intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề khảo sát chất lượng môn GDCD năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Nghệ An - Mã đề 311

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

14
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với mong muốn giúp các bạn đạt kết quả cao trong kì thi KSCL sắp tới, TaiLieu.VN đã sưu tầm và chọn lọc gửi đến các bạn “Đề khảo sát chất lượng môn GDCD năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Nghệ An - Mã đề 311”, hi vọng đây sẽ là tư liệu ôn tập hiệu quả giúp các em đạt kết quả cao trong kì thi. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề khảo sát chất lượng môn GDCD năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Nghệ An - Mã đề 311

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG KẾT HỢP THI THỬ NGHỆ AN LỚP 12 – ĐỢT 1, NĂM HỌC 2020 - 2021 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI (Đề thi có 04 trang) Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ và tên thí sinh:.................................................................... Mã đề thi 311 Số báo danh: ............................................................................ Câu 81: Mọi doanh nghiệp bình đẳng về quyền trong kinh doanh không bao gồm nội dung nào dưới đây? A. Chủ động mở rộng ngành, nghề kinh doanh. B. Liên kết với các doanh nghiệp trong nước. C. Chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng. D. Trả lương cho cán bộ, công nhân viên như nhau. Câu 82: Nội dung nào dưới đây không phải là nghĩa vụ của doanh nghiệp trong quá trình hoạt động kinh doanh? A. Kinh doanh đúng ngành, nghề đã đăng ký. B. Tuân thủ pháp luật về bảo vệ tài nguyên, môi trường. C. Nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước. D. Tự chủ đăng ký ngành, nghề kinh doanh. Câu 83: Nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền bình đẳng của công dân trong lao động? A. Tự do tìm kiếm việc làm. B. Thực hiện quyền lao động. C. Giao kết hợp đồng lao động. D. Tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh. Câu 84: Cùng với tiếng phổ thông, các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình là thể hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực A. giáo dục đào tạo. B. tôn giáo, tín ngưỡng. C. văn hóa, xã hội. D. văn hóa, giáo dục. Câu 85: Trách nhiệm pháp lý là nghĩa vụ mà các cá nhân hoặc tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi A. hợp pháp của mình. B. vi phạm pháp luật của mình. C. do mình gây ra. D. do người khác gây ra. Câu 86: Khi tiền được dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của hàng hóa là thực hiện chức năng A. phương tiện lưu thông. B. thước đo giá trị. C. phương tiện cất trữ. D. phương tiện thanh toán. Câu 87: Pháp luật do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng sức mạnh của quyền lực nhà nước là nội dung của đặc trưng A. tính quyền lực, bắt buộc chung. B. tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. C. tính xác định chặt chẽ về mặt nội dung. D. tính quy phạm phổ biến. Câu 88: Các cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật cấm là A. sử dụng pháp luật. B. áp dụng pháp luật. C. thi hành pháp luật. D. tuân thủ pháp luật. Câu 89: Trên thị trường, các chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn nhau nhằm mục đích xác định A. giá cả và số lượng hàng hóa, dịch vụ. B. số lượng hàng hóa, dịch vụ. C. giá cả hàng hóa và dịch vụ. D. giá cả và số lượng hàng hóa. Trang 1/4 - Mã đề thi 311
  2. Câu 90: Nhà nước luôn quan tâm đầu tư phát triển kinh tế đối với tất cả các vùng, đặc biệt ở vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số là thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc về lĩnh vực A. kinh tế. B. chính trị. C. xã hội. D. văn hóa. Câu 91: Bà H sản xuất hàng tiêu dùng mà không có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của cơ quan có thẩm quyền là vi phạm A. dân sự. B. hành chính. C. trật tự xã hội. D. quan hệ lao động. Câu 92: Điều kiện để một sản phẩm trở thành hàng hóa không bao gồm nội dung nào dưới đây? A. Có công dụng nhất định để thỏa mãn một nhu cầu nào đó của con người. B. Trước khi đi vào tiêu dùng phải thông qua mua - bán. C. Giá trị hàng hóa được biểu hiện thông qua giá trị trao đổi. D. Do lao động của con người tạo ra. Câu 93: Nội dung nào dưới đây không phải là đặc trưng của pháp luật? A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính cụ thể về nội dung. C. Tính quyền lực, bắt buộc chung. D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. Câu 94: Hành vi nào dưới đây không thực hiện hình thức thi hành pháp luật? A. Anh K không sản xuất pháo trái phép. B. Chị N không dùng hóa chất độc hại bảo quản thực phẩm. C. Chị B không phụng dưỡng cha mẹ già. D. Anh H không vượt đèn đỏ. Câu 95: Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ A. ngang nhau trước Nhà nước và pháp luật. B. phụ thuộc vào khả năng, điều kiện và hoàn cảnh của mỗi người. C. trước Nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật. D. bằng nhau theo quy định của pháp luật. Câu 96: Pháp luật được thực hiện trong thực tiễn đời sống xã hội vì sự phát triển của xã hội thể hiện bản chất A. xã hội. B. kinh tế. C. chính trị. D. giai cấp. Câu 97: Không ai bị bắt, nếu không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện Kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang là nội dung của khái niệm nào dưới đây? A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe. B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. C. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. D. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm. Câu 98: Bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và phải bị xử lý theo quy định của pháp luật là nội dung bình đẳng về A. nghĩa vụ pháp lý. B. nghĩa vụ của công dân. C. trách nhiệm pháp lý. D. quyền của công dân. Câu 99: Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc lựa chọn nơi cư trú là thể hiện bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ A. tài sản. B. tự do dân chủ. C. nhân thân. D. tự do cá nhân. Câu 100: Công dân bình đẳng về hưởng quyền khi thực hiện nội dung nào dưới đây? A. Giữ gìn bí mật quốc gia. B. Giữ gìn an ninh trật tự. C. Chấp hành quy tắc công cộng. D. Tiếp cận các giá trị văn hóa. Câu 101: Không ai được đánh người; đặc biệt nghiêm cấm những hành vi hung hãn, côn đồ, đánh người gây thương tích, làm tổn hại cho A. danh dự của người khác. B. sức khỏe của người khác. C. nhân phẩm của người khác. D. thân thể của người khác. Trang 2/4 - Mã đề thi 311
  3. Câu 102: Những quy tắc xử sự chung, là khuôn mẫu chung, được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi, đối với tất cả mọi người, trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội là đặc trưng nào dưới đây của pháp luật? A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính xác định chặt chẽ về mặt nội dung. C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. D. Tính quyền lực, bắt buộc chung. Câu 103: Giá cả hàng hóa bao giờ cũng vận động xoay quanh trục A. giá trị sử dụng của hàng hóa. B. thời gian lao động cá biệt. C. giá trị hàng hóa. D. giá trị trao đổi. Câu 104: Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về vai trò của pháp luật? A. Pháp luật là phương tiện để nhà nước quản lý xã hội. B. Quản lý xã hội bằng pháp luật đảm bảo tính công bằng, dân chủ. C. Pháp luật được bảo đảm bằng sức mạnh quyền lực của nhà nước. D. Pháp luật là phương tiện vạn năng để quản lý nhà nước. Câu 105: Tòa án xét xử các vụ án tham nhũng không phụ thuộc vào người đó là ai, giữ chức vụ gì là thể hiện công dân bình đẳng về A. trách nhiệm cá nhân. B. quyền tham gia hoạt động kinh tế. C. trách nhiệm pháp lý. D. nghĩa vụ trước nhà nước. Câu 106: Vợ, chồng ông A bàn bạc, thỏa thuận việc dùng tài sản chung để đầu tư kinh doanh là thể hiện bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ A. kinh tế. B. tài sản. C. xã hội. D. gia đình. Câu 107: Ông K đánh ông H gây thương tích 31% và làm thiệt hại một số tài sản của ông H. Hành vi của ông K phải chịu đồng thời các trách nhiệm pháp lý nào dưới đây? A. Kỷ luật và dân sự. B. Hành chính và hình sự. C. Hình sự và kỷ luật. D. Hình sự và dân sự. Câu 108: Cựu Bộ trưởng H bị tạm giam và khởi tố về tội vi phạm quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước gây thất thoát lãng phí là thể hiện công dân bình đẳng về A. trách nhiệm pháp lý. B. quyền trong kinh doanh. C. nghĩa vụ pháp lý. D. nghĩa vụ trong kinh doanh. Câu 109: Ông B là tội phạm đang bị truy nã toàn quốc. Những ai dưới đây có quyền bắt ông B? A. Công an. B. Dân quân tự vệ. C. Bất kỳ ai. D. Kiểm sát viên. Câu 110: Anh A và anh B có mâu thuẫn trong thanh toán hợp đồng xây dựng. Anh A đã đánh anh B trọng thương. K là anh trai B biết tin, gọi thêm M, H và N đến cùng nhau dùng vũ lực bắt anh A quỳ xuống để xin lỗi. Sau đó M và N đã đưa anh A đến một phòng làm việc của Công ty và nhốt anh A ở đó suốt 6 giờ. Những ai dưới đây đã xâm phạm đến quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân? A. H và K. B. M và N. C. M, H và N. D. K, M, và H. Câu 111: Công ty K ở tỉnh X do ông T làm giám đốc đã có hành vi trốn thuế, đồng thời ông T còn phối hợp với anh B tìm cách bí mật xả chất thải nguy hại làm ô nhiễm môi trường. Biết được việc đó, anh C đã bàn với D, E và G đi tố cáo ông T. Nhưng vì mục đích riêng nên G đã không tố cáo ông T mà còn đe dọa giết con anh C nhằm gây áp lực để anh C từ bỏ ý định trên. Những ai dưới đây đã không thực hiện hình thức tuân thủ pháp luật? A. Anh D, E và B. B. Chỉ mình ông T. C. Ông T, anh G và B. D. Anh C, G và B. Câu 112: A cho B vay 100 triệu đồng để kinh doanh và giao hẹn sau 2 năm sẽ trả, nhưng do kinh doanh thua lỗ nên B chưa trả hết nợ. A đã thuê C và D đến đập đồ đạc và lấy xe máy của B để trừ nợ. H là hàng xóm sang can ngăn thì bị C đánh trọng thương vùng đầu. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự? A. A, B và D. B. A, B, C và D. C. B, D và H. D. C, A và D. Trang 3/4 - Mã đề thi 311
  4. Câu 113: Chị C đã trúng tuyển làm công nhân ở công ty P. Do bị ốm không thể đến công ty P làm thủ tục như lịch hẹn nên chị C đã nhờ bạn của mình tới ký hộ hợp đồng. Chị C đã thực hiện không đúng nội dung nào dưới đây trong nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động? A. Giao kết trực tiếp. B. Gián tiếp ký kết. C. Tự nguyện, dân chủ. D. Tự do, bình đẳng. Câu 114: Sau thời gian nghỉ sinh chị M đến cơ quan làm việc thì nhận được quyết định cho nghỉ việc của giám đốc Công ty mà không rõ lý do. Chồng chị M là Q sau khi nghe vợ bị nghỉ việc đã rủ T cùng đến cơ quan gây sự và đánh giám đốc. Ông K bảo vệ của Công ty đã bắt anh Q và anh T nhốt lại chờ công an đến giải quyết. Những ai dưới đây đã vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong lao động? A. Giám đốc Công ty. B. Chị M. C. Chị M, anh Q, anh T. D. Giám đốc Công ty, ông K. Câu 115: Nội dung nào dưới đây thể hiện quyền bình đẳng giữa các tôn giáo phù hợp với quy định của pháp luật? A. Hoạt động tôn giáo không bị chi phối bởi các quy định của pháp luật. B. Các tôn giáo được nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật. C. Quyền, nghĩa vụ công dân khác nhau là do tôn giáo khác nhau. D. Các cơ sở tôn giáo bất hợp pháp vẫn được pháp luật bảo hộ. Câu 116: Do chậm thanh toán đơn hàng theo hợp đồng đã thỏa thuận với công ty B nên công ty A đã bị khởi kiện và đòi bồi thường thiệt hại. Việc Tòa án xử lý vi phạm của công ty A theo quy định là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật? A. Tính phổ biến, bắt buộc chung. B. Tính quy phạm phổ biến. C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. D. Tính quyền lực, bắt buộc chung. Câu 117: Ngày 25 tháng 11 năm 2005, UNESCO công nhận Không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên là kiệt tác truyền khẩu và phi vật thể của nhân loại. Việc làm này thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở lĩnh vực nào dưới đây? A. Kinh tế. B. Chính trị. C. Văn hóa. D. Giáo dục. Câu 118: Sau khi tốt nghiệp Đại học, anh D đã tham gia nhập ngũ theo quy định của pháp luật. Việc làm của anh D thuộc hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây? A. Tuân thủ pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Áp dụng pháp luật. Câu 119: Nghị định 137/2020/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 27/11/2020, có hiệu lực thi hành ngày 01/01/2021 quy định được áp dụng ở tất cả các tỉnh thành trong cả nước: cơ quan tổ chức doanh nghiệp cá nhân có năng lực hành vi dân sự đầy đủ được sử dụng pháo hoa trong dịp lễ tết, sinh nhật, cưới hỏi, hội nghị khai trương, ngày kỷ niệm. Quy định này thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật? A. Tính phổ biến, bắt buộc chung. B. Tính quyền lực, bắt buộc chung. C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. D. Tính quy phạm phổ biến. Câu 120: Sau nhiều lần khuyên nhủ B từ bỏ chơi game nhưng không được, mẹ B đã vào quán game tìm B và chửi mắng chủ quán vì tội chứa chấp nên bị chủ quán game sỉ nhục và xua đuổi. Chủ quán game và mẹ B đã vi phạm quyền A. bảo hộ danh dự, nhân phẩm. B. bất khả xâm phạm về sức khỏe. C. bất khả xâm phạm về chỗ ở. D. bất khả xâm phạm về thân thể. ----------- HẾT ----------- Trang 4/4 - Mã đề thi 311
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2