Đề cương ôn tập học kì 2 môn Vật lý lớp 9 năm 2022-2023 - Trường THCS Thanh An
lượt xem 5
download
Để giúp ích cho việc làm bài kiểm tra, nâng cao kiến thức của bản thân, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề cương ôn tập học kì 2 môn Vật lý lớp 9 năm 2022-2023 - Trường THCS Thanh An” bao gồm nhiều dạng câu hỏi bài tập khác nhau giúp bạn nâng cao khả năng, rèn luyện kỹ năng giải đề hiệu quả để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Vật lý lớp 9 năm 2022-2023 - Trường THCS Thanh An
- Tư liệu ôn tập vật lý lớp 9 – HK2 ÔN TẬP VẬT LÝ LỚP 9 - HỌC KỲ 2 A – Lý thuyết cơ bản I - Dòng điện xoay chiều 1. Dòng điện cảm ứng có chiều như thế nào ? Dòng điện xoay chiều là gì ? Có những cách nào tạo ra dòng điện xoay chiều và giải thích sự tạo ra dòng xoay chiều theo các cách đó ? 2. Có mấy loại máy phát điện xoay chiều ? Nêu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều ? So sánh chỗ giống nhau và khác nhau về cấu tạo hoạt động của đinamô xe đạp và máy phát điện xoay chiều trong công nghiệp ? 3. Dòng điện có mấy tác dụng ? Nêu tác dụng từ của dòng điện xoay chiều ? Dụng cụ dùng để đo CĐDĐ và HĐT xoay chiều là gì ? Kí hiệu ? HĐT và Cường độ hiệu dụng là gì ? Mắc Vôn kế và Ampe kế vào mạch điện xoay chiều có gì khác so với dòng điện 1 chiều ? n1 là số vòng dây của cuộn sơ cấp II – Máy biến thế : n2 là số vòng dây cuộn thứ cấp U1 n1 1 – Công thức máy biến thế : Trong đó U1 là HĐT đặt vào 2 đầu cuộn sơ cấp U 2 n2 U2 l à HĐT đặt vào 2 đầu cuộn thứ cấp 2 – Nguyên tắc hoạt động của máy biến thế : Dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ. Khi đặt vào 2 đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều thì từ trường do dòng điện xoay chiều tạo ra ở cuộn dây này đổi chiều liên tục theo thời gian, nhờ lõi sắt non mà từ trường biến đổi này khi xuyên qua tiết diện thẳng của cuộn dây thứ cấp sẽ tạo ra một hiệu điện thế xoay chiều ở 2 đầu cuộn dây thứ cấp này. Chính vì lý do này mà máy biến thế chỉ hoạt động được với dòng điện xoay chiều, dòng điện một chiều khi chạy qua cuộn dây sơ cấp sẽ không tạo ra được từ trường biến đổi. 3- Ứng dụng của máy biến thế : Máy biến thế có thể thay đổi điện áp ( HĐT) một cách tuỳ ý, chính vì vậy mà máy biến thế được sử dụng vô cùng rộng rãi trong đời sống và trong khoa học kĩ thuật. Đáng kể nhất là sử dụng máy biến thế trong truyền tải điện năng đi xa bằng dây dẫn, trong trường hợp này máy biến thế làm giảm đến mức rất thấp sự hao phí điện năng. III - Truyền tải điện năng đi xa : 1 – Công suất hao phí khi truyền tải điện P HP là công suất hao phí do toả nhiệt trên dd R. 2 P HP = trong đó là công suất điện cần truyền tải ( W ) U2 R là điện trở của đường dây tải điện ( ) U là HĐT giữa hai đầu đường dây tải điện 2 - Giảm hao phí điện năng khi truyền tải : Dựa vào công thức trên, nếu muốn giảm hao phí điện năng khi ta cần truyền tải một công suất điện không đổi thì sẽ có các cách sau : a) Giảm điện trở của dây tải điện, điều này đồng nghĩa với việc chế tạo dây dẫn có tiết diện lớn ( R tỉ lệ nghịch với S ) Tốn rất nhiều vật liệu làm dây dẫn và dây dẫn khi đó có khối lượng rất lớn Trụ đỡ dây dẫn sẽ tăng lên cả về số lượng lẫn mức độ kiên cố. Nói chung, phương án này không được áp dụng. b) Tăng hiệu điện thế U giữa hai đầu đường dây tải điện, điều này thật đơn giản vì đã có máy biến thế. Hơn nữa, khi tăng U thêm n lần ta sẽ giảm được công suất hao phí đi n2 lần. c) Trong thực tế, người ta tính toán để kết hợp một cách phù hợp cả hai phương án trên. IV - Sự khúc xạ ánh sáng : N 1 – Định luật khúc xạ ánh sáng : S a) Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tạo bởi tia tới và pháp KKhí tuyến tại điểm tới , tia khúc xạ nằm ở bên kia mặt phân cách giữa I 2 môi trường Nước b) Khi góc tới tăng thì góc khúc xạ cũng tăng và ngược lại 2 - Một số lưu ý cần có : N’ K + Khi tia sáng đi từ không khí vào nước, góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới + Khi tia sáng đi từ nước qua môi trường không khí thì góc khúc xạ lớn hơn góc tới. Khi góc tới > 48 0 30’ thì không có tia khúc xạ từ nước vào không khí và khi đó xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần. + Trong cả hai trường hợp, nếu góc tới bằng 00 thì góc khúc xạ cũng bằng 00 . Tia sáng đi qua 2 môi trường mà không bị đổi hướng. 3 - Ảnh của một vật trong hịên tượng khúc xạ : a) Nhìn một vật trong nước từ không khí : Ta thấy vị trí của ảnh được đưa lên gần mặt phân cách hơn. KKhí Nước Vị trí ảnh GV: Hoàng Kim Tuấn 1 Vật
- Tư liệu ôn tập vật lý lớp 9 – HK2 Điều này rất cần lưu ý vì khi quan sát đáy của một hồ nước trong bằng mắt ta sẽ thấy hồ rất nông, nếu không biết bơi mà nhào xuống thì rất nguy hiểm. b) Nhìn một vật ngoài không khí từ trong nước : Vị trí ảnh Vật Có một số loài cá ở châu phi sống dưới nước nhưng có biệt tài là bắn tia nước rất chính xác KKhí vào những con côn trùng đang dạo chơi trên Nước những cành cây gần mặt nước, khi lũ côn trùng rớt xuống nước thì … Quả là rất tài. Mắt 4 – Phân biệt hiện tượng khúc xạ và phản xạ ánh sáng a) Giống nhau + Đường truyền của tia sáng đều bị gãy khúc khi gặp mặt phân cách giữa 2 môi trường. + Tia khúc xạ và tia phản xạ đều cùng nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến. + Tia khúc xạ và tia phản xạ đều cùng nằm bên kia đường pháp tuyến tại điểm tới so với tia tới b) Khác nhau Hiện tượng phản xạ Hiện tượng khúc xạ Góc tới luôn bằng góc phản xạ Góc tới không bằng góc khúc xạ Tia sáng phản xạ bị hắt trở lại môi trường cũ Tia khúc xạ xuyên qua mặt phân cách và tiếp tục truyền thẳng trong môi trường thứ 2 Tia phản xạ nằm cùng phía với tia tới đối với Tia khúc xạ và tia tới nằm 2 bên mặt phân cách mặt phân cách giữa 2 môi trường giữa 2 môi trường V - Thấu kính hội tụ - Phân Kỳ : 1 - Thấu kính - Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính: a) So sánh 2 loại thấu kính: (bổ sung hình vẽ đầy đủ như trang 10) Nội dung Thấu kính hội tụ (TKHT) Thấu kính phân kỳ (TKPK) Cấu tạo: Là vật trong suốt giới hạn bởi 2 mặt cong hoặc 1 mặt cong và 1 mặt phẳng. - Phần rìa mỏng hơn phần giữa. - Phần rìa dày hơn phần giữa. Trục chính ( ); Quang tâm (O); Tiêu điểm F, F’ nằm cách đều về hai phía thấu kính; Tiêu cự f = OF = OF’. - Tia tới đi qua quang tâm cho tia ló tiếp tục truyền đi thẳng – không bị đổi hướng. - Tia tới song song với trục chính cho tia ló - Tia tới song song với trục chính cho tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm (F’ sau TK) đi qua tiêu điểm (F trước TK) - Chùm tia tới song song với trục chính cho chùm tia - Chùm tia tới song song với trục chính cho ló phân kì có đường kéo dài đi qua tiêu điểm F. tia ló hội tụ tại tiêu điểm F’. Các tia sáng đặc - Tia sáng đi qua tiêu điểm (F) cho tia ló -o- biệt: song song với trục chính. S S F’ F’ F O F O Cách dựng ảnh của - Sử dụng hai trong ba tia sáng đặc biệt (tia sáng đi qua quang tâm và tia sáng song song với trục vật AB đặt vuông chính) dựng ảnh của điểm sáng giới hạn vật không nằm trên trục chính (dựng ảnh B’ của B), từ góc với trục chính điểm ảnh B’ kẻ đường vuông góc với trục chính để xác định ảnh A’ của A. của TK b) So sánh đặc điểm ảnh tạo bởi thấu kính: (bổ sung hình vẽ đầy đủ như trang 10) Vị trí của vật Thấu kính hội tụ (TKHT) Thấu kính phân kỳ (TKPK) Vật ở rất xa TK: Ảnh thật, cách TK một khoảng bằng tiêu cự (nằm tại Ảnh ảo, cách thấu kính một khoảng bằng tiêu điểm F’) tiêu cự (nằm tại tiêu điểm F’) GV: Hoàng Kim Tuấn 2
- Tư liệu ôn tập vật lý lớp 9 – HK2 - d > 2f: ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật. - Ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật. - d = 2f: ảnh thật, ngược chiều, độ lớn bằng vật (d’ = d = 2f; h’ = h) Vật ở ngoài khoảng tiêu cự (d>f) - 2f > d > f: ảnh thật, ngược chiều, lớn hơn vật. - Ảnh thật nằm ở rất xa thấu kính. - Ảnh ảo, cùng chiều nằm ở trung điểm của tiêu cự, có độ lớn bằng nửa độ lớn của vật. Vậtởtiêuđiểm: (Sửa lại hình vẽ cho đúng ) (Sửa lại hình vẽ cho đúng ) - Ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật. - Ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật. Vật ở trong khoảng tiêu cự (d
- Tư liệu ôn tập vật lý lớp 9 – HK2 1 1 1 1 1 1 h d Aûnh thật hoặc ảnh ảo và f d d' f d d' h' d ' - TKPK là gì ? Hình dạng và đặc điểm của nó ? Các khái niệm : trục chính , quang tâm , tiêu điểm tiêu cự ? Đường truyền của 2 tia sáng đặc biệt qua TKPK ? - Nêu 2 đặc điểm của ảnh một vật tạo bởi TKPK ? Nêu cách dựng ảnh của S, AB qua TKPK ? Vạân dụng kiến thức hình học chứng minh công thức của TKPK : 1 1 1 h d và f d' d h' d ' - Cấu tạo của máy ảnh ? Aûnh của một vật trên phim như thế nào ? Vẽ ảnh của một vật trước máy ảnh? Aùp dụng công h d thức để tính một trong các đại lượng đó . h' d ' - Nêu cấu tạo của mắ ? So sánh mắt với máy ảnh ? Sự điều tiết của mắt là gì ? Nêu điểm CC , khoảng CC và điểm CV , h d khoảng CV ? Áp dụng công thức để tính một trong các đại lượng đó . h' d ' b) Sự điều tiết của mắt - Tật của mắt: (bổ sung hình vẽ đầy đủ như trang 10) vật ở xa vật ở gần Nhìn rõ mà không điều - Điểm xa mắt nhất có thể nhìn rõ khi không - Điểm gần mắt nhất có thể nhìn rõ khi không tiết: điều tiết gọi là điểm cực viễn Cv . điều tiết gọi là điểm cực cận Cc. - Khoảng cách từ mắt đến điểm cực viễn gọi là - Khoảng cách từ mắt đến điểm cực cận gọi là khoảng cực viễn. khoảng cực cận. - Thể thuỷ tinh phải dẹp xuống để tiêu cự tăng - Thể thuỷ tinh phải căng phồng lên để tiêu cự Cách điều tiết, đặc điểm lên để nhìn rõ vật. giảm xuống để nhìn rõ vật. ảnh, tiêu cự. - Ảnh nhỏ khi vật càng xa. - Ảnh lớn dần khi vật càng gần. - Mắt chỉ nhìn được những vật ở xa mà không - Mắt chỉ nhìn thấy những vật ở gần mà nhìn được những vật ở gần - Mắt lão không nhìn được những vật ở xa - Mắt cận Tật của mắt: - Khoảng cực cận tăng hơn so với mắt thường. (cận thị) - Khoảng cực viễn ngắn hơn so với mắt thường. - Đeo thấu kính hội tụ (có tiêu điểm trùng với - Đeo thấu kính phân kỳ (có tiêu điểm trùng điểm cực cận) để tạo ảnh ảo xa thấu kính hơn với điểm cực viễn) để tạo ảnh ảo gàn thấu (ảnh ảo nằm ngoài khoảng cực cận) kính hơn (ảnh ảo nằm trong khoảng cực viễn) Cách khắc phục; F’ F F Cc Cv (Sửa lại hình vẽ cho đúng ) 3 - Ánh sáng trắng và ánh sáng màu: - Ánh sáng do mặt trời và các đèn dây tóc nóng sáng phát ra ánh sáng trắng. - Có một số nguồn sáng màu như đèn led, lửa gas – hàn. - Có thể tạo ra nguồn sáng màu bằng cách chiếu chùm sáng trắng qua các tấm lọc màu. - Tấm lọc màu nào thì ít hấp thu ánh sáng màu đó, hấp thu nhiều ánh sáng màu khác. 4 - Sự phân tích ánh sáng trắng: - Có thể phân tích chùm sáng trắng thành những chùm sáng màu khác nhau, bằng cách cho chùm sáng trắng đi qua lăng kính hoặc cho phản xạ trên mặt ghi đĩa CD. - Dùng tấm lọc màu để phân tích ánh sáng trắng thành ánh sáng màu (theo màu của tấm lọc) - Phân tích chùm sáng trắng thành chùm sáng màu khác nhau gồm 7 màu chính: đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím. (3 màu cơ bản: đỏ -lục – lam) 5 - Trộn các ánh sáng màu:( đọc thêm) GV: Hoàng Kim Tuấn 4
- Tư liệu ôn tập vật lý lớp 9 – HK2 - Trộn 2 hay nhiều chùm sáng màu là chiếu đồng thời các ánh sáng đó vào cùng một chỗ trên màn ảnh màu trắng. - Khi trộn 2 hay nhiều ánh sáng màu với nhau để được một màu khác hẳn. - Trộn 3 màu cơ bản là đỏ, lục, lam hoặc các màu trong dãy 7 màu ta sẽ được ánh sáng trắng. 6 - Màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và ánh sáng màu: - Dưới ánh sáng trắng, vật có màu nào thì có ánh sáng màu đó truỳên đến mắt. - Vật màu trắng có khả năng tán xạ tất cả các ánh sáng màu. - Vật có màu nào thì tán xạ tốt ánh sáng màu đó nhưng tán xạ kém ánh sáng màu khác. - Vật màu đen không có khả năng tán xạ bất kì ánh sáng màu nào. 7 - Các tác dụng của ánh sáng: - Ánh sáng chiếu vào vật làm vật nóng lên tác dụng nhiệt của AS. - Ánh sáng có thể gây ra một số biến đổi nhất định của các sinh vật tác dụng sinh học của AS. - Tác dụng của ánh sáng lên pin mặt trời tác dụng quang điện của AS. Ánh sáng có năng lượng, năng lượng đó có thể chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác. B – Bài tập luyện tập : I – Các bài tập định tính : 1. Nêu kết luận về hiện tượng khúc xạ ánh sáng khi tia sáng truyền từ không khí sang nước? 2. Khi ta nhìn xuống suối, ta thấy hình như suối cạn hơn. Nhưng khi ta bước xuống thì suối sâu hơn. Hãy giải thích hiện tượng đó ? 3. Nêu cách nhận biết thấu kính hội tụ? Thấu kính phân kỳ ? 4. Nêu cách dựng ảnh của một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính HT 5. Lập công thức tính tiêu cự của thấu kính hội tụ trong trường hợp d > f. 6. Nêu ví dụ chứng tỏ ánh sáng có mang năng lượng ? 7. Hãy nêu một số ứng dụng về tác dụng nhiệt của ánh sáng và giải thích vì sao về mùa đông ta thường mặc áo màu sẫm còn mùa hè ta lại thường mặc áo màu sáng? 8. Nêu thí nghiệm chứng tỏ trong chùm ánh sáng trắng có chứa nhiều chùm ánh sáng màu khác nhau ? 9. So sánh ảnh ảo của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ và thấu kính phân kỳ. 10. Vì sao người ta không thể dùng nguồn điện một chiều để chạy máy biến thế ? 11. Nêu các điều kiện để có thể có dòng điện cảm ứng ? 12. Viết công thức tính công suất hao phí điện năng khi truyền tải điện ? Nêu các biện pháp để có thể làm giảm hao phí này ? Theo em biện pháp nào sẽ khả thi và vì sao ? II - Các bài luyện tập vẽ hình - Dựng ảnh : Bài 1 : Hình vẽ dưới đây cho biết xy là trục chính của một thấu kính, S là điểm sáng và S’ là ảnh của điểm sáng qua thấu kính đã cho: S x y S’ a/ Ảnh S’ của điểm S là ảnh thật hay ảnh ảo ? Vì sao ? Thấu kính trên là loại thấu kính gì ? b/ Trình bày cách vẽ để xác định quang tâm O, các tiêu điểm F và F’ của thấu kính? ( có thể vẽ hình trên đề ) Bài 2 : Cho xy là trục chính của một thấu kính, S’ là ảnh của điểm sáng S qua thấu kính (Hvẽ) S’ S x y a/ Ảnh S’ của điểm S là ảnh thật hay ảnh ảo ? Vì sao ? Thấu kính trên là loại thấu kính gì ? b/ Trình bày cách vẽ để xác định quang tâm O, các tiêu điểm F và F’ của thấu kính? ( có thể vẽ hình trên đề ) Bài 3 : Cho xy là trục chính của một thấu kính, S’ là ảnh của điểm sáng S qua thấu kính (Hvẽ) S GV: Hoàng Kim Tuấn 5
- Tư liệu ôn tập vật lý lớp 9 – HK2 S’ x y a/ Ảnh S’ của điểm S là ảnh thật hay ảnh ảo ? Vì sao ? Thấu kính trên là loại thấu kính gì ? b/ Trình bày cách vẽ để xác định quang tâm O, các tiêu điểm F và F’ của thấu kính? ( có thể vẽ hình trên đề ) Bài 4 : Dựng ảnh của vật sáng AB trong mỗi hình sau B B F’ ( ∆) F A F O F’ O A (∆) Bài 5 : Cho bíêt A’B’ là ảnh của AB qua một thấu kính, A’B’ // AB và cùng vuông góc với trục chính của thấu kính ( Hvẽ ). Cho biết TK này là TK gì ? B A’ A B’ Hãy trình bày cách vẽ để xác định quang tâm O, trục chính, các tiêu điểm F và F’ của Tkính ? Bài 6 : Cho bíêt A’B’ là ảnh của AB qua một thấu kính, A’B’ // AB và cùng vuông góc với trục chính của thấu kính ( Hvẽ ). Cho biết TK này là TK gì ? Hãy trình bày cách vẽ để xác định quang tâm O, trục chính, các tiêu điểm F và F’ của Tkính ? A A’ B B’ Bài 7 : Cho bíêt A’B’ là ảnh của AB qua một thấu kính, A’B’ // AB và cùng vuông góc với trục chính của thấu kính ( Hvẽ ). Cho biết TK này là TK gì ? Hãy trình bày cách vẽ để xác định quang tâm O, trục chính, các tiêu điểm F và F’ của Tkính ? B B’ A A’ GV: Hoàng Kim Tuấn 6
- Tư liệu ôn tập vật lý lớp 9 – HK2 III – Bài tập định lượng * Bài tập phần điện từ học Bài 1: Máy biến thế dùng để biến đổi hiệu điện thế xoay chiều 110V lên 220V. Biết cuộn thứ cấp có 10000 vòng. a) Tìm số vòng dây của cuộn sơ cấp b) Dùng máy biến thế trên biến đổi hiệu điện thế của acquy 12V lên 60V được không? Tại sao? Bài 2: Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 1000 vòng, cuộn thứ cấp có 5000 vòng đặt ở một đầu đường dây tải điện để truyền đi một công suất điện là 10 000kW. Biết hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp là 100kV. a. Tính hiệu điện thế đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp ? b. Biết điện trở của toàn bộ đường dây là 100. Tính công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây ? Bài 3 : Người ta muốn dùng dây cáp điện để tải một công suất điện 45000W từ nhà máy thủy điện đến một khu dân cư cách nhà máy 65km. Biết cứ 1km dây cáp này có điện trở 0,8Ω. a) Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là 25000V. Tính công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây. b) Nếu cứ để hiệu điện thế hai đầu đường dây tải điện là 220V mà truyền đi thì công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây là bao nhiêu? Bài tập phần quang học Bài 1 : Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 18cm, vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính xy của thấu kính ( A xy ) sao cho OA = d = 10cm . a/ Vẽ ảnh của AB qua thấu kính ? b/ Tính khoảng cách từ vật đến ảnh ? c/ Nếu AB = 2cm thì độ cao của ảnh là bao nhiêu cm ? Bài 2 : Đặt vật AB = 18cm có hình mũi tên trước một thấu kính ( AB vuông góc với trục chính và a thuộc trục chính của thấu kính ). Ảnh A’B’của AB qua thấu kính cùng chiều với vật AB và có độ cao bằng 1/3AB : a) Thấu kính này là thấu kính gì ? Vì sao ? b) Ảnh A’B’ cách thấu kính 9cm. Vẽ hình và tính tiêu cự của thấu kính ? c) Di chuyển vật một đoạn 3cm lại gần thấu kính thì ảnh của AB lúc này như thế nào ? Vẽ hình, tính độ lớn của ảnh này và khoảng cách từ ảnh đến vật lúc đó ? Bài 3 : Một vật sáng AB hình mũi trên được đặt vuông góc với trục chính và trước một thấu kính ( A nằm trên trục chính ). Qua thấu kính vật sáng AB cho ảnh thật A’B’ nhỏ hơn vật : a) Thấu kính này là thấu kính gì ? Vì sao ? b) Cho OA = d = 24cm ; OF = OF’ = 10cm. Tính độ lớn của ảnh A’B’ c) Đặt một gương phẳng ngay tại F’ nằm giữa ảnh và thấu kính. Hãy vẽ ảnh của AB qua hệ T.Kính – Gương ? d) Di chuyển vật AB lại gần thấu kính ( A vẫn nằm trên trục chính và AB vuông góc với trục chính ) thì ảnh của nó qua hệ T.Kính – Gương di chuyển thế nào ? Bài 4: Dùng một kính lúp có tiêu cự 12,5cm để quan sát một vật nhỏ. Muốn có ảnh ảo lớn gấp 5 lần vật thì : a. Người ta phải đặt vật cách kính bao nhiêu? Dựng ảnh ? b. Tính khoảng cách từ ảnh đến vật ? Bài 6: Một người dùng một kính lúp có tiêu cự 10cm để quan sát vật nhỏ cao 0,5cm, vật đặt cách kính 6cm. a. Hãy dựng ảnh của vật qua kính lúp và cho biết ảnh đó là ảnh thật hay ảnh ảo? b. Tính khoảng cách từ ảnh đến kính. Ảnh của vật đó cao bao nhiêu? Bài 7 : Cho hình vẽ dưới đây, biết xy là trục chính, A’B’ là ảnh của AB qua một thấu kính. Hãy : a) Cho biết thấu kính là loại thấu kính gì ? Vì Sao ? b) Vẽ và nói rõ cách vẽ để xác định quang tâm O, các tiêu điểm F ; F’ của thấu kính ? c) Cho f = 20cm, OA = 30cm và A’B’ = 12cm. Tính OA’ và độ lớn của vật AB ? B x A’ y A B’ Bài 8 : Một người già phải đeo sát mắt một thấu kính hội tụ có tiêu cự 50cm thì mới nhìn rõ được vật gần nhất cách mắt 25cm. Hỏi khi không đeo kính thì người ấy nhìn rõ được vật gần nhất cách mắt bao nhiêu Bài 9 .Khoảng nhìn thấy của một mắt là từ 18 cm đến 50 cm. Biết khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới là 2 cm. Người này mắc tật gì về mắt. Tìm khoảng tiêu cự của mắt người đó. Bài 10. Một người có khả năng nhìn rõ các vật cách mắt từ 50 cm trở ra . Biết khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới là 2 cm. Người này mắc tật gì về mắt. Tìm khoảng tiêu cự của mắt người đó. GV: Hoàng Kim Tuấn 7
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
12 p | 120 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
2 p | 97 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 7 năm 2019-2020 - Trường THCS Lê Quang Cường
1 p | 84 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì I, môn Sinh học 11 – Năm học 2018-2019
1 p | 82 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
6 p | 49 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 12 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
10 p | 40 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Lê Quang Cường
6 p | 80 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Yên Hòa
1 p | 69 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
3 p | 82 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 11 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
9 p | 49 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
4 p | 101 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
17 p | 43 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Yên Hòa
10 p | 51 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
47 p | 47 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
1 p | 45 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2016-2017 - Trường THPT Yên Hòa
10 p | 48 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
7 p | 59 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Trần Văn Ơn
9 p | 66 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn