm vị ngữ. Vd: Ba tôi/ là công nhân. Vd: Tôi là giáo viên. Câu miêu tả: Khi vị ngữ biểu thị ý phủ Ngày thứ năm trên đảo Cô định, nó kết hợp với từ Tô/ là một ngày trong trẻo, không phải, chưa phải. sáng sủa. Vd: Tôi không phải là giáo Câu đánh giá: viên Vd: Nói dối /là xấu *Câu trần thuật đơn + Những câu dùng để miêu không có từ là: tả hàng động, trạng thái, đặc Vị ngữ thường do động từ điểm, … của sự vật nêu ở hoặc cụm động từ, tính từ chủ ngữ được gọi là câu hoặc cụm tính từ tạo thành. miêu tả. Trong câu miêu tả Vd: Hôm qua trời/ mưa. chủ ngữ đứng trước vị ngữ Khi vị ngữ biểu thị ý phủ . định nó kết hợp với từ: VD: Xa xa những con không chưa. thuyền/ thấp thoáng . Vd: Hôm qua, trời / không + Những câu dùng để thông mưa. báo về sự xuất hiện, tồn tại hoặc tiêu biến của sự vật được gọi là câu tồn tại. Một trong những cách tạo câu tồn tại là đảo chủ ngữ xuống sau vị ngữ. VD: Xa xa, thấp thoáng / những con thuyền 5. Chữa lỗi về chủ ngữ và vị ngữ: * Câu thiếu chủ ngữ: Qua truyện “Dế Mèn phiêu lưu ki” cho thấy Dế Mèn biết phục thiện. > Qua truyện “Dế Mèn phiêu lưu ki” em thấy Dế Mèn biết phục thiện. * Câu thiếu vị ngữ: Hình ảnh Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt, xông thẳng vào quân thù. >Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt, xông thẳng vào quan thù. * Câu thiếu cả chủ ngữ, vị ngữ: Mỗi khi trời sắp mưa.
- Nhóm Ngữ văn 6 Trường THCS Long Toàn > Mỗi khi trời sắp mưa, lũ kiến / lại bò đi tìm nơi trú ẩn. *Sai quan hệ ngữ nghĩa giữa các thành phần câu: Hai hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa, ta thấy dượng Hương Thư ghì trên ngọn sào giống như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh, hùng vĩ. > Ta thấy dượng Hương Thư, hai hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra , cặp mắt nảy lửa, ghì trên ngọn sào giống như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ 2. Bài tập: a. Cần luyện tập : Nhận biết: phó từ, câu, biện pháp tu từ. Phân tích cấu tạo câu, phân tích tác dụng. Viết đoạn văn và vận dụng các biện pháp tu từ, biết dùng từ, đặt câu. b. Một số bài tập luyện tập: Bài 1 Phân tích cấu tạo (xác định CN, VN) và gọi tên cụ thể kiểu câu của từng câu sau: 1.Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông ồn ào, đông vui, tấp nập. 2.Cây tre mang những đức tính của người hiền là tượng trưng cao quý của dân tộc Việt Nam. 3. Cây tre là bạn thân của nông dân Việt Nam, bãn thân của nhân dân Việt Nam. 4. Dưới bóng tre, tua tủa những mầm măng. 5.Tre ăn ở với người đời đời kiếp kiếp. 6. Dưới bóng tre xanh, thấp thoáng mái đình, mái chùa cổ kính.\ 7. Nhạc của trúc, nhạc của tre là khúc nhạc của đồng quê. 8 Buổi đầu không một tấc sắt trong tay, tre là người nhà, tre là tất cả. 9. Lũy tre ngoài cùng này không đốn, tre đời nọ truyền đời kia. 10. Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời người dân cày dựng nhà, dựng của, vỡ ruộng khai hoang. 11. Dòng suối đổ vào sông, sông đổ vào dải trường giang Vônga, con sông Vôn –ga đi ra biển. 12. Lòng yêu nhà, yêu làng xóm, yêu miền quê trở nên lòng yêu tổ quốc. 13. Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô là một ngày trong trẻo, sáng sủa. 14. Từ khi có vịnh Bắc Bộ và từ khi quần đảo Cô Tô mang lấy dấu hiệu của sự sống con người thì, sau mỗi lần dông bão, bao giờ bầu trời Cô Tô cũng trong sáng như vậy. 15. Trong vườn, lắc lư những chùm quả xoan vàng lịm. 16. Những bông hoa ngát hương là người chị, người em của chúng tôi. 17. Người ta gọi chàng là Sơn Tinh. Bài 2 Chỉ ra và nêu tác dụng của các phép tu từ có ở các ví dụ sau: 1.Trâu ơi ta bảo trâu này/ Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta. 2. Mồ hôi mà đổ xuống đồng / Lúa mọc trùng trùng sáng cả đồi nương. 3.Trông hai bên bờ, rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận. 4. Một cây làm chẳng nên non / Ba cây chụm lại nên hòn núi cao. 5. Ca lô đội lệch/ Mồm huýt sáo vang / Như con chim chích/ Nhảy trên đường vàng. 6. Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc, các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa, ghì trên ngọn sào giống như hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ .
- Nhóm Ngữ văn 6 Trường THCS Long Toàn 7. Cây trên núi đảo lại thêm xanh mượt, nước biển lại lam biếc đậm đà hơn tất cả mọi khi và cát lại vàng giòn hơn nữa. 8. Bàn tay ta làm nên tất cả/ Có sức người sỏi đá cũng thành cơm. 9 Bóng Bác cao lồng lộng / Ấm hơn ngọn lửa hồng. III. Tập làm văn: 1.Lý thuyết: Nắm khái niệm: Văn miêu tả. Nhận biết các dạng văn miêu tả: + Tả cảnh: tả phong cảnh, cảnh sinh hoạt. + Tả người: tả chân dung, tả người hoạt động. + Tả sáng tạo: tả người, tả cảnh. Nắm phương pháp tả người, tả cảnh và bố cục bài văn miêu tả. Biết sử dụng các biện pháp tu từ vào bài văn miêu tả. * Lưu ý: Cần nắm bố cục các kiểu bài: Văn miêu tả cảnh, tả người để viết một bài văn hoàn chỉnh. 2. Một số bài tập luyện tập: Luyện viết bài văn miêu tả cho các đề tham khảo sau: Tả một nhân vật trong tác phẩm văn học mà em thích. Tả buổi chào cờ đầu tuần Tả buổi khai giảng mà em ấn tượng nhất. Tả một người bạn mà em yêu quý. Tả một người thân. Tả thầy cô đang giảng bài Tả quang cảnh lớp học trong giờ kiểm tra. Tả quang cảnh giờ ra chơi. Tả một khu vườn. Tả cánh đồng lúa.
- Nhóm Ngữ văn 6 Trường THCS Long Toàn
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập học kì I, môn Sinh học 11 – Năm học 2018-2019
1 p | 84 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
12 p | 121 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
2 p | 97 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 7 năm 2019-2020 - Trường THCS Lê Quang Cường
1 p | 84 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
6 p | 51 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 12 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
10 p | 40 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Lê Quang Cường
6 p | 82 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Yên Hòa
1 p | 70 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
3 p | 83 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 11 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
9 p | 49 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
4 p | 101 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
17 p | 44 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Yên Hòa
10 p | 52 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
47 p | 47 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
1 p | 46 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2016-2017 - Trường THPT Yên Hòa
10 p | 48 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
7 p | 59 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Trần Văn Ơn
9 p | 66 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn