Đề cương ôn thi học kì 1 môn GDCD lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Bùi Thị Xuân
lượt xem 2
download
Nhằm chuẩn bị kiến thức cho kì kiểm tra học kì 1 sắp tới, mời các bạn học sinh lớp 11 cùng tải về "Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Bùi Thị Xuân" dưới đây để tham khảo, hệ thống kiến thức đã học. Chúc các bạn ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn thi học kì 1 môn GDCD lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Bùi Thị Xuân
- TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN TỔ: SỬ ĐỊA GDCD ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP THI CUỐI KÌ I MÔN GDCD LỚP 12 NĂM HỌC 20222023 Phần 1: Học sinh ôn tập nội dung các bài sau đây: 1. Bài 1: Pháp luật và đời sống 2. Bài 2: Thực hiện pháp luật 3. Công dân bình đẳng trước pháp luật 4. Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội 5. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo 6. Công dân với các quyền tự do cơ bản Phần 2: Các câu hỏi trắc nghiệm định hướng ôn tập: Câu 1: Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện bằng quyền lực A. xã hội. B. nhà nước. C. cộng đồng. D. tập thể. Câu 2: Đặc trưng nào của pháp luật là quy tắc xử sự chung, là khuôn mẫu chung, được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi, đối với tất cả mọi người trong đời sống xã hội? A. Tính xác định chặt chẽ về hình thức. B. Tính xác định chặt chẽ về nội dung. C. Tính quy phạm phổ biến. D. Tính quyền lực, bắt buộc chung. Câu 3: Ca nhân tô ch ́ ̉ ưc ap d ́ ́ ụng pháp luật la cac can bô công ch ̀ ́ ́ ̣ ức nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào quy định của pháp luật để đưa ra quyết định lam phát sinh ch ̀ ấm dứt hoặc thay đổi các A. quyên va nghia vu. ̀ ̀ ̃ ̣ B. Trach nhiêm phap li. ́ ̣ ́ ́ C. y th ́ ức công dân. D. Nghia vi công dân. ̃ ̣ Câu 4: Hình thức thực hiện nào của pháp luật quy định cá nhân, tổ chức chủ động thực hiện quyền, không thực hiện cũng không bị ép buộc phải thực hiện? A. Sử dụng pháp luật. B. Áp dụng pháp luật. C. Thi hành pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật. Câu 5: Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới
- A. quan hệ lao động và công vụ nhà nước. B. các hành vi nguy hiểm cho xã hội. C. các quy tắc quản lý nhà nước. D. quan hệ tài sản và nhân thân. Câu 6: Những hành vi xâm phạm các quan hệ lao động, công vụ nhà nước là vi phạm A. kỉ luật. B. hành chính. C. hình sự. D. dân sự. Câu 7: Mọi công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và phải chịu trách nhiệm pháp lý là A. thoả mãn tất cả nhu cầu. B. ngang bằng về lợi nhuận. C. đáp ứng mọi sở thích. D. bình đẳng trước pháp luật. Câu 8: Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc A. áp đặt mọi quan điểm riêng. B. bài trừ quyền tự do tín ngưỡng. C. sở hữu tài sản chung. D. lựa chọn hành vi bạo lực. Câu 9: Sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động là đề cập đến nội dung của khái niệm nào dưới đây? A. Hợp đồng kinh doanh. B. Hợp đồng lao động. C. Hợp đồng kinh tế. D. Hợp đồng làm việc. Câu 10: Theo quy định của pháp luật, hợp đồng lao động được giao kết giữa người lao động và A. phòng thương binh xã hội. B. người sử dụng lao động. C. ủy ban nhân dân quận. D. Tòa án nhân dân. Câu 11: Bình đẳng trong kinh doanh nghĩa là bình đẳng trong A. lựa chọn, ngành nghề. B. tìm kiếm việc làm. C. quyền làm việc. D. lựa chọn việc làm. Câu 12: Theo quy định của pháp luật, mọi doanh nghiệp đều phải thực hiện nghĩa vụ A. kinh doanh đúng ngành nghề đăng ký. B. tham gia xây nhà tình nghĩa, C. nhập khẩu nguyên liệu tự nhiên, D. tuyển dụng chuyên gia cao cấp. Câu 13: Nhà nước ban hành các chương trình, chính sách phát triển kinh tế ở các xã đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc và miền núi thể hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc trên lĩnh vực A. Văn hóa. B. kinh tế. C. chính trị. D. xã hội. Câu 14: Cùng với tiếng phổ thông, các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình là thể hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực
- A. văn hóa. B. tín ngưỡng. C. tôn giáo. D. giáo dục. Câu 15: Công dân Việt Nam thuộc các dân tộc khác nhau khi đủ điều kiện mà pháp luật quy định đều có quyền bầu cử và ứng cử, quyền này thể hiện quyên binh đăng gi ̀ ̀ ̉ ữa các dân tộc về A. kinh tế. B. chính trị. C. văn hóa. D. xã hội. Câu 16: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là các tôn giáo ở Việt Nam đều có quyền tự do hoạt động tôn giáo trong khuôn khổ của A. giáo hội. B. pháp luật. C. đạo pháp. D. hội thánh. Câu 17: Việc làm nào dưới đây thể hiện vai trò quản lý xã hội của pháp luật A. Tổ chức hội nghị hiệp thương. B. Công khai hồ sơ ứng cử viên. C. Thông báo về tranh chấp dân sự D. Cưỡng chế công trình sai phạm . Câu 18: Việc làm nào dưới đây thể hiện vai trò của pháp luật trong việc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân A. tố cáo hành vi vi phạm pháp luật. B. tổ chức truy bắt tội phạm. C. Tham gia hoạt động tôn giáo D. Khiếu nại về chính sách hỗ trợ lao động. Câu 19: Cá nhân đăng kí kinh doanh là thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây? A. Tuân thủ pháp luật. B. Sử dụng pháp luật. C. Áp dụng pháp luật. D. Thi hành pháp luật. Câu 20: Công dân tuân thủ pháp luật khi từ chối A. nộp thuế đầy đủ theo quy định. B. thực hiện nghĩa vụ bầu cử. C. nhập cảnh trái phép. D. khai báo tạm trú. Câu 21: Công chức, viên chức nhà nước thực hiện hành vi nào sau đây là vi phạm pháp luật kỉ luật? A. Công khai danh tính người tố cáo. B. Điều chỉnh pháp luật. C. Dự thảo văn bản pháp luật D. Cấp giấy chứng nhận kết hôn. Câu 22: Theo quy định của pháp luật, người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện hành vi nào sau đây phải chịu trách nhiệm dân sự ? A. Thuê xe không trả đúng thời hạn. B. Tài trợ hoạt động khủng bố C. Tổ chức mua bán nội tạng người. D. Sử dụng điện thoại khi lái xe. Câu 23: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội? A. Bí mật xác lập di chúc thừa kế. B. Tìm hiểu loại hình dịch vụ.
- C. Lựa chọn giao dịch dân sự. D. Tham gia bảo vệ an ninh quốc gia. Câu 24: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội ? A. Tự chuyển quyền nhân thân B. Nộp thuế theo quy định. C. Chia sẻ bí quyết gia truyền. D. Công khai gia phả dòng họ. Câu 25: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào sau đây thể hiện công dân bình đẳng của trong việc hưởng quyền ? A. Đăng kí tư vấn nghề nghiệp. B. Hoàn thiện hồ sơ đấu thầu. C. Hoàn thiện hồ sơ kinh doanh. D. Tham gia bảo vệ môi trường Câu 26: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào sau đây thể hiện công dân bình đẳng của trong việc hưởng quyền ? A. Hỗ trợ việc cấp đổi căn cước. B. Nghỉ việc không có lí do chính đáng C. Từ chối công khai danh tính người bệnh. D. Tham gia bảo về Tổ quốc Câu 27: Bình đẳng giữa các dân tộc trên lĩnh vực văn hóa thể hiện ở việc các dân tộc trong cộng đồng dân tộc Việt Nam đều được A. ứng cử đại biểu hội đồng nhân dân. B. dự ngày hội đoàn kết. C. góp ý kiến với đại biểu quốc hội . D. nhận hỗ trợ học tập Câu 28: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực chính trị? A. Tham gia bầu cử đại biểu quốc hội. B. Ứng cử hội đồng nhân dân xã. C. Hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng. D. Đóng góp ý kiến vào dự thảo luật. Câu 29: Công ty A và công ty B cùng không tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường trong sản xuất kinh doanh nên đều bị xử phạt hành chính, điều này thể hiện đặc điểm nào dưới đây của pháp luật? A. Tính trừng phạt của pháp luật. B. Tính nghiêm minh của pháp luật. C. Tính giáo dục của pháp luật. D. Tính quyền lực, bắt buộc chung. Câu 30: Nghị định 100/2019/NĐCP của Chính phủ quy định: Mức phạt khi từ chối thổi vào máy đo nồng độ cồn bằng với mức phạt cao nhất đối với vi phạm về nồng độ cồn. Quy định đó thể hiện đặc trưng nào của pháp luật? A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính xác định chặt chẽ về mặt nội dung. C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. D. Tính quyền lực, bắt buộc chung. Câu 31: Doanh nghiệp X đã lắp đặt hệ thống xử lí chất thải đạt quy chuẩn kĩ thuật môi trường và không bán những mặt hàng nằm ngoài danh mục được cấp phép. Doanh nghiệp X đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây? A. Thi hành pháp luật và tuân thủ pháp luật B. Tuân thủ pháp luật và áp dụng pháp luật.
- C. Sử dụng pháp luật và áp dụng pháp luật. D. Áp dụng pháp luật và thi hành pháp luật. Câu 32: Ông D là Giám đốc công ty môi giới xuất khẩu lao động S, sau khi nhận tiền đặt cọc tám trăm triệu đồng của anh T và anh C với ý định chiếm đoạt số tiền đó, ông đã cùng vợ là bà H trốn về quê sinh sống. Khi phát hiện chỗ ở của ông D, anh T và anh C thuê anh Y bắt giam và đánh bà H bị thương phải đi cấp cứu. Ông D đồng thời phải chịu các loại trách nhiệm pháp lý nào dưới đây? A. Dân sự và hình sự B. Dân sự và hành chính. C. Hành chính và hình sự. D. Hành chính và dân sự. Câu 33: Vợ anh A là chị B giấu chồng rút toàn bộ tiền tiết kiệm của hai vợ chồng để kinh doanh cùng bạn nhưng bị thua lỗ. Phát hiện sự việc, anh A đã đánh đập và yêu cầu chị phải dừng theo học lớp trung cấp chính trị và đến làm việc tại xưởng mộc do anh làm quản lí mặc dù chị không đồng ý. Anh A đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào dưới đây A. Hợp tác và đầu tư B. Tài sản và nhân thân C. Lao động và công vụ. D. Tải sản chung của vợ chồng. Câu 34: Ông T là giám đốc, chị L là nhân viên kế toán cơ quan X. Nhận thấy công việc ông T giao cho mình có dấu hiệu vi phạm pháp luật nên chị L đã từ chối. Tức giận, ông T đã chuyển chị L sang làm ở phòng tạp vụ. Ông T đã vi phạm nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong lao động? A. Thay đổi vị trí việc làm. B. Thay đổi cơ cấu tuyển dụng. C. Giao kết hợp đồng lao động. D. Xác lập quy trình quản lí. Câu 35: Anh X là chủ một cơ sở dệt may đã có nhiều giải pháp để tăng số lượng đại lý tại nhiều địa phương nhằm cung cấp sản phẩm của mình. Anh X đã thực hiện quyền bình đẳng trong kinh doanh ở nội dung nào sau đây? A. Chủ động mở rộng thị trường. B. Tuyển dụng lao động trực tuyến. C. Chia đều lợi nhuận thường niên. D. San bằng tỉ lệ thất nghiệp. Câu 36: Bạn A là người dân tộc Kinh, bạn X là người dân tộc Tày. Cả 2 đều đã tốt nghiệp trung học cơ sở và nộp hồ sơ theo học chương trình vừa học vừa làm tại một trường dạy nghề trên địa bàn tỉnh. Sau khi xem xét hồ sơ, nhà trường quyết định chọn A và không chọn X vì lí do X là người dân tộc thiêu sô. Trong tr ̉ ́ ường hợp này trường X đã thực hiện chưa đúng nội dung quyền bình đẳng trong lĩnh A. Kinh tê.́ B. Chinh tri. ́ ̣ C. Tôn giáo. D. Văn hóa. Câu 37: Các bạn T, H, M, N cùng thảo luận về các đặc trưng cơ bản của pháp luật. T cho rằng tính quy phạm phổ biến đã làm nên giá trị công bằng, bình đẳng của pháp luật. M đồng ý với T nhưng khi nghe N nói tính quyền lực bắt buộc chung mới tạo sự công bằng được thì M lại ủng hộ N. H thì phân vân không hiểu ai nói đúng. Q ngồi cạnh bên nghe được thì cho rằng cả hai đặc trưng đó đều giống nhau. Trường hợp này ai chưa hiểu đúng về đặc trưng của pháp luật?
- A. M, N và Q B. M và N. C. T, Q và H. D. M, N, H và Q. Câu 38: Ông A phát hiện chủ tịch UBND xã X là ông Q có hành vi lợi dụng chức vụ, quyền hạn để tham nhũng nên đã làm đơn tố cáo tới ủy ban nhân dân huyện. Sau đó thanh tra huyện kết luận đơn tố cáo là đúng và đã thi hành kỷ luật ông Q. Khi con ông A là anh M đến UBND xã làm hồ sơ đi xuất khẩu lao động, anh H cán bộ tư pháp là con trai ông Q đã không xác nhận vào hồ sơ với lý do gia đình ông A chưa nộp các khoản đóng góp theo quy định. Những ai dưới đây đã chưa thực hiện tốt hình thức thi hành pháp luật? A. Ông A và ông Q. B. Anh H và gia đình ông A. C. Ông Q và anh H. D. Anh H và anh M. Câu 39: Do bất đồng quan điểm sống, anh T đã nhiều lần đánh vợ mình là chị X nên chị đã viết đơn li hôn gửi Tòa án nhân dân. Chị gái của chị X là chị M vì thương em nên đã bôi nhọ danh dự anh T trên mạng xã hội khiến uy tín của anh ở cơ quan bị ảnh hưởng. Bà Q là mẹ ruột của anh T biết chuyện liền đuổi chị X ra khỏi nhà mình. Bà Q còn gọi điện cho bố mẹ chị X để lăng mạ, xúc phạm gia đình thông gia. Những ai sau đây vi phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình? A. Anh T và bà Q. B. Anh T và chị M. C. Anh T, bà Q và chị M. D. Chị X, anh T và chị M. Câu 40: Hai cơ sở kinh doanh thực phẩm tươi sống của bà Y, bà D cùng xả chất thải chưa qua xử lí gây ô nhiễm môi trường. Là người nhà của bà D và đã nhận tiền trước của ông P nên khi cùng đoàn kiểm tra đến xử lí vi phạm của ba cơ sở kinh doanh trên, ông N trưởng đoàn chỉ lập biên bản nhắc nhở đối với cơ sở kinh doanh của bà D và ông P và xử phạt bà Y. Bà Y thắc mắc và gửi đơn lên ông T giám đốc cơ quan ông N để giải quyết. Những ai vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh? A. Ông T, bà D, bà Y. B. Bà Y, ông P và ông T. C. Ông P, bà D, bà Y. D. Bà D, ông P và ông N. Câu 41: Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng A. quyền lực nhà nước. B. ý chí nhân dân. C. thế lực chính trị. D. sức ép chính quyền. Câu 42: Tất cả mọi cá nhân, tổ chức ai cũng phải xử sự theo pháp luật. Điều đó thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật? A. Tính công khai. B. Tính dân chủ. C. Tính quyền lực, bắt buộc chung. D. Tính quy phạm phổ biến. Câu 43: Các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì pháp luật cho phép làm là A. tuân thủ pháp luật. B. sử dụng pháp luật. C. thi hành pháp luật. D. áp dụng pháp luật.
- Câu 44: Cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào quy định của pháp luật để đưa ra quyết định phát sinh chấm dứt hoặc thay đổi các quyền nghĩa vụ cụ thể của cá nhân, tổ chức là A. thi hành pháp luật. B. sử dụng pháp luật. C. ap d ́ ụng pháp luật. D. tuân thủ pháp luật. Câu 45: Những hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm cho xã hội thấp hơn tội phạm, vi phạm đến các quy tắc quản lý của nhà nước là gì? A. Vi phạm kỷ luật. B. Vi phạm hành chính. C. Vi phạm dân sự. D. Vi phạm hình sự. Câu 46: Vi phạm dân sự là những hành vi xâm phạm tới các A. quan hệ tài sản và quan hệ gia đình. B. quan hệ sở hữu và quan hệ gia đình. C. quan hệ kinh tế và quan hệ tình cảm. D. quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân. Câu 47: Theo quy định của pháp luật, bình đẳng về trách nhiệm pháp lí có nghĩa là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều A. được giảm nhẹ hình phạt. B. được đền bù thiệt hại. C. bị xử lí nghiêm minh. D. bị tước quyền con người. Câu 48: Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc A. bài trừ quyền tự do tín ngưỡng. B. che dấu hành vi bạo lực. C. kế hoạch hóa gia đình. D. ngăn cản mọi nghi lễ tôn giáo. Câu 49: Theo quy định của pháp luật, để giao kết hợp đồng lao động các bên cần phải tuân thủ vào nguyên tắc nào? A. Tự do, tự nguyện, bình đẳng. B. Dân chủ, công bằng, văn minh. C. Tích cực, chủ động, hội nhập. D. Kỷ cương, tình thương, trách nhiệm. Câu 50: Công dân tự do sử dụng sức lao động của mình trong việc tìm kiếm, lựa chọn việc làm là thể hiện nội dung bình đẳng về A. quyền tự do lao động. B. công bằng trong lao động. C. hợp đồng lao động. D. thực hiện quyền lao động. Câu 51: Mọi công dân khi đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được tự do lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp là nội dung quyền bình đẳng trong A. tìm kiếm việc làm. B. tuyển dụng lao động.
- C. lĩnh vực kinh doanh. D. đào tạo nhân lực. Câu 52: Khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật, mọi doanh nghiệp đều có quyền tự chủ đăng kí kinh doanh trong những ngành nghề A. phù hợp với nhu cầu B. do mình lựa chọn C. pháp luật không cấm D. mình có sở thích Câu 53: Nguyên tắc quan trọng hàng đầu trong hợp tác, giao lưu giữa các dân tộc ở nước ta là các dân tộc phải được đảm bảo quyền A. bình đẳng. B. tự do. C. và nghĩa vụ. D. phát triển. Câu 54: Nhà nước có chính sách học bổng và ưu tiên con em đồng bào dân tộc thiểu số được tạo điều kiện nâng cao trình độ là góp phần thực quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực A. tự do tín ngưỡng. B. chính trị. C. kinh tế. D. văn hóa, giáo dục. Câu 55: Các dân tộc trên lãnh thổ Việt Nam đều có đại biểu của mình trong hệ thống các cơ quan quyền lực nhà nước là thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực A. chính trị. B. lao động. C. kinh tế. D. kinh doanh. Câu 56: Các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật, có quyền hoạt động tôn giáo theo A. tín ngưỡng cá nhân. B. quan niệm đạo đức. C. quy định của pháp luật. D. phong tục tập quán. Câu 57: Việc làm nào dưới đây thể hiện vai trò quản lý xã hội của pháp luật A. Xử phạt hành chính về thuế . B. Công bố quy hoạch đất đai. C. Tiếp nhận đơn tố cáo. D. Niêm yết danh sách cử tri Câu 58: Việc làm nào dưới đây thể hiện vai trò của pháp luật trong việc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân A. Thực hiện tố cáo nặc danh B. Xúc phạm nhằm hạ uy tín người khác. C. Thông báo tuyển dụng nhân sự. D. Khiếu nại vì đền bù chưa thỏa đáng. Câu 59: Công dân thi hành pháp luật khi A. Độc lập lựa chọn ứng cử viên. B. Tổ chức nhập cảnh trái phép. C. Khai báo y tế khi đi về từ vùng dịch. D. Tố cáo người nhập cảnh trái phép. Câu 60: Theo quy định của pháp luật, công dân không tuân thủ pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây? A. Nghiên cứu tiểu sử ứng viên. B. Sàng lọc giới tính thai nhi. C. Tham gia hoạt động tôn giáo. D. Bổ sung hồ sơ kinh doanh.
- Câu 61: Theo quy định của pháp luật, người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện hành vi nào sau đây phải chịu trách nhiệm hình sự? A. Tổ chức mua bán nội tạng người. B. Từ chối nhận tài sản thừa kế. C. Hủy bỏ giao dịch dân sự. D. Từ chối trợ giúp pháp lý. Câu 62: Theo quy định của pháp luật, người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện hành vi nào sau đây phải chịu trách nhiệm hành chính? A. Buôn bán động vật trong danh mục cấm. B. Bí mật giải cứu con tin. C. Đề xuất người giám hộ bị can. D. Lấn chiếm hè phố để kinh doanh. Câu 63: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội? A. Đăng ký tư vấn nghề nghiệp. B. Từ chối di sản thừa kế. C. Tham gia bảo vệ Tổ quốc. D. Bảo trợ người vô gia cư. Câu 64: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và pháp luật? A. Tự chuyển quyền nhân thân. B. Công khai gia phả dòng họ. C. Nộp thuế theo luật định. D. Chia sẻ bí quyết gia truyền. Câu 65: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào sau đây thể hiện công dân bình đẳng của trong việc hưởng quyền ? A. dùng tiếng nói, chữ viết riêng. B. thực hiện chính sách tương trợ. C. thay đổi cơ chế quản lí. D. tham gia quản lí xã hội. Câu 66: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào sau đây thể hiện công dân bình đẳng của trong việc hưởng quyền ? A. Hoàn thiện thủ tục nhận khoán rừng. B. Khai báo điều tra nhân khẩu. C. Tiến hành thủ tục đăng ký kinh doanh. D. Lắp đặt hệ thống phần mềm quản lí. Câu 67: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền các dân tộc bình đẳng trong lĩnh vực giáo dục? A. Xây dựng trường dân tộc nội trú. B. Thực hiện chế độ cử tuyển . C. Tuyên truyền từ bỏ hủ tục. D. Hỗ trợ kinh phí học tập. Câu 68: Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng trong trên lĩnh vực chính trị thể hiện ở việc các dân tộc trong cộng đồng dân tộc Việt Nam đều được A. phát triển kinh tế du lịch cộng đồng. B. đóng góp ý kiến sửa đổi Hiến pháp. C. bảo tồn trang phục dân tộc . D. tổ chức lễ hội truyền thống.
- Câu 69: Căn vào các quy định của pháp luật, sau thời gian nghỉ tết khi quay trở lại tỉnh H làm việc. Anh D đã chủ động đến cơ quan chức năng khai báo y tế và được lấy mẫu xét nghiệm cũng như được hướng dẫn về phòng chống dịch. Việc làm này của anh D thể hiện đặc trưng cơ bản nào dưới đây của pháp luật.. A. Tính xác định chặt chẽ về hình thức. B. Tính quy phạm phổ biến. C. Tính quyền lực, bắt buộc chung . D. Tính xác định chặt chẽ về nội dung. Câu 70: Cảnh sát giao thông huyện X tăng cường kiểm tra và xử phạt đối với những học sinh không đội mũ bảo hiểm khi điều khiển xe đạp điện. Việc làm của cảnh sát giao thông là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật? A. Tính quyền lực, bắt buộc chung. B. Tính xác định chặt chẽ về mặt nội dung. C. Tính quy phạm phổ biến. D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. Câu 71: Bác U mở cửa hàng bán bánh kẹo, hàng năm bác đều nộp thuế đầy đủ và không bán hàng giả, hàng nhái. Như vậy bác U đã thực hiện pháp luật theo những hình thức nào dưới đây? A. Thi hành pháp luật, tuân thủ pháp luật, áp dụng pháp luật. B. Sử dụng pháp luật, thi hành pháp luật, áp dụng pháp luật. C. Sử dụng pháp luật, tuân thủ pháp luật, áp dụng pháp luật. D. Sử dụng pháp luật, thi hành pháp luật, tuân thủ pháp luật. Câu 72: Công ty tư nhân X bị cơ quan chức năng xử phạt và buộc phải khắc phục hậu quả về hành vi khai thác cát trái phép gây sạt lở làm thiệt hại hoa màu của một số hộ dân. Công ty tư nhân X đã phái chịu trách nhiệm pháp lí nào sau đây? A. Hành chính và dân sự. B. Hình sự và kỉ luật. C. Dân sự và hình sự. D. Kỉ luật và hành chính. Câu 73: Anh T đã cho bà con trong khu dân cư nơi mình ở mượn lâu dài ngôi nhà anh được thừa kế riêng làm điểm sinh hoạt văn hóa dù vợ anh muốn cho thuê ngôi nhà đó để trang trải cuộc sống. Anh T không vi phạm quyền bình đẳng hôn nhân và gia đình trong quan hệ nào dưới đây? A. Thừa kế. B. Kinh tế. C. Nhân thân. D. Tài sản. Câu 74: Dù hợp đồng giữa chị O và công ty Z còn thời hạn, nhưng sau khi nghỉ thai sản 6 tháng, chị O đi làm lại thì giám đốc thông báo đã tìm được người thay thế và chấm dứt hợp đồng lao động với chị. Chị O bị vi phạm nội dung nào của quyền bình đẳng trong lao động? A. Hợp đồng lao động. B. Tìm kiếm việc làm. C. Quyền lao động. D. Lao động nam và nữ.
- Câu 75: Biết mình không đủ điều kiện nên anh A lấy danh nghĩa em trai mình là dược sĩ đứng tên trong hồ sơ đăng kí làm đại lí phân phối thuốc tân dược. Sau đó anh A trực tiếp quản lí và bán hàng. Anh A đã vi phạm nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong kinh doanh? A. Cải tiến quy trình đào tạo. B. Thay đổi phương thức quản lí. C. Chủ động giao kết hợp đồng. D. Tự chủ đăng kí kinh doanh Câu 76: Trong cuộc họp với các gia đình trong bản, ông H trưởng bản đã động viên khen ngợi gia đình anh M, đã sử dụng có hiệu có nguồn vốn vay của nhà nước để thoát nghèo, từng bước vươn lên làm giàu. Ngoài ra ông cũng phê bình và nhắc nhở gia đình ông D cần thay đổi phương thức làm ăn để sử dụng có hiệu quả nguồn vốn nhà nước hỗ trợ đồng bào dân tộc. Gia đình anh M đã thực hiện tốt chính sách bình đẳng giữa các dân tộc của nhà nước ta trên phương diện A. Kinh tê.́ B. Chinh tri. ́ ̣ C. Tôn giáo. D. Văn hóa. Câu 77: Khi đi tuần tra, nghi ngờ anh B là đối tượng trộm cắp nên công an xã đã bắt trói và giải về trụ sở để tra xét hỏi rồi giam giữ đến 2 ngày sau mới cho anh B về. Quá bức xúc, anh B đã gửi đơn khiếu nại đến Chủ tịch xã yêu cầu được bồi thường danh dự. Việc làm của anh B thể hiện vai trò nào dưới đây của pháp luật? A. Là phương tiện để nhà nước trừng trị kẻ phạm tội. B. Là công cụ để nhân dân đấu tranh với người vi phạm. C. Là công cụ để bảo vệ trật tự an toàn giao thông. D. Là phương tiện để công dân bảo vệ lợi ích hợp pháp. Câu 78: Chị K kinh doanh mỹ phẩm nhưng bán thêm thực phẩm chức năng giả. Để mua chuộc đoàn thanh tra liên ngành, chị K nhờ chị H đưa 30 triệu đồng cho trưởng đoàn thanh tra là ông Q nhưng bị ông Q từ chối và lập biên bản xử phạt chị K. Khi chị K đến nhà chị H để đòi lại tiền thì giữa hai chị đã xảy ra xô xát, con chị H đã gọi điện báo công an phường. Sau khi xác minh, trưởng công an phường là ông T đã lập biên bản xử phạt chị K về hành vi gây rối trật tự công cộng. Những ai sau đây đã áp dụng pháp luật? A. Ông Q và chị K. B. Ông T và ông Q. C. Ông T, ông Q và chị K. D. Ông T, ông Q và chị H. Câu 79: Anh K đã mua một số thực phẩm không rõ nguồn gốc của chị H để chế biến đồ ăn bán cho khách hàng. Hàng xóm của anh K là chị M phát hiện ra sự việc đã báo cho cán bộ cơ quan chức năng là ông N. Do có nhận của anh K một số tiền, nên ông N đã chỉ đạo cho nhân viên dưới quyền là anh G lập biên bản xử phạt chị H, còn anh K không bị xử phạt. Biết chuyện, chị H đã tố cáo hành vi của ông N với cơ quan có thẩm quyền khiến ông N bị tạm đình chỉ công tác để điều tra. Những ai dưới đây vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh? A. Anh G, anh K và ông N. B. Chị H, anh K và ông N. C. Anh K, chị H, ông N và anh G. D. Anh K, anh G, ông N và chị M.
- Câu 80: Ông K là giám đốc công ty, chị Q là trưởng phòng còn chị H và chị T cùng là nhân viên. Do biết ông K và chị H ngoại tình với nhau nên chị T đã gây áp lực yêu cầu ông K phải bổ nhiệm mình vào vị trí trưởng phòng thay cho chị Q và được ông K đồng ý. Biết chuyện, chị Q thuê người chặn đường đánh chị T bị thương phải nằm viện điều trị, sau đó đem hết mọi chuyện kể cho bà N là vợ ông K nghe. Vì vậy, bà N đề nghị chồng đuổi việc chị H và chị T nên ông K đã ra quyết định chấm dứt hợp đồng với hai người. Những ai dưới đây vi phạm quyền bình đẳng trong lao động? A. Ông K, chị T và chị Q. B. Ông K và chị T. C. Ông K, chị T và bà N. D. Ông K, chị H và chị T. HẾT Chúc các em ôn thi thật tốt nhé!!!
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn thi học kì 2 môn Lịch sử 7 năm học 2016-2017
6 p | 1003 | 38
-
Đề cương ôn thi học kì 2 môn Hóa học 8
4 p | 250 | 28
-
Đề cương ôn thi học kì 1 môn Hóa lớp 10 - Trường THPT Chu Văn An
6 p | 168 | 17
-
Đề cương ôn thi học kì I môn Ngữ Văn khối 6 năm 2016-2017
14 p | 132 | 13
-
Đề cương ôn thi học kì 1 môn Hóa học 11 năm 2018-2019 - Trường THPT Thới Bình
11 p | 115 | 4
-
Đề cương ôn thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Hoàng Văn Thụ
9 p | 12 | 3
-
Đề cương ôn thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 11 năm 2020-2021 - Trường THPT Yên Hòa
1 p | 50 | 3
-
Đề cương ôn thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 10 – Trường THPT Thanh Bình 2
8 p | 48 | 3
-
Đề cương ôn thi học kì 1 môn Hóa học 11
15 p | 93 | 3
-
Đề cương ôn thi học kì 1 môn Hóa học lớp 10
5 p | 60 | 2
-
Đề cương ôn thi học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT An Khánh
71 p | 47 | 2
-
Đề cương ôn thi học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Ngô Quyền
2 p | 45 | 2
-
Đề cương ôn thi học kì 1 môn Hóa học 9
7 p | 84 | 2
-
Đề cương ôn thi học kì 2 môn Hóa học lớp 10 năm 2020-2021 - Trường THPT Phúc Thọ
6 p | 11 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Địa lí lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Phúc Thọ, Hà Nội
14 p | 7 | 2
-
Đề cương ôn thi học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Sào Nam
9 p | 0 | 0
-
Đề cương ôn thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Sào Nam
5 p | 5 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn