Đề khảo sát chất lượng môn GDCD năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Nghệ An - Mã đề 309
lượt xem 3
download
Nhằm đánh giá lại thực lực học tập của các em học sinh trước khi tham dự kì thi. Mời các em học sinh và giáo viên cùng tham khảo “Đề khảo sát chất lượng môn GDCD năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Nghệ An - Mã đề 309” dưới đây để tích lũy kinh nghiệm làm bài trước kì thi. Chúc các em thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề khảo sát chất lượng môn GDCD năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Nghệ An - Mã đề 309
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG KẾT HỢP THI THỬ NGHỆ AN LỚP 12 – ĐỢT 1, NĂM HỌC 2020 - 2021 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI (Đề thi có 04 trang) Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ và tên thí sinh:.................................................................... Mã đề thi 309 Số báo danh: ............................................................................ Câu 81: Không ai bị bắt, nếu không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện Kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang là nội dung của khái niệm nào dưới đây? A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe. B. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm. C. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. D. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. Câu 82: Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ A. trước Nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật. B. phụ thuộc vào khả năng, điều kiện và hoàn cảnh của mỗi người. C. bằng nhau theo quy định của pháp luật. D. ngang nhau trước Nhà nước và pháp luật. Câu 83: Không ai được đánh người; đặc biệt nghiêm cấm những hành vi hung hãn, côn đồ, đánh người gây thương tích, làm tổn hại cho A. sức khỏe của người khác. B. danh dự của người khác. C. thân thể của người khác. D. nhân phẩm của người khác. Câu 84: Cùng với tiếng phổ thông, các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình là thể hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực A. văn hóa, giáo dục. B. giáo dục đào tạo. C. văn hóa, xã hội. D. tôn giáo, tín ngưỡng. Câu 85: Công dân bình đẳng về hưởng quyền khi thực hiện nội dung nào dưới đây? A. Giữ gìn bí mật quốc gia. B. Giữ gìn an ninh trật tự. C. Chấp hành quy tắc công cộng. D. Tiếp cận các giá trị văn hóa. Câu 86: Bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và phải bị xử lý theo quy định của pháp luật là nội dung bình đẳng về A. nghĩa vụ của công dân. B. trách nhiệm pháp lý. C. quyền của công dân. D. nghĩa vụ pháp lý. Câu 87: Hành vi nào dưới đây không thực hiện hình thức thi hành pháp luật? A. Chị B không phụng dưỡng cha mẹ già. B. Anh H không vượt đèn đỏ. C. Chị N không dùng hóa chất độc hại bảo quản thực phẩm. D. Anh K không sản xuất pháo trái phép. Câu 88: Trách nhiệm pháp lý là nghĩa vụ mà các cá nhân hoặc tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi A. vi phạm pháp luật của mình. B. do người khác gây ra. C. do mình gây ra. D. hợp pháp của mình. Câu 89: Tòa án xét xử các vụ án tham nhũng không phụ thuộc vào người đó là ai, giữ chức vụ gì là thể hiện công dân bình đẳng về A. nghĩa vụ trước nhà nước. B. trách nhiệm cá nhân. C. quyền tham gia hoạt động kinh tế. D. trách nhiệm pháp lý. Trang 1/4 - Mã đề thi 309
- Câu 90: Các cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật cấm là A. áp dụng pháp luật. B. thi hành pháp luật. C. sử dụng pháp luật. D. tuân thủ pháp luật. Câu 91: Pháp luật được thực hiện trong thực tiễn đời sống xã hội vì sự phát triển của xã hội thể hiện bản chất A. chính trị. B. kinh tế. C. xã hội. D. giai cấp. Câu 92: Mọi doanh nghiệp bình đẳng về quyền trong kinh doanh không bao gồm nội dung nào dưới đây? A. Liên kết với các doanh nghiệp trong nước. B. Trả lương cho cán bộ, công nhân viên như nhau. C. Chủ động mở rộng ngành, nghề kinh doanh. D. Chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng. Câu 93: Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc lựa chọn nơi cư trú là thể hiện bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ A. nhân thân. B. tài sản. C. tự do cá nhân. D. tự do dân chủ. Câu 94: Trên thị trường, các chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn nhau nhằm mục đích xác định A. số lượng hàng hóa, dịch vụ. B. giá cả và số lượng hàng hóa. C. giá cả và số lượng hàng hóa, dịch vụ. D. giá cả hàng hóa và dịch vụ. Câu 95: Những quy tắc xử sự chung, là khuôn mẫu chung, được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi, đối với tất cả mọi người, trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội là đặc trưng nào dưới đây của pháp luật? A. Tính xác định chặt chẽ về mặt nội dung. B. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. C. Tính quy phạm phổ biến. D. Tính quyền lực, bắt buộc chung. Câu 96: Nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền bình đẳng của công dân trong lao động? A. Tự do tìm kiếm việc làm. B. Tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh. C. Giao kết hợp đồng lao động. D. Thực hiện quyền lao động. Câu 97: Điều kiện để một sản phẩm trở thành hàng hóa không bao gồm nội dung nào dưới đây? A. Trước khi đi vào tiêu dùng phải thông qua mua - bán. B. Do lao động của con người tạo ra. C. Giá trị hàng hóa được biểu hiện thông qua giá trị trao đổi. D. Có công dụng nhất định để thỏa mãn một nhu cầu nào đó của con người. Câu 98: Bà H sản xuất hàng tiêu dùng mà không có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của cơ quan có thẩm quyền là vi phạm A. dân sự. B. trật tự xã hội. C. hành chính. D. quan hệ lao động. Câu 99: Khi tiền được dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của hàng hóa là thực hiện chức năng A. phương tiện thanh toán. B. thước đo giá trị. C. phương tiện cất trữ. D. phương tiện lưu thông. Câu 100: Giá cả hàng hóa bao giờ cũng vận động xoay quanh trục A. giá trị sử dụng của hàng hóa. B. giá trị hàng hóa. C. thời gian lao động cá biệt. D. giá trị trao đổi. Câu 101: Pháp luật do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng sức mạnh của quyền lực nhà nước là nội dung của đặc trưng A. tính xác định chặt chẽ về mặt nội dung. B. tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. C. tính quy phạm phổ biến. D. tính quyền lực, bắt buộc chung. Trang 2/4 - Mã đề thi 309
- Câu 102: Nội dung nào dưới đây không phải là đặc trưng của pháp luật? A. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. B. Tính quyền lực, bắt buộc chung. C. Tính cụ thể về nội dung. D. Tính quy phạm phổ biến. Câu 103: Nội dung nào dưới đây không phải là nghĩa vụ của doanh nghiệp trong quá trình hoạt động kinh doanh? A. Tuân thủ pháp luật về bảo vệ tài nguyên, môi trường. B. Tự chủ đăng ký ngành, nghề kinh doanh. C. Nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước. D. Kinh doanh đúng ngành, nghề đã đăng ký. Câu 104: Nhà nước luôn quan tâm đầu tư phát triển kinh tế đối với tất cả các vùng, đặc biệt ở vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số là thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc về lĩnh vực A. xã hội. B. chính trị. C. kinh tế. D. văn hóa. Câu 105: Vợ, chồng ông A bàn bạc, thỏa thuận việc dùng tài sản chung để đầu tư kinh doanh là thể hiện bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ A. xã hội. B. kinh tế. C. gia đình. D. tài sản. Câu 106: Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về vai trò của pháp luật? A. Pháp luật là phương tiện để nhà nước quản lý xã hội. B. Pháp luật là phương tiện vạn năng để quản lý nhà nước. C. Quản lý xã hội bằng pháp luật đảm bảo tính công bằng, dân chủ. D. Pháp luật được bảo đảm bằng sức mạnh quyền lực của nhà nước. Câu 107: Nội dung nào dưới đây thể hiện quyền bình đẳng giữa các tôn giáo phù hợp với quy định của pháp luật? A. Quyền, nghĩa vụ công dân khác nhau là do tôn giáo khác nhau. B. Các tôn giáo được nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật. C. Hoạt động tôn giáo không bị chi phối bởi các quy định của pháp luật. D. Các cơ sở tôn giáo bất hợp pháp vẫn được pháp luật bảo hộ. Câu 108: Anh A và anh B có mâu thuẫn trong thanh toán hợp đồng xây dựng. Anh A đã đánh anh B trọng thương. K là anh trai B biết tin, gọi thêm M, H và N đến cùng nhau dùng vũ lực bắt anh A quỳ xuống để xin lỗi. Sau đó M và N đã đưa anh A đến một phòng làm việc của Công ty và nhốt anh A ở đó suốt 6 giờ. Những ai dưới đây đã xâm phạm đến quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân? A. K, M, và H. B. M và N. C. H và K. D. M, H và N. Câu 109: Sau thời gian nghỉ sinh chị M đến cơ quan làm việc thì nhận được quyết định cho nghỉ việc của giám đốc Công ty mà không rõ lý do. Chồng chị M là Q sau khi nghe vợ bị nghỉ việc đã rủ T cùng đến cơ quan gây sự và đánh giám đốc. Ông K bảo vệ của Công ty đã bắt anh Q và anh T nhốt lại chờ công an đến giải quyết. Những ai dưới đây đã vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong lao động? A. Chị M, anh Q, anh T. B. Giám đốc Công ty, ông K. C. Giám đốc Công ty. D. Chị M. Câu 110: Ông B là tội phạm đang bị truy nã toàn quốc. Những ai dưới đây có quyền bắt ông B? A. Kiểm sát viên. B. Dân quân tự vệ. C. Công an. D. Bất kỳ ai. Câu 111: Cựu Bộ trưởng H bị tạm giam và khởi tố về tội vi phạm quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước gây thất thoát lãng phí là thể hiện công dân bình đẳng về A. nghĩa vụ trong kinh doanh. B. trách nhiệm pháp lý. C. nghĩa vụ pháp lý. D. quyền trong kinh doanh. Câu 112: Sau nhiều lần khuyên nhủ B từ bỏ chơi game nhưng không được, mẹ B đã vào quán game tìm B và chửi mắng chủ quán vì tội chứa chấp nên bị chủ quán game sỉ nhục và xua đuổi. Chủ quán game và mẹ B đã vi phạm quyền A. bảo hộ danh dự, nhân phẩm. B. bất khả xâm phạm về sức khỏe. C. bất khả xâm phạm về chỗ ở. D. bất khả xâm phạm về thân thể. Trang 3/4 - Mã đề thi 309
- Câu 113: Sau khi tốt nghiệp Đại học, anh D đã tham gia nhập ngũ theo quy định của pháp luật. Việc làm của anh D thuộc hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây? A. Sử dụng pháp luật. B. Áp dụng pháp luật. C. Thi hành pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật. Câu 114: A cho B vay 100 triệu đồng để kinh doanh và giao hẹn sau 2 năm sẽ trả, nhưng do kinh doanh thua lỗ nên B chưa trả hết nợ. A đã thuê C và D đến đập đồ đạc và lấy xe máy của B để trừ nợ. H là hàng xóm sang can ngăn thì bị C đánh trọng thương vùng đầu. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự? A. B, D và H. B. C, A và D. C. A, B, C và D. D. A, B và D. Câu 115: Ngày 25 tháng 11 năm 2005, UNESCO công nhận Không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên là kiệt tác truyền khẩu và phi vật thể của nhân loại. Việc làm này thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở lĩnh vực nào dưới đây? A. Văn hóa. B. Chính trị. C. Kinh tế. D. Giáo dục. Câu 116: Do chậm thanh toán đơn hàng theo hợp đồng đã thỏa thuận với công ty B nên công ty A đã bị khởi kiện và đòi bồi thường thiệt hại. Việc Tòa án xử lý vi phạm của công ty A theo quy định là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật? A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. C. Tính quyền lực, bắt buộc chung. D. Tính phổ biến, bắt buộc chung. Câu 117: Chị C đã trúng tuyển làm công nhân ở công ty P. Do bị ốm không thể đến công ty P làm thủ tục như lịch hẹn nên chị C đã nhờ bạn của mình tới ký hộ hợp đồng. Chị C đã thực hiện không đúng nội dung nào dưới đây trong nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động? A. Gián tiếp ký kết. B. Tự nguyện, dân chủ. C. Tự do, bình đẳng. D. Giao kết trực tiếp. Câu 118: Nghị định 137/2020/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 27/11/2020, có hiệu lực thi hành ngày 01/01/2021 quy định được áp dụng ở tất cả các tỉnh thành trong cả nước: cơ quan tổ chức doanh nghiệp cá nhân có năng lực hành vi dân sự đầy đủ được sử dụng pháo hoa trong dịp lễ tết, sinh nhật, cưới hỏi, hội nghị khai trương, ngày kỷ niệm. Quy định này thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật? A. Tính quyền lực, bắt buộc chung. B. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. C. Tính phổ biến, bắt buộc chung. D. Tính quy phạm phổ biến. Câu 119: Ông K đánh ông H gây thương tích 31% và làm thiệt hại một số tài sản của ông H. Hành vi của ông K phải chịu đồng thời các trách nhiệm pháp lý nào dưới đây? A. Hình sự và dân sự. B. Hình sự và kỷ luật. C. Hành chính và hình sự. D. Kỷ luật và dân sự. Câu 120: Công ty K ở tỉnh X do ông T làm giám đốc đã có hành vi trốn thuế, đồng thời ông T còn phối hợp với anh B tìm cách bí mật xả chất thải nguy hại làm ô nhiễm môi trường. Biết được việc đó, anh C đã bàn với D, E và G đi tố cáo ông T. Nhưng vì mục đích riêng nên G đã không tố cáo ông T mà còn đe dọa giết con anh C nhằm gây áp lực để anh C từ bỏ ý định trên. Những ai dưới đây đã không thực hiện hình thức tuân thủ pháp luật? A. Anh D, E và B. B. Anh C, G và B. C. Chỉ mình ông T. D. Ông T, anh G và B. ----------- HẾT ----------- Trang 4/4 - Mã đề thi 309
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề khảo sát chất lượng môn Toán lớp 6 năm học 2010 - 2011
18 p | 552 | 59
-
Đề khảo sát chất lượng môn Hóa học 12 năm học 2015-2016 - Trường THPT Trần Phú (Mã đề thi 061)
5 p | 203 | 23
-
Đề khảo sát chất lượng môn Sinh học năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Nghệ An - Mã đề 217
4 p | 19 | 3
-
Đề khảo sát chất lượng môn Hóa học năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Nghệ An - Mã đề 217
4 p | 31 | 3
-
Đề khảo sát chất lượng môn GDCD năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Nghệ An - Mã đề 320
4 p | 23 | 2
-
Đề khảo sát chất lượng môn Sinh học năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Nghệ An - Mã đề 208
4 p | 30 | 2
-
Đề khảo sát chất lượng môn Vật lí năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Nghệ An - Mã đề 220
4 p | 11 | 2
-
Đề khảo sát chất lượng môn Vật lí năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Nghệ An - Mã đề 219
4 p | 26 | 2
-
Đề khảo sát chất lượng môn Vật lí năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Nghệ An - Mã đề 214
4 p | 34 | 2
-
Đề khảo sát chất lượng môn Vật lí năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Nghệ An - Mã đề 211
4 p | 38 | 2
-
Đề khảo sát chất lượng môn Vật lí năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Nghệ An - Mã đề 210
4 p | 32 | 2
-
Đề khảo sát chất lượng môn GDCD năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Nghệ An - Mã đề 307
4 p | 36 | 2
-
Đề khảo sát chất lượng môn Vật lí năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Nghệ An - Mã đề 204
4 p | 26 | 2
-
Đề khảo sát chất lượng môn Vật lí năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Nghệ An - Mã đề 202
4 p | 19 | 2
-
Đề khảo sát chất lượng môn GDCD năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Nghệ An - Mã đề 319
4 p | 35 | 2
-
Đề khảo sát chất lượng môn Hóa học năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Nghệ An - Mã đề 216
4 p | 26 | 2
-
Đề khảo sát chất lượng môn Vật lí năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Nghệ An - Mã đề 207
4 p | 28 | 2
-
Đề khảo sát chất lượng môn Sinh học năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Nghệ An - Mã đề 215
4 p | 21 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn