Đề cương ôn thi học sinh giỏi môn Hóa học 12 - Trường THPT Nguyễn Du
lượt xem 15
download
Đề cương ôn thi học sinh giỏi môn Hóa học 12 - Trường THPT Nguyễn Du sau đây cung cấp các công thức cơ bản, các lý thuyết theo chương cần nhớ và các bài tập áp dụng theo chương. Mời các bạn cùng tham khảo và nắm nội dung kiến thức cần ôn tập trong đề cương này.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn thi học sinh giỏi môn Hóa học 12 - Trường THPT Nguyễn Du
- Trường THPT Nguyễn Du Chuyên đề ôn thi học sinh giỏi hóa 12 ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HỌC SINH GIỎI MÔN HOÁ HỌC 12 KẾ HOẠCH ÔN THI Tuần 1. Ôn tập cấu tạo nguyên tử bảng tuần hoàn liên kết hoá học Tuần 2. Ôn tập các phản ứng trong hoá vô cơ. Tuần 3. Ôn tập các dạng bài tập về lí thuyết phản ứng trong hoá vô cơ. Tuần 4. Ôn tập các dạng bài tập về lí thuyết phản ứng trong hoá vô cơ(tiếp) Tuần 5. Ôn tập một số dạng bài toán vô cơ: phản ứng của một số chất oxh mạnh: HNO3, H2SO4 đặc. Tuần 6. Ôn tập một số dạng bài toán vô cơ: kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm, bài toán điện phân. Tuần 7. Ôn tập các phản ứng trong hoá hữu cơ Tuần 8. Các dạng bài tập về lí thuyết phản ứng trong hoá hữu cơ. Tuần 9,10,11.Bài tập về các hợp chất hữu cơ: hiđrocacbon, ancol, phenol, ax cacboxylic, este, cacbohiđrat,amin, aminoax, peptit. Tuần 12,13,14. Hướng dẫn học sinh làm bài tập trắc nghiệm và luyện một số đề thi trắc nghiệm. Tuần 15. Hướng dẫn học sinh làm bài thi tự luận và luyện đề tổng hợp. A. NỘI DUNG Giáo viên : Phạm Thị Thùy Dương
- Trường THPT Nguyễn Du Chuyên đề ôn thi học sinh giỏi hóa 12 Tuần 1.Ôn tập cấu tạo nguyên tử bảng tuần hoàn liên kết hoá học I. Tóm tắt lí thuyết II. Bài tập vận dụng Chuyên đề cấu tạo nguyên tử bảng tuần hoàn –liên kết hóa học Bài 1. Hợp chất A có công thức là MXx, trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. M là kim loại, X là phi kim ở chu kỳ 3. Biết trong hạt nhân nguyên tử của M có: n – p = 4, của X có n’ = p’ (trong đó n, n’, p, p’ là số nơtron và proton). Tổng số proton trong MXx là 58. 1. Xác định MXx ? 2. Hoà tan 1,2 gam A hoàn toàn vừa đủ trong dung dịch HNO 3 0,36M thì thu được V lít khí màu nâu đỏ (đktc) và dung dịch B làm quỳ tím hoá đỏ. Hãy xác định giá trị V và thể tích dung dịch HNO3 cần dùng. Bài 2. Hợp chất A có công thức là MXx, trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. M là kim loại, X là phi kim ở chu kỳ 3. Biết trong hạt nhân nguyên tử của M có: n – p = 4, của X có n’ = p’ (trong đó n, n’, p, p’ là số nơtron và proton). Tổng số proton trong MXx là 58. 1. Xác định MXx ? 2. Hoà tan 1,2 gam A hoàn toàn vừa đủ trong dung dịch HNO 3 0,36M thì thu được V lít khí màu nâu đỏ (đktc) và dung dịch B làm quỳ tím hoá đỏ. Hãy xác định giá trị V và thể tích dung dịch HNO3 cần dùng. 1. Xác định MXx ? Trong M có: n – p =4 n = p + 4 Trong X có: n’ = p’ Do electron có khối lượng không đáng kể nên: M = 2p + 4 (1) X = x.2p’ (2) 2p + 4 46, 67 7 (1), (2) = = 7p ' x − 8p = 16 (3) x.2p ' 53,33 8 Theo đề bài: p’x + p = 58 (4) Giải (3), (4) p’x = 32, p = 26, n = 30 p = 26 nên M là Fe. Do x thuộc số nguyên dương: Biện luận: x 1 2 3 4 . . . p’ 32 16 10,7 8 Kết luận Loại Nhận Loại Loại Giáo viên : Phạm Thị Thùy Dương
- Trường THPT Nguyễn Du Chuyên đề ôn thi học sinh giỏi hóa 12 X = 2, p’ = 16 nên X là S. Vậy công thức của A là FeS2 2. Hãy xác định giá trị V và thể tích dung dịch HNO3 cần dùng: Phương trình phản ứng: FeS2 + 18HNO3 Fe(NO3)3 + 15NO2 + 2H2SO4 + 7H2O 0,01(mol) 0,18 0,15 1, 2 nA = = 0, 01(mol) 120 V = 0,15.22,4 = 3,36(mol) 0,18 VHNO3 = = 0,5(lít) 0,36 Bài 3.X và Y là các nguyên tố thuộc nhóm A, đều tạo hợp chất với hiđro có dạng RH (R là kí hiệu của nguyên tố X hoặc Y). Gọi A và B lần lượt là hiđroxit ứng với hóa trị cao nhất của X và Y. Trong B, Y chiếm 35,323% khối lượng. Trung hòa hoàn toàn 50 gam dung dịch A 16,8% cần 150 ml dung dịch B 1M. Xác định các nguyên tố X và Y. Hợp chất với hiđro có dạng RH nên Y có thể thuộc nhóm IA hoặc VIIA. Trường hợp 1 : Nếu Y thuộc nhóm IA thì B có dạng YOH Y 35,323 Ta có : Y 9,284 (loại do không có nghiệm thích hợp) 17 64,677 Trường hợp 2 : Y thuộc nhóm VIIA thì B có dạng HYO4 Y 35,323 Ta có : Y 35,5 , vậy Y là nguyên tố clo (Cl). 65 64,677 B (HClO4) là một axit, nên A là một bazơ dạng XOH 16,8 mA 50 gam 8,4 gam 100 XOH + HClO4 XClO4 + H2O n A n HClO4 0,15 L 1 mol / L 0,15 mol 8,4 gam M X 17 gam / mol 0,15 mol MX = 39 gam/mol, vậy X là nguyên tố kali (K). Giáo viên : Phạm Thị Thùy Dương
- Trường THPT Nguyễn Du Chuyên đề ôn thi học sinh giỏi hóa 12 Giáo viên : Phạm Thị Thùy Dương
- Trường THPT Nguyễn Du Chuyên đề ôn thi học sinh giỏi hóa 12 Tuần 2,3. Ôn tập các dạng bài tập về lí thuyết phản ứng trong hoá vô cơ. Bài 1. Chỉ dùng thêm phenolphtalein. Hãy phân biệt các dung dịch đựng riêng biệt sau: NaCl, NaHSO 4, CaCl2, AlCl3, FeCl3, Na2CO3. (Viết phản ứng xảy ra ở dạng ion) Bài 2. Nêu hiện tượng xảy ra và viết các phương trình phản ứng (nếu có) khi: a) Cho Fe3O4 tác dụng với dung dịch HI dư. b) Cho kim loại Al vào dung dịch hỗn hợp gồm KNO3 và KOH. c) Cho dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch Fe(NO3)2. d) Cho muối natri axetat vào dung dịch K2Cr2O7. Bài 3. Cân bằng phản ứng oxi hoá khử sau theo phương pháp thăng bằng electron: a.FexSy + NO3− + H+ Fe3+ + SO24− + NO + H2O b. FeCl2 + KMnO4 + KHSO4 c. AlCl3 + KMnO4 + KHSO4 d. FeCO3 + KMnO4 + KHSO4 e. FeCO3 + FeS2 + HNO3 Fe2 (SO 4 )3 + CO2 + NO + H 2 O . g.Cu2FeSx + O2 Cu2O + Fe3O4 +…. h. CH3C6H4 C2H5 + KMnO4 + H2SO4 Bài 4. Viết phương trình phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau: (1) Dẫn khí O3 vào dung dịch KI. (2) Dẫn khí H2S vào dung dịch FeCl3. (3) Trộn dung dịch KI với dung dịch FeBr3. (4) Dẫn khí Cl2 vào dung dịch NaOH. (5) Dẫn khí SO2 vào dung dịch KMnO4. (6) Dẫn khí F2 vào nước nóng. (7) Trộn dung dịch FeCl2 với dung dịch AgNO3 dư. (8) Dẫn khí SO2 và dung dịch H2S. (9) Dẫn khí CO2 và dung dịch NaAlO2 ( Na[Al(OH)4). (10) Cho dung dịch AlCl3 vào dung dịch Na2CO3 (11) Hoà tan hoàn toàn Fe2O3 trong dung dịch HI (12) Sục khí CO2 vào dung dịch BaCl2 (13) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch FeCl3 (14) Nhỏ dung dịch NaHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2 (15) Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Cu, Fe2O3 trong dung dịch gồm NaNO3 và KHSO4. (16) Nhiệt phân các chất sau: NH 4NO3, NH4NO2, Fe(NO3)2, hỗn hợp FeCO3 và AgNO3(tỉ lệ mol 1: 3), K2Cr2O7, KMnO4, KClO3. (17) Điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn. Bài 5. a) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: MnO2 + HCl Khí A; FeS + HCl Khí B Na2SO3 + HCl Khí C; NH4HCO3 + NaOH Khí D Giáo viên : Phạm Thị Thùy Dương
- Trường THPT Nguyễn Du Chuyên đề ôn thi học sinh giỏi hóa 12 b) Cho khí A tác dụng với khí D; cho khí B tác dụng với khí C; cho khí B tác dụng với khí A trong nước. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Bài 6. Cho các dung dịch riêng biệt mất nhãn sau: Na 2SO4, AlCl3, FeSO4, NaHSO4, FeCl3. Chỉ dùng dung dịch K2S để nhận biết các dung dịch trên ngay ở lần thử đầu tiên. Viết các phương trình hoá học minh họa. Bài 7. a) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: KMnO4 + HCl Khí A FeS + HCl Khí B Na2SO3 + H2SO4 Khí C NaCl + H2O dd D(điện phân màng ngăn) b) Cho khí A tác dụng với dung dịch D, khí B tác dụng với khí C. Cho khí C tác dụng với dung dịch D với tỉ lệ mol 1:1. Viết phương trình phản ứng xảy ra. Bài 8: Hợp chất A có dạng M3X2. Khi cho A vào nước, thu được kết tủa trắng B và khí C là một chất độc. Kết tủa B tan được trong dung dịch NaOH và dung dịch NH3. Đốt cháy hoàn toàn khí C rồi cho sản phẩm vào nước dư, thu được dung dịch axit D. Cho D từ từ vào dung dịch KOH, phản ứng xong thu được dung dịch E chứa 2 muối. Dung dịch E phản ứng với dung dịch AgNO3 cho kết tủa màu vàng F tan trong axit mạnh. 1/ Lập luận để chọn công thức hóa học đúng cho chất A. Viết các phương trình phản ứng xảy ra theo thứ tự từ A đến F. Biết M và X đều là những đơn chất phổ biến. Bài 9: Viết phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm sau: 1/ Cho từ từ dung dịch AlCl3 vào dung dịch NaOH cho đến dư 2/ Cho dung dịch FeCl3 lần lượt tác dung với Na2CO3; HI; H2S; K2S. 3/ Cho As2S3 tác dụng với HNO3 đặc nóng. 4/ Cho NH4Cl tác dụng với dung dịch NaAlO2; phenol tác dụng với natri cacbonat Bài 10. Hãy nhận biết các lọ mất nhãn chứa các dung dịch sau : Na 2CO3 , Na2CO3, Na2SO4, NaHCO3, Ba(HCO3)2 , Pb(NO3)2. Bài 11. Có các muối A,B,C ứng với các gốc axit khác nhau, cho biết : A + dung dịch HCl có khí thoát ra A + dung dịch NaOH có khí thoát ra B + dung dịch HCl có khí thoát ra B + dung dịch NaOH có kết tủa. Ở dạng dung dịch C + A có khí thoát ra Ở dạng dung dịch C + B có kết tủa và khí thoát ra Xác định công thức phân tử của 3 muối, viết phương trình phản ứng. Bài 12. Trong phòng thí nghiệm, bộ dụng cụ vẽ dưới đây có thể dùng để điều chế những chất khí nào trong số các khí sau: Cl2, O2, NO, NH3, SO2, CO2, H2, C2H4, giải thích. Mỗi khí điều chế được, hãy chọn một cặp chất A và B thích hợp và viết phản ứng điều chế chất khí đó? Giáo viên : Phạm Thị Thùy Dương
- Trường THPT Nguyễn Du Chuyên đề ôn thi học sinh giỏi hóa 12 Bài 13. Xác định các chất A, B, C và hoàn thành 3 phản ứng sau: NaBr + H2SO4 (đặc) t0 Khí A + ........ (1) NaI + H2SO4 (đặc) t0 Khí B + ........ (2) A + B C (rắn) +.... (3) Bài 14.Sục khí A vào dung dịch chứa chất B ta được rắn C màu vàng và dung dịch D. Khí X có màu vàng lục tác dụng với khí A tạo ra C và F. Nếu X tác dụng với khí A trong nước tạo ra Y và F, rồi thêm BaCl2 vào dung dịch thì có kết tủa trắng. A tác dụng với dung dịch chất G là muối nitrat kim loại tạo ra kết tủa H màu đen. Đốt cháy H bởi oxi ta được chất lỏng I màu trắng bạc. Xác định A, B, C, F, G, H, I, X, Y và viết phương trình hóa học của các phản ứng. Bài 15. Chỉ dùng chất chỉ thị phenolphtalein, hãy phân biệt các dung dịch đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn: NaHSO4, Na2CO3, AlCl3, Fe(NO3)3, NaCl, Ca(NO3)2. Viết các phương trình hoá học dưới dạng ion thu gọn. Bài 16. Xác định các chất và hoàn thành sơ đồ biến hóa: H2, tO + B A X + D +O2 +Br2+D X B Y +Z +Fe +Y hoặc Z C A + G Bài 17. Viết phương trình phản ứng (dưới dạng phân tử) khi cho các dung dịch (mỗi dung dịch đều chứa 1 mol chất tan) tác dụng với nhau theo từng cặp sau: BaCl 2 và NaHSO4; Ba(HCO3)2 và KHSO4; Ca(H2PO4)2 và KOH; Ca(OH)2 và NaHCO3. Bài 18. Cho A, B, C, D, E là các muối vô cơ có gốc axit khác nhau. Xác định các chất A, B, C, D, E và viết phương trình hoá học để hoàn thành các phản ứng sau: A + B + H2O có kết tủa và có khí thoát ra; C + B + H2O có kết tủa trắng keo. D + B + H2O có kết tủa và khí; A + E có kết tủa. E + B có kết tủa; D + Cu(NO3)2 có kết tủa (màu đen). Bài 19. Chỉ dùng chất chỉ thị phenolphtalein, hãy phân biệt các dung dịch đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn: NaHSO4, Na2CO3, AlCl3, Fe(NO3)3, NaCl, Ca(NO3)2. Viết các phương trình hoá học minh họa dưới dạng ion thu gọn. Bài 20.Có 6 lọ hóa chất bị mất nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch muối nitrat của một kim loại: Ba(NO 3)2, Al(NO3)3, Pb(NO3)2, Zn(NO3)2, AgNO3, Cd(NO3)2. Để nhận biết từng dung dịch muối, chỉ được dùng 3 dung dịch thuốc thử. Hãy cho biết tên của 3 dung dịch thuốc thử đó và trình bày cách tiến hành thí nghiệm để nhận biết mỗi dung dịch muối đựng trong mỗi lọ và viết phương trình hóa học (dạng phương trình ion, nếu có) để minh họa. Bài 16.A là H2S và X là S ; B là SO2 ; C là FeS ; D là H2O ; Y là HBr ; Z là H2SO4 ; G là FeBr2 hoặc FeSO4. S + H2 t H2S ; 0 S + O2 t SO2 ; 0 Giáo viên : Phạm Thị Thùy Dương
- Trường THPT Nguyễn Du Chuyên đề ôn thi học sinh giỏi hóa 12 S+ Fe t FeS ; 0 2 H2S + SO2 3S + H2O ; SO2 + 2 H2O + Br2 H2SO4 + 2 HBr ; FeS +2 HBr FeBr2 + H2S ; FeS + H2SO4 FeSO4 + H2S ; Bài 9.+ Đầu tiên không có kết tủa: AlCl3 + 4NaOH → NaAlO2 + 3NaCl + 2H2O + Khi dư AlCl3 sẽ xuất hiện kết tủa: 3NaAlO2 + AlCl3 + 6H2O → 4Al(OH)3↓ + 3NaCl 2/ 2FeCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Fe(OH)3↓ +3CO2 + 6NaCl FeCl3 + HI → FeCl2 + HCl + ½ I2. 2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + S + 2HCl 2FeCl3 + 3Na2S → 2FeS + S + 6NaCl 3/ As2S3 + 28HNO3 → 2H3AsO4 + 3H2SO4 + 28NO2 + 8H2O 4/ NH4Cl + NaAlO2 + H2O → NH3↑ + Al(OH)3↓ + NaCl C6H5OH + Na2CO3 → C6H5ONa + NaHCO3. Bài 18.. Có thể chọn A B C D E Na2CO3 Al2 (SO4)3 NaAlO2 Na2S BaCl2 Phương trình 3Na2CO3 + Al2(SO4)3 + 3H2O 3Na2SO4 + 2Al(OH)3 + 3CO2 6NaAlO2 + Al2(SO4)3 + 12H2O 3Na2SO4 + 8Al(OH)3 3Na2S + Al2(SO4)3 + 3H2O 3Na2SO4 + 2Al(OH)3 + 3H2S Na2CO3 + BaCl2 2NaCl + BaCO3 3BaCl2 + Al2(SO4)3 2AlCl3 + 3BaSO4 Na2S + Cu(NO3)2 2NaNO3 + CuS Bài 19.Trích mẫu thử cho mỗi lần thí nghiệm: Cho phenolphtalein vào mỗi mẫu thử. Mẫu thử có màu hồng là dung dịch Na 2CO3, các mẫu thử còn lại không màu. CO32 + H2O HCO3 + OH Dùng Na2CO3 làm thuốc thử để cho vào các mẫu thử còn lại. Mẫu thử có sủi bọt khí không màu là NaHSO4 CO32 + 2H+ H2O + CO2↑ Mẫu thử tạo kết tủa trắng keo và sủi bọt khí không màu là AlCl3 2Al3+ + 3CO32 + 3H2O 2Al(OH)3↓+ 3CO2↑ Mẫu thử tạo kết tủa đỏ nâu và sủi bọt khí không màu là Fe(NO3)3 2Fe3+ + 3CO32 + 3H2O 2Fe(OH)3↓+ 3CO2↑ Mẫu thử tạo kết tủa trắng là Ca(NO3)2 Ca2+ + CO32 CaCO3↓ Mẫu thử không tạo hiện tượng là NaCl. Bài 20. Tiến hành thí nghiệm để nhận biết mỗi dung dịch muối: Đánh số thứ tự cho mỗi lọ hóa chất bị mất nhãn, ví dụ: Ba(NO3)2 (1), Al(NO3)3 (2), Pb(NO3)2 (3), Zn(NO3)2 (4), AgNO3 (5), Cd(NO3)2 (6). Thí nghiệm 1: Giáo viên : Phạm Thị Thùy Dương
- Trường THPT Nguyễn Du Chuyên đề ôn thi học sinh giỏi hóa 12 Mỗi dung dịch muối được dùng ống hút nhỏ giọt (công tơ hút) riêng biệt để lấy ra một lượng nhỏ (khoảng 3 ml) dung dịch vào mỗi ống nghiệm đã được đánh số tương ứng. Dùng công tơ hút lấy dung dịch HCl rồi nhỏ vào mỗi dung dịch muối trong ống nghiệm, có hai dung dịch xuất hiện kết tủa, đó là các dung dịch Pb(NO3)2, AgNO3 do tạo thành các kết tủa trắng PbCl2 và AgCl. Thí nghiệm 2: Tách bỏ phần dung dịch, lấy các kết tủa PbCl2, AgCl rồi dùng công tơ hút nhỏ dung dịch NH3 vào mỗi kết tủa, kết tủa nào tan thì đó là AgCl, do tạo ra [Ag(NH3)2]Cl, còn kết tủa PbCl2 không tan trong dung dịch NH3. Suy ra lọ (5) đựng dung dịch AgNO3, lọ (3) đựng dung dịch Pb(NO3)2. Các phương trình hóa học xảy ra: Pb2+ + 2 Cl → PbCl2↓ (1) Ag + Cl → AgCl↓ + (2) AgCl + 2 NH3 → [Ag(NH3)2]Cl (3) Còn lại 4 dung dịch Al(NO3)3, Ba(NO3)2, Zn(NO3)2, Cd(NO3)2 không có phản ứng với dung dịch HCl (chấp nhận bỏ qua các quá trình tạo phức cloro của Cd2+). Nhận biết mỗi dung dịch muối này: Thí nghiệm 3: Cách làm tương tự như thí nghiệm 1 nhưng thay dung dịch HCl bằng dung dịch NaOH. Nhỏ từ từ NaOH cho đến dư vào mỗi dung dịch muối trong ống nghiệm, dung dịch Ba (NO3)2 không có phản ứng với dung dịch NaOH, còn ba dung dịch Al(NO3)3, Zn(NO3)2 và Cd(NO3)2 tác dụng với NaOH đều sinh ra các kết tủa trắng, nhưng sau đó kết tủa Cd(OH)2 không tan, còn Al(OH)3 và Zn(OH)2 tan trong NaOH dư. Nhận ra được lọ (1) đựng dung dịch Ba(NO3)2; lọ (6) đựng dung dịch Cd(NO3)2. Các phương trình hóa học xảy ra: Al3+ + 3 OH → Al(OH)3↓ (4) Al(OH)3 + OH → [Al(OH)4] (5) Zn + 2 OH → Zn(OH)2↓ 2+ (6) Zn(OH)2 + 2 OH → [Zn(OH)4]2 (7) Cd2+ + 2 OH → Cd(OH)2↓ (8) Còn lại 2 dung dịch Al(NO3)3, Zn(NO3)2. Nhận biết mỗi dung dịch muối này: Thí nghiệm 4: Cách làm tương tự như thí nghiệm 1 nhưng thay dung dịch HCl bằng dung dịch NH3. Nhỏ từ từ dung dịch NH3 cho đến dư vào từng dung dịch Al(NO3)3, Zn(NO3)2 đựng trong 2 ống nghiệm, dung dịch muối nào tạo ra kết tủa không tan là dung dịch Al(NO3)3 (2), còn dung dịch nào tạo thành kết tủa, sau đó kết tủa tan thì đó là dung dịch Zn(NO3)2 (4). Các phương trình hóa học xảy ra: (9) Al + 3 NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3 NH4 3+ + (10) Zn + 2 NH3 + 2H2O → Zn(OH)2↓ + 2 NH4 2+ + (11) Zn(OH)2 + 4 NH3 → [Zn(NH3)4] + 2 OH 2+ Bài 21.1.Khí A không màu có mùi đặc trưng, khi cháy trong khí oxi tạo nên khí B không màu, không mùi. Khí B có thể tác dụng với liti kim loại ở nhiệt độ thường tạo ra chất rắn C. Hoà tan chất rắn C vào nước được khí A. Khí A tác dụng axit mạnh D tạo ra muối E. Dung dịch muối E không tạo kết tủa với bari clorua và bạc nitrat. Nung muối E trong bình kín sau đó làm lạnh bình thu được khí F và chất lỏng G. Xác định các chất A, B, C, D, E, F, G và viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra. Giáo viên : Phạm Thị Thùy Dương
- Trường THPT Nguyễn Du Chuyên đề ôn thi học sinh giỏi hóa 12 2. a) Cho dung dịch H2O2 tác dụng với dung dịch KNO2, Ag2O, dung dịch KMnO4 /H2SO4 loãng, PbS. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra. b) Nêu phương pháp điều chế Si trong công nghiệp và trong phòng thí nghiệm. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra. c) Để điều chế phèn Cromkali người ta cho khí sunfurơ khử kali đicromat trong dung dịch H 2SO4. Viết phương trình hoá học của phản ứng tạo ra phèn. 3. A, B, C, D, E, F là các hợp chất có oxi của nguyên tố X và khi cho tác dụng với NaOH đều tạo ra chất Z và H2O. X có tổng số hạt proton và nơtron bé hơn 35, có tổng số oxi hóa dương cực đại và 2 lần số oxi hóa âm là 1. Hãy lập luận để tìm các chất trên và viết phương trình phản ứng. Biết rằng dung dịch mỗi chất A, B, C trong dung môi nước làm quỳ tím hóa đỏ. Dung dịch E, F phản ứng được với dung dịch axit mạnh và bazơ mạnh. Lập luận để đưa ra: khí A là NH3. Khí B là N2. Chất rắn C là Li3N. Axit D là HNO3. Muối E là NH4NO3. ................................................................. Viết các phương trình hoá học xảy ra: (Mỗi pt 0,25x5=1,25 đ) 4NH3 + 3O2 t N2 + 6H2O. 0 N2 + Li Li3N. Li3N + 3H2O NH3 + 3LiOH NH3 + HNO3 NH4NO3. NH4NO3 N2O + H2O. a. Phương trình hoá học xảy ra: (Mỗi phương trình 0,25 x 4 pt =1,0 đ) H2O2 + KNO2 KNO3 + H2O. H2O2 + Ag2O 2Ag+ O2 + H2O. 5H2O2 + 2KMnO4 + 3H2SO4 5O2 + 2MnSO4 + K2SO4+ 8H2O. 4H2O2 + PbS PbSO4 + 4H2O. b. Điều chế Si trong công nghiệp: dùng than cốc khử SiO2 trong lò điện: SiO2 + 2C Si + 2CO.................................................................... Điều chế Si trong phòng thí nghiệm: Nung Mg với SiO2: SiO2 + Mg Si + MgO...................................................................... c. SO2 tác dụng với K2Cr2O7. 3SO2 + K2Cr2O7 + H2SO4 → K2SO4 + Cr2(SO4)3 + H2O. K2SO4 + Cr2(SO4)3 + 24H2O: cô cạn dung dịch thu được phèn K2SO4.Cr2(SO4)3.24H2O Xác định X: p+n
- Trường THPT Nguyễn Du Chuyên đề ôn thi học sinh giỏi hóa 12 D, E, F phản ứng được với NaOH tạo chất Z và H2O nên phải là oxit axit hoặc muối axit. E, F tác dụng được với axit mạnh và bazơ mạnh nên E, F phải là muối axit. X là photpho vì chỉ có photpho mới tạo được muối axit. Do A, B, C, D, E, F phản ứng được với NaOH tạo chất Z và H2O nên nguyên tố P trong các hợp chất này phải có số oxi hóa như nhau và cao nhất là +5. Ta có: A: H3PO4 B: HPO3 C: H4P2O7 D: P2O5 E: NaH2PO4 F: Na2HPO4 Z: Na3PO4 ........................................................................................................................ Phương trình phản ứng. (8 pt x 0,125đ = 1,0đ) H3PO4 + NaOH → Na3PO4 + H2O HPO3 + NaOH → Na3PO4 + H2O H4P2O7+ NaOH → Na3PO4 + H2O P2O5+ NaOH → Na3PO4 + H2O NaH2PO4 + NaOH → Na3PO4 + H2O Na2HPO4 + NaOH → Na3PO4 + H2O NaH2PO4 + HCl → NaCl + H3PO4 Na2HPO4 + HCl → NaCl + H3PO4 Bài 22. Xác định các chất ứng với các kí hiệu và hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau. A + B + H2O có kết tủa và có khí thoát ra C + B + H2O có kết tủa trắng keo D + B + H2O có kết tủa và khí A + E có kết tủa E + B có kết tủa D + Cu(NO3)2 có kết tủa ( màu đen) Với A, B, C, D, E là các muối vô cơ có gốc axit khác nhau. Ta có thể chọn A B C D E Na2CO3 Al2 (SO4)3 NaAlO2 Na2S BaCl2 Phương trình 3Na2CO3 + Al2(SO4)3 + 3H2O 3Na2SO4 + 2Al(OH)3 + 3CO2 6NaAlO2 + Al2(SO4)3 + 12H2O 3Na2SO4 + 8Al(OH)3 3Na2S + Al2(SO4)3 + 3H2O 3Na2SO4 + 2Al(OH)3 + 3H2S Na2CO3 + BaCl2 2NaCl + BaCO3 3BaCl2 + Al2(SO4)3 2AlCl3 + 3BaSO4 Na2S + Cu(NO3)2 2NaNO3 + CuS Bài 23. Một hỗn hợp 3 muối rắn gồm MgCl 2, KCl, AlCl3. Nêu phương pháp hoá học để tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Giáo viên : Phạm Thị Thùy Dương
- Trường THPT Nguyễn Du Chuyên đề ôn thi học sinh giỏi hóa 12 Tách riêng MgCl2, KCl, AlCl3 ra khỏi hỗn hợp: Cho NaOH dư vào hỗn hợp MgCl2 + 2KOH Mg(OH)2 + 2KCl AlCl3 + 3KOH Al(OH)3 + 3KCl Al(OH)3+ KOH K[Al(OH)4] Lọc thu kết tủa cho tác dụng với dd HCl dư: Mg(OH)2 + 2HCl MgCl2 + 2H2O Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được MgCl2 khan Sục CO2 dư vào phần nước lọc thu được ở trên: KOH+CO2 KHCO3(1) CO2 + K[Al(OH)4] Al(OH)3 + KHCO3 (2) Lọc kết tủa cho tác dụng với dd HCl dư:Al(OH)3+3HCl AlCl3 +3 H2O Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được AlCl3 khan. Dung dịch sau (1, 2) cho tác dụng với dd HCl dư, cô cạn thu được KCl KHCO3 + HCl KCl + CO2 + H2O Bài 24.Cho hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe, Cu và Al tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau khi kết thúc phản ứng cho tiếp dung dịch HCl và đun nóng đến khi hỗn hợp khí Y ngừng thoát ra. Lọc và tách cặn rắn C. Cho Y hấp thụ từ từ vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thì thu được kết tủa. Cho C tác dụng hết với dung dịch axit HNO 3 đặc, nóng, dư thu được một chất khí duy nhất. Sục khí này vào dung dịch NaOH.Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Phản ứng :Al + NaOH + H2O NaAlO2 + 3/2 H2 Sau phản ứng còn: NaOH, NaAlO2, FeCO3, Fe, Cu Phản ứng : NaOH + HCl NaCl + H2O NaAlO2 + 4HCl AlCl3 + NaCl + 2H2O FeCO3 + 2HCl FeCl2 + CO2 + H2O Vì C còn lại tác dụng với dung dịch HNO3 tạo một khí duy nhất FeCO3 hết, nên C gồm Cu và có thể có Fe. CO2 + Ca(OH) (dư) CaCO3 + H2O Fe + 2HCl FeCl2 + H2 Fe + 6 HNO3 Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O Cu +4HNO3 Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O 2NO2 + 2NaOH NaNO2 + NaNO3 + H2O Bài 25.Hỗn hợp A gồm CuO, AlCl 3, CuCl2 và Al2O3. Bằng phương pháp hoá học hãy tách riêng từng chất tinh khiết nguyên lượng. Bài 26.1.Chỉ dùng thêm phương pháp đun nóng, hãy nêu cách phân biệt các dung dịch mất nhãn chứa từng chất sau: NaHSO4, KHCO3, Mg(HCO3)2, Na2SO3, Ba(HCO3)2. 2. Cho sơ đồ các phương trình phản ứng: (1) (X) + HCl (X1) + (X2) + H2O (5) (X2) + Ba(OH)2 (X7) (2) (X1) + NaOH (X3) + (X4) (6) (X7) +NaOH (X8) + (X9) + … (3) (X1) + Cl2 (X5) (7) (X8) + HCl (X2) +… (4) (X3) + H2O + O2 (X6) (8) (X5) + (X9) + H2O (X4) + … Giáo viên : Phạm Thị Thùy Dương
- Trường THPT Nguyễn Du Chuyên đề ôn thi học sinh giỏi hóa 12 Hoàn thành các phương trình phản ứng và cho biết các chất X, X1,…, X9. 1 Lấy mẫu thí nghiệm. Đun nóng các mẫu thí nghiệm thì thấy: + Một mẫu chỉ có khí không màu thoát ra là KHCO3. 2KHCO3 t 0 K2CO3 + CO2↑ + H2O + Hai mẫu vừa có khí thoát ra vừa có kết tủa trắng là dung dịch Mg(HCO3)2, dung dịch Ba(HCO3)2.(Nhóm I) t0 Mg(HCO3)2 MgCO3 ↓ + CO2 ↑ + H2O t0 Ba(HCO3)2 BaCO3 ↓ + CO2 ↑ + H2O + Hai mẫu không có hiện tượng gì là dung dịch NaHSO4, dung dịch Na2SO3. (Nhóm II) Lần lượt cho dung dịch KHCO3 đã biết vào 2 dung dịch ở nhóm II. + Dung dịch có sủi bọt khí là NaHSO4: 2NaHSO4 + 2KHCO3 Na2SO4 + K2SO4 + CO2 ↑ + 2H2O + Dung dịch không có hiện tượng là Na2SO3. Lần lượt cho dung dịch NaHSO4 vào 2 dung dịch ở nhóm I. + Dung dịch vừa có sủi bọt khí, vừa có kết tủa trắng là Ba(HCO3)2: 2NaHSO4 + Ba(HCO3)2 BaSO4 ↓ + Na2SO4 +2 CO2↑ + 2H2O + Dung dịch chỉ có sủi bọt khí là Mg(HCO3)2. 2NaHSO4 + Mg(HCO3)2 MgSO4 + Na2SO4 +2 CO2↑ + 2H2O 2 Các phương trình phản ứng: (1) FeCO3 + 2HCl FeCl2 + CO2 + H2O (X) (X1) (X2) (2) FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl (X1) (X3) (X4) (3) 2FeCl2 + Cl2 2FeCl3 (X1) (X5) (4) 4Fe(OH)2 + 2H2O + O2 4Fe(OH)3 ↓ (X3) (X6) (5) 2CO2 + Ba(OH)2 Ba(HCO3)2 (X2) (X7) Giáo viên : Phạm Thị Thùy Dương
- Trường THPT Nguyễn Du Chuyên đề ôn thi học sinh giỏi hóa 12 (6) Ba(HCO3)2 + 2NaOH BaCO3 ↓ + Na2CO3 + 2H2O (X7) (X8) (X9) (7) BaCO3 + 2HCl BaCl2 + CO2 + H2O (X8) (X2) (8) 2FeCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O 2Fe(OH)3 ↓ + 3CO2 + 6NaCl (X5) (X9) Các chất: X: FeCO3 X1: FeCl2 X2 :CO2 X3: Fe(OH)2 X4: NaCl X5: FeCl3 X6: Fe(OH)3 X7: Ba(HCO3)2 X8: BaCO3 X9: Na2CO3 1. Bài 27. Một hỗn hợp lỏng gồm 4 chất: C6H5OH, C6H6, C6H5NH2, C2H5OH. Nêu phương pháp tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp. Cho hỗn hợp vào dung dịch NaOH dư, chiết tách phần không tan ta được hỗn hợp gồm C 6H6, C6H5NH2 (hỗn hợp I) C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O Phần dung dịch gồm: C6H5ONa, C2H5OH, NaOH dư ( dung dịch II) Chưng cất dung dịch (II), hơi ngưng tụ làm khô được C2H5OH vì C6H5ONa, NaOH không bay hơi. Cho CO2 dư vào dung dịch C6H5ONa, NaOH, lọc tách phần kết tủa được C6H5OH NaOH + CO2 → NaHCO3 C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3 Cho hỗn hợp (I) vào dung dịch HCl dư, chiết tách phần không tan ta được C6H6 C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl (tan) Cho dung dịch thu được gồm C6H5NH3Cl, HCl dư vào dung dịch NaOH dư, chiết tách phần chất lỏng ở trên ta được C6H5NH2 HCl + NaOH → NaCl + H2O C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2 + NaCl + H2O MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP DÙNG HOÁ CHẤT ĐỂ PHÂN BIỆT CÁC CHẤT HỮU CƠ VÀ VÔ CƠ I) NHẬN BIẾT CÁC KHÍ HỮU CƠ : Chất cần Loại thuốc thử Hiện tượng Phương trình hoá học nhận Metan Khí Clo Mất màu vàng lục của khí CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl (CH4 ) Clo ( vàng lục) ( không màu) Etilen D.D Brom Mất màu da cam của d.d Br2 C2H4 + Br2 d.d C2H4Br2 Giáo viên : Phạm Thị Thùy Dương
- Trường THPT Nguyễn Du Chuyên đề ôn thi học sinh giỏi hóa 12 (C2H4 ) Da cam không màu Axetilen Mất màu vàng lục nước Dd Br2 , sau đó C2H2 + Br2 Ag – C = C – Ag + H2O (C2H2 ) dd AgNO3 / NH3 Br2. ( vàng ) Có kết tửa màu vàng II) NHẬN BIẾT CÁC CHẤT HỮU CƠ : Chất cần Loại Hiện tượng Phương trình hoá học nhận thuốc thử CH3 COOK dd KMnO4, Toluen Mất màu H2O + 2MnO2 +KOH+H2O t0 + 2KMnO 4 80-1000 C CH = CH2 CHOH = CH2OH Stiren dd KMnO4 Mất màu + 2MnO2 + 2H2O + 2KMnO4 + 4H2O Ancol Na, K không màu 2R OH + 2Na 2R ONa + H2 0 Cu (đỏ), R CH2 OH + CuO t R CH = O + Cu + H2O Ancol CuO (đen) Sp cho pứ tráng R CH = O + 2Ag[(NH3)2]OH bậc I t0 gương R COONH4 + 2Ag + H2O + 3NH3 Cu (đỏ), Ancol CuO (đen) t 0 Sp không pứ tráng R CH2OH R + CuO t0 R CO R + Cu + H2O bậc II gương Ancol CH2 − OH HO − CH2 CH2 − OH HO − CH2 dung dịch màu ] đa chức Cu(OH)2 CH − OH + Cu(OH)2 + HO − CH CH − O − Cu − O − CH + 2H2O xanh lam ^ CH2 − OH HO − CH2 CH2 − OH HO − CH2 NH2 NH2 Br Br Anilin nước Brom Tạo kết tủa trắng + 3Br2 + 3HBr Br (keá t tuû a traé ng) AgNO3 trong R CH = O + 2Ag[(NH3)2]OH Ag trắng NH3 R COONH4 + 2Ag + H2O + 3NH3 Cu(OH)2 t0 đỏ gạch RCHO + 2Cu(OH)2 + NaOH RCOONa + Cu2O + 3H2O NaOH, t0 Anđehit dd Brom Mất màu RCHO + Br2 + H2O RCOOH + 2HBr Andehit no hay ko no đều làm mất màu nước Br2 vì đây là phản ứng oxi hóa khử. Muốn phân biệt andehit no và không no dùng dd Br2 trong CCl4, môi trường CCl4 thì Br2 không thể hiện tính oxi hóa nên chỉ phản ứng với andehit không no Axit Quì tím Hóa đỏ cacboxylic CO32− CO2 2R COOH + Na2CO3 2R COONa + CO2 + H2O Aminoaxit Hóa xanh Số nhóm NH2 > số nhóm COOH Giáo viên : Phạm Thị Thùy Dương
- Trường THPT Nguyễn Du Chuyên đề ôn thi học sinh giỏi hóa 12 Hóa đỏ Số nhóm NH2
- Trường THPT Nguyễn Du Chuyên đề ôn thi học sinh giỏi hóa 12 Ca(OH)2 CO2 hoặc SO2 Có kết tủa trắng ↓ Ca(OH)2 + CO2 CaCO3↓+ H2O H2O Kim loại Na, K Có khí H2 2 H2O + 2 Na 2 NaOH + H2 Muối : Cl AgNO3 Có kết tủa AgCl↓ AgNO3 + KCl AgCl↓+ KNO3 Muối : CO3 HCl hoặc Tan ra, có khí CO2 ↑ 2HCl + CaCO3 CaCl2 + H2O + CO2 H2SO4 Muối : SO3 HCl hoặc Tan ra, có khí SO2 ↑ H2SO4 + Na2SO3 Na2SO4 + H2O + SO2 H2SO4 Muối : PO4 AgNO3 Có Ag3PO4 ↓ vàng 3AgNO3 + Na3PO4 Ag3PO4 ↓ + 3 NaNO3 Muối : SO4 BaCl2 ; Có kết tủa trắng ↓ BaCl2 + Na2SO4 2NaCl + BaSO4↓ Ba(OH)2 Muối : NO3 H2SO4đặc + Cu Có dd xanh + NO2 nâu H2SO4đ + Cu + NaNO3 Cu(NO3)2 + Na2SO4 + NO2 + H2O Muối Sắt NaOH d.d Có Fe(OH)3 ↓ nâu đỏ 3 NaOH + FeCl3 3NaCl + Fe(OH)3 ↓ (III) Muối Sắt NaOH d.d Fe(OH)2↓ trắng sau bị 2NaOH + FeCl2 2NaCl + Fe(OH)2 ↓ ( II ) hoá nâu đỏ ngoài k. khí 4 Fe(OH)2 + 2 H2O + O2 4 Fe(OH)3↓ Muối Đồng D. dịch có màu xanh. Muối Nhôm NaOH dư Al(OH)3 ↓; 3 NaOH + AlCl3 3 NaCl + Al(OH)3↓ sau đó ↓ tan ra . Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + H2O Muối Canxi Na2CO3 d.d Có CaCO3 ↓ Na2CO3 + CaCl2 2NaCl + CaCO3 ↓ Muối Chì Na2S d.d PbS màu đen Na2S + PbCl2 2 NaCl + PbS↓ Muối amoni Dd kiềm, đun Có mùi khai NH3 nhẹ Muối silicat Axits mạnh Có kết tủa trắng keo HCl, H2SO4 d.dịch muối Dung dịch * Kết tủa keo tan được Al(OH)3 ( trắng , Cr(OH)3 (xanh xám) Al, Cr (III) kiềm, dư trong kiềm dư : Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O IV) NHẬN BIẾT CÁC CHẤT KHÍ : Chất cần Loại thuốc thử Hiện tượng Phương trình hoá học nhận NH3 Quỳ tím ướt Đổi thành màu Xanh Mùi khai NO2 Màu chất khí Màu nâu 3 NO2 +H2O 2 HNO3 + NO Giấy qùi tím ẩm Quì tím chuyển thành đỏ Giáo viên : Phạm Thị Thùy Dương
- Trường THPT Nguyễn Du Chuyên đề ôn thi học sinh giỏi hóa 12 NO Dùng không khí hoặc Từ không màu, hoá thành nâu 2 NO + O2 2 NO2 Oxi để trộn H2S Cu(NO3)2 CuS màu đen H2S + CuCl2 CuS + HCl Khí có mùi trứng thối O2 Tàn đóm đỏ Bùng cháy sang CO2 Nước vôi trong Nước vôi trong bị đục CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O Ca(OH)2 hoặc tàn đóm Tàn đóm tắt đi CO Đốt cháy, cho sản Sản phẩm làm nước vôi 2CO + O2 2CO2 phẩm qua nước vôi trong bị đục CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O trong SO2 Nước vôi trong Nước vôi trong bị đục SO2 + Ca(OH)2 CaSO3 + H2O Ca(OH)2 SO3 Qùi tím ẩm Quì tím hoá đỏ D.D BaCl Nước vôi trong bị đục SO3 + Ca(OH)2 CaSO4 ↓ + H2O Cl2 Quì tìm ẩm Quì tím mất màu HCl Quì tìm ẩm Quì tím hóa thành đỏ H2 Đốt: có tiếng nổ nhỏ Sản phẩm không đục nước vôi trong Không khí Tàn đóm còn đỏ Tàn đóm vẫn bình thường V) NHẬN BIẾT CÁC KIM LOẠI : Chất cần Loại thuốc thử Hiện tượng Phương trình hoá học nhận Na ; K Nước (H2O) Tan và có khí H2 Ca Nước (H2O) Tan và có khí H2. Dd làm nước vôi trong đục. Al Dd Kiềm : NaOH Tan ra và có khí H2 2Al + 2NaOH + 2H2O 2 NaAlO2 +3H2 Hoặc: HNO3 đặc Không tan trong HNO3 đặc Zn Dd Kiềm : NaOH Tan ra và có khí H2 Hoặc: HNO3 đặc Tan, có NO2 ↑ nâu Mg ,Pb Axit HCl Có H2 sinh ra. Cu d.d AgNO3 Tan ra; có chất rắn trắng dd HCl xám bám ngòai; dd màu xanh. Ag HNO3 Tan, có khí màu nâu NO2 Rồi vào d.d Có kết tủa trắng NaCl VI) NHẬN BIẾT CÁC PHI KIM : Chất cần nhận Loại thuốc thử Hiện tượng Phương trình hoá học I2(Rắn tím) Hồ tinh bột Có màu xanh xuất hiện. Giáo viên : Phạm Thị Thùy Dương
- Trường THPT Nguyễn Du Chuyên đề ôn thi học sinh giỏi hóa 12 S (Rắn vàng) Đốt trong O2 hoặc Có khí SO2 trắng, mùi hắc không khí P ( Rắn Đỏ ) Đốt cháy rồi cho SP Sản phẩm làm quì tím hóa vào nước, thử quì tím đỏ C (Rắn Đen ) Đôt cháy cho SP vào Nước vôi trong bị đục nước vôi trong VII. Nhận biết các oxit Chất cần nhận Thuốc thử Hiện tượng và PTPƯ dd trong suốt, làm xanh quỳ tím Na2O,K2O, BaO nước Na2O + H2O NaOH CaO nước dd đục CaO + H2O Ca(OH)2 Al2O3 dd kiềm, dd axit Al2O3 + NaOH NaAlO2 + H2O CuO dd axit dd màu xanh Ag2O dd HCl kết tủa trắng:Ag2O + HCl AgCl + H2O MnO2 dd HCl nóng khí màu vàng lục. MnO2 + HCl MnCl2 + Cl2 + H2O SiO2 dd kiềm tan SiO2 + NaOH Na2SiO3 + H2O P2O5 nước, quỳ tím dd làm đỏ quỳ tím VIII. TRẠNG THÁI, M ÀU SẮC CÁC ĐƠN CHẤT, HỢP CHẤT VÔ CƠ Cr(OH)2 : vàng Cr(OH)3 : xanh K2Cr2O7 : đỏ da cam KMnO4 : tím CrO3 : rắn, đỏ thẫm Zn : trắng xanh Zn(OH)2 : ↓ trắng Hg : lỏng, tr ắ ng b ạ c HgO : màu vàng hoặc đỏ Mn : trắng bạc MnO : xám lục nhạt MnS : hồng nhạt MnO2 : đen H 2S : khí không màu SO2 : khí không màu SO3 : lỏng, không màu, sôi 45oC Br2 : lỏng, nâu đỏ I2 : rắn, tím Cl2 : khí, vàng lục CdS : ↓ vàng HgS : ↓ đỏ AgF : tan AgI : ↓ vàng đậm AgCl : ↓ màu trắng AgBr : ↓ vàng nhạt HgI2 : đỏ CuS, NiS, FeS, PbS, … : đen C : rắn, đen S : rắn, vàng P : rắn, trắng, đỏ, đen Fe : trắng xám FeO : rắn, đen Fe3O4 : rắn, đen Fe2O3 : màu nâu đỏ Fe(OH)2 : rắn, màu trắng xanh Fe(OH)3 : rắn, nâu đỏ Al(OH)3: màu trắng, dạng keo tan trong NaOH Zn(OH)2 : màu trắng, tan trong NaOH Mg(OH)2 : màu trắng. Cu: : rắn, đỏ Cu2O : rắn, đỏ CuO : rắn, đen Cu(OH)2 : ↓ xanh lam CuCl2, Cu(NO3)2, CuSO4.5H2O : xanh Giáo viên : Phạm Thị Thùy Dương
- Trường THPT Nguyễn Du Chuyên đề ôn thi học sinh giỏi hóa 12 CuSO4 : khan, màu trắng FeCl3 : vàng CrO : rắn, đen Cr2O3 : rắn, xanh thẫm BaSO4 : trắng, không tan trong axit. BaCO 3 ,CaCO 3 : ↓trắng IX. HÓA TRỊ CỦA MỘT SỐ KIM LOẠI VÀ GỐC AXIT Kim loại Hóa Ion Hiđroxit/nhận biết trị K I K+ KOH tan Na I Na+ NaOH tan Ba II Ba2+ Ba(OH)2 ít tan Mg II Mg2+ Mg(OH)2↓ trắng (không tan trong kiềm dư) Al III Al3+ Al(OH)3↓ trắng (tan trong kiềm dư) Zn II Zn2+ Zn(OH)2↓ trắng (tan trong kiềm dư) Cu II(I) Cu2+ Cu(OH)2↓ xanh lam Ag I Ag+ AgOH↓ không.ben Ag2O↓đen + H2O Fe II và Fe2+ và Fe3+ Fe(OH)2↓ lục nhạt kk Fe(OH)3↓ nâu đỏ III Nitrat I NO3 3Cu + 8HNO3(loãng) → 2Cu(NO3)2 + 2NO↑ + H2O 2NO + O2 kk 2NO2↑ (màu nâu) Sunfat II SO42 SO42 + Ba2+ → BaSO4↓ trắng (không tan trong HCl) Sunfua II S2 S2 + Pb2+ → PbS↓ đen S2 + 2H+ → H2S↑ (mùi trứng thối) Hiđrosunfat I HSO3 2HSO3 to SO2↑ + SO32 + H2O Photphat III PO43 PO43 + 3Ag+ → Ag3PO4↓ vàng Cacbonat II CO32 CO32 + Ba2+ → BaCO3↓ trắng (tan trong HCl) Hiđrocacbonat I HCO3 2HCO3 to CO2↑ + CO32 + H2O Clorua I Cl Cl + Ag+ → AgCl↓ trắng (hóa đen ngoài ánh sáng) Giáo viên : Phạm Thị Thùy Dương
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn thi HSG Sinh học 8
7 p | 2793 | 331
-
Đề cương ôn tập học sinh giỏi tỉnh môn Vật lý lớp 9
15 p | 1009 | 141
-
Đề cương ôn thi học sinh giỏi môn Toán và môn Lý khối 10,11 - THPT Bà Rịa
7 p | 359 | 59
-
Đề cương ôn thi môn Sinh 12
106 p | 201 | 50
-
Đề cương ôn thi học kì 2 môn Lịch sử 7 năm học 2016-2017
6 p | 1001 | 38
-
Đề cương ôn thi tuyển sinh lớp 10 môn Tiếng Anh (Từ vựng, ngữ pháp)
40 p | 99 | 11
-
Đề cương ôn thi tuyển sinh đầu vào môn Tiếng Anh lớp 8 năm 2022-2023 - Trường THCS&THPT Trí Đức
28 p | 17 | 4
-
Đề cương ôn thi tuyển sinh đầu vào môn Tiếng Anh lớp 9 năm 2022-2023 - Trường THCS&THPT Trí Đức
48 p | 15 | 4
-
Đề cương ôn thi học kì 2 môn Hóa học 12 năm 2018-2019
5 p | 85 | 4
-
Đề cương ôn thi học kì 1 môn Hóa học 12
7 p | 69 | 4
-
Đề cương ôn thi học kì 1 môn Hóa học 11 năm 2018-2019 - Trường THPT Thới Bình
11 p | 111 | 4
-
Đề cương ôn thi tuyển sinh đầu vào môn Tiếng Anh lớp 7 năm 2022-2023 - Trường THCS&THPT Trí Đức
5 p | 15 | 4
-
Đề cương ôn thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 10 – Trường THPT Thanh Bình 2
8 p | 48 | 3
-
Đề cương ôn thi học kì 1 môn Hóa học 11 - Trường THPT Phan Liêm
12 p | 83 | 3
-
Đề cương ôn thi học kì 1 môn Hóa học lớp 10
5 p | 60 | 2
-
Đề cương ôn thi học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT An Khánh
71 p | 44 | 2
-
Đề cương ôn thi học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Ngô Quyền
2 p | 43 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn