intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề khảo sát chất lượng môn Lịch sử năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Nghệ An - Mã đề 302

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

23
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo Đề khảo sát chất lượng môn Lịch sử năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Nghệ An - Mã đề 302 dành cho các bạn học sinh lớp 12 và quý thầy cô tham khảo, để hệ thống lại kiến thức học tập để chuẩn bị cho kì thi sắp tới, cũng như trau dồi kinh nghiệm ra đề kiểm tra cho quý thầy cô. Hi vọng với đề thi này làm tài liệu ôn tập sẽ giúp các bạn đạt kết quả tốt trong kì thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề khảo sát chất lượng môn Lịch sử năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Nghệ An - Mã đề 302

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG KẾT HỢP THI THỬ NGHỆ AN LỚP 12 – ĐỢT 1, NĂM HỌC 2020 - 2021 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI (Đề thi có 04 trang) Môn thi thành phần: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ và tên thí sinh:.................................................................... Mã đề thi 302 Số báo danh: ............................................................................ Câu 1: Trước tình thế sa lầy và thất bại của Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương (1953-1954), thái độ của Mĩ như thế nào? A. Tăng cường viện binh Mĩ để thực hiện kế hoạch Nava. B. Đưa ra kế hoạch Nava để chấm dứt chiến tranh. C. Giảm dần viện trợ cho Pháp và tìm tay sai thay thế. D. Can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương. Câu 2: Chiến tranh lạnh kết thúc đã tác động như thế nào đến quan hệ giữa Việt Nam với các nước ASEAN? A. Củng cố hơn nữa sự đoàn kết, hợp tác giữa Việt Nam và ASEAN. B. Thúc đẩy xu thế đối thoại, hợp tác giữa Việt Nam và ASEAN . C. Làm gay gắt thêm sự đối đầu giữa Việt Nam và ASEAN. D. Chuyển quan hệ giữa Việt Nam và ASEAN sang thế đối đầu. Câu 3: Từ năm 1996 đến năm 2000, bức tranh chung về tình hình nước Nga là A. chính trị, xã hội bất ổn. B. là cường quốc công nghiệp đứng đầu châu Âu. C. chính trị, xã hội ổn định nhưng kinh tế vẫn tăng trưởng âm. D. kinh tế được phục hồi, phát triển, xã hội ổn định, vị thế quốc tế được nâng cao. Câu 4: Tư tưởng cốt lõi trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo là A. Độc lập dân tộc và ruộng đất. B. Độc lập dân tộc, công bằng xã hội. C. Độc lập dân tộc và tự do. D. Độc lập dân tộc và dân chủ. Câu 5: Điều kiện khách quan tạo thời cơ cho nhân dân ta đứng lên giành lại độc lập trong tháng 8 năm 1945 là A. Đảng đã chuẩn bị chu đáo, nhân dân sàng sàng nổi dậy khi có lệnh khởi nghĩa. B. mọi lực lượng trung gian trong nước đã ngả về phe cách mạng. C. Nhật ở Đông Dương đầu hàng vô điều kiện. D. Nhật đầu hàng Đồng minh vô điều kiện. Câu 6: Tính chất của cuộc Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là A. cách mạng vô sản. B. cách mạng tư sản kiểu mới.` C. cách mạng tư sản. D. cách mạng tư sản dân quyền. Câu 7: Sự kiện lịch sử nào dưới đây đánh dấu khuynh hướng cách mạng vô sản giành quyền lãnh đạo duy nhất đối với cách mạng Việt Nam? A. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập. B. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên phân hóa thành các tổ chức cộng sản. C. Tân Việt Cách mạng đảng ra đời. D. Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản. Câu 8: Nội dung nào sau đây thể hiện từ tháng 9/1930 trở đi phong trào cách mạng 1930 - 1931 dần đạt tới đỉnh cao? A. Xuất hiện chính quyền kiểu mới sau các cuộc bạo động ở Nghệ An, Hà Tĩnh. B. Các cuộc biểu tình của công – nông có vũ trang tự vệ và lập chính phủ Xô Viết. C. Sử dụng hình thức vũ trang khởi nghĩa và thành lập chính quyền Xô viết. D. Thiết lập chính phủ Xô Viết để thực hiện quyền làm chủ của quần chúng. Câu 9: Điểm chung về hoạt động quân sự của quân dân Việt Nam trong các chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947, Biên giới thu - đông năm 1950 và Điện Biên Phủ năm 1954 là có sự kết hợp giữa Trang 1/4 - Mã đề thi 302
  2. A. tiến công quân sự và nổi dậy của nhân dân. B. chiến trường chính và vùng sau lưng địch. C. bao vây, đánh lấn và đánh công kiên. D. đánh điểm, diệt viện và đánh vận động. Câu 10: Những quốc gia và vùng lãnh thổ nào ở khu vực Đông Bắc Á đã trở thành “con rồng kinh tế châu Á”? A. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan. B. Nhật Bản, Trung Quốc, Hồng Kông. C. Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan. D. Nhật Bản, Trung Quốc, Đài Loan. Câu 11: Nội dung nào sau đây không phải là chủ trương của Đảng được đề ra trong Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5 - 1941? A. Phát động khởi nghĩa từng phần tiến tới tổng khởi nghĩa. B. Xác định chuẩn bị khởi nghĩa là nhiệm vụ trung tâm. C. Xác định hình thái của cuộc khởi nghĩa ở nước ta. D. Thành lập Việt Nam độc lập đồng minh (gọi tắt là Việt Minh). Câu 12: Lí do Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định thành lập ở mỗi nước Việt Nam, Lào, Campuchia một Đảng Mác-Lênin (2/1951) là A. để Việt Nam dễ dàng đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi hơn. B. để phù hợp với xu hướng dân tộc chủ nghĩa. C. để xóa bỏ Liên bang Đông Dương, thành lập 3 quốc gia độc lập. D. để phù hợp với đặc điểm phát triển của mỗi nước. Câu 13: Mục đích của tổ chức Liên hợp quốc được nêu rõ trong Hiến chương là A. giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. B. duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển các mối quan hệ, hợp tác quốc tế. C. tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước. D. bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc. Câu 14: Trong khoảng ba thập niên đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, trên thế giới đã xuất hiện các trung tâm kinh tế - tài chính nào? A. Mỹ, Tây Âu, Trung Quốc. B. Mỹ, Nhật Bản, Anh. C. Mỹ, Nhật Bản, Tây Âu. D. Mỹ, Cộng hòa Liên bang Đức, Anh. Câu 15: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng cơ hội mà xu thế toàn cầu hóa tạo ra cho các nước trên thế giới? A. Mở rộng thị trường xuất – nhập khẩu. B. Tranh thủ được vốn đầu tư từ các nước trên thế giới. C. Tận dụng được thành tựu khoa học – kĩ thuật từ các nước phát triển. D. Nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc. Câu 16: Xu hướng bạo động và xu hướng cải cách trong phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam những năm đầu thế kỷ XX đều A. không bị động trông chờ vào sự giúp đỡ từ bên ngoài. B. có sự kết hợp nhiệm vụ chống đế quốc và phong kiến. C. xuất phát từ truyền thống yêu nước của dân tộc. D. do giai cấp tư sản khởi xướng và lãnh đạo. Câu 17: Mục đích của việc kí kết Hiến chương ASEAN (11/2007) là A. xây dựng ASEAN thành một tổ chức năng động và hiệu quả. B. xây dựng ASEAN thành một cộng đồng vững mạnh. C. xây dựng ASEAN thành một tổ chức hợp tác toàn diện. D. xây dựng ASEAN thành một cộng đồng kinh tế, văn hóa. Câu 18: Một trong những rào cản của Nhật Bản trong nỗ lực vươn lên thành cường quốc chính trị từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX đến nay là A. hiệp ước Xan Phranxixcô. B. sự phát triển mạnh mẽ về kinh tế. C. hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật. D. học thuyết Phucưđa và học thuyết Kaiphu. Câu 19: Điều kiện tiên quyết đưa đến sự thành lập và mở rộng số lượng thành viên của tổ chức ASEAN (1967) là A. các quốc gia thành viên đều có chế độ chính trị tương đồng. B. các quốc gia thành viên đều đã giành được độc lập. C. các quốc gia thành viên đều có nền kinh tế phát triển. Trang 2/4 - Mã đề thi 302
  3. D. các quốc gia thành viên đều có nền văn hóa dân tộc đặc sắc. Câu 20: Việc kí kết Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật (1951) đã A. khiến Nhật Bản phụ thuộc hoàn toàn vào Mĩ. B. đặt nền tảng mới cho quan hệ giữa hai nước. C. quyết định sự phát triển thần kì về kinh tế của Nhật. D. tạo thế cân bằng giữa Mĩ và Nhật. Câu 21: Thành viên thứ sáu gia nhập vào tổ chức ASEAN là A. Việt Nam. B. Cam-pu-chia. C. Bru-nây. D. Lào. Câu 22: Giai cấp nào trong xã hội Việt Nam sớm chịu ảnh hưởng của trào lưu cách mạng vô sản? A. Tư sản. B. Địa chủ. C. Công nhân. D. Nông dân. Câu 23: Khẩu hiệu chính trị được Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 là A. "Đả đảo chủ nghĩa đế quốc”, “Đả đảo phong kiến”. B. “Chống đế quốc”, “Chống nguy cơ chiến tranh”. C. “Nhà máy về tay thợ thuyền”, “Ruộng đất về tay dân cày”. D. “Độc lập dân tộc”, “Ruộng đất dân cày.” Câu 24: Mục tiêu của thực dân Pháp trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam là A. bù đắp những thiệt hại do chiến tranh thế giới lần thứ hai gây ra. B. thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam. C. bù đắp những thiệt hại do chiến tranh thế giới lần thứ nhất gây ra. D. chuẩn bị cho việc tham gia chiến tranh thế giới lần thứ hai. Câu 25: Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ các nước Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ trong giai đoạn 1945- 1950? A. Thực hiện “phi thực dân hóa” trên toàn thế giới. B. Trở thành “sân sau” của Mĩ. C. Tham gia khối quân sự NATO. D. Trở thành căn cứ quân sự của Mĩ. Câu 26: Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong những năm 1920- 1930 là A. chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự ra đời của Đảng Cộng Sản Việt Nam. B. tìm ra con đường cứu nước mới cho dân tộc Việt Nam. C. soạn thảo cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng Sản Việt Nam. D. chuẩn bị về tổ chức cho sự ra đời của chính đảng vô sản ở Việt Nam. Câu 27: Trong thời kì xây dựng đất nước, vị thế quốc tế của Ấn Độ ngày càng được nâng cao do A. đạt thành tựu về nhiều mặt: kinh tế, khoa học kĩ thuật, đối ngoại. B. trong lĩnh vực nông nghiệp: Trở thành nước xuất khẩu lúa gạo đứng đầu thế giới. C. đi đầu trong hai cuộc cách mạng: “Cách mạng xanh”, “Cách mạng chất xám”. D. trong chính sách đối ngoại: đã mở rộng quan hệ quốc tế và quay trở về châu Á. Câu 28: Theo quyết định Hội nghị Ianta (tháng 2/1945), vùng Đông Âu thuộc phạm vi ảnh hưởng của quốc gia nào? A. Pháp. B. Mĩ. C. Anh. D. Liên Xô. Câu 29: Liên Xô thực hiện công cuộc khôi phục kinh tế (1945-1950) trong bối cảnh A. bị quân đội các nước đế quốc tấn công. B. chính quyền Xô viết vừa mới được thành lập. C. Tây Âu đã cơ bản phục hồi về mọi mặt. D. bị chiến tranh tàn phá nặng nề. Câu 30: Trong thời gian diễn ra chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954, chính sách nào ở hậu phương đã góp phần củng cố khối liên minh công - nông? A. Phát động phong trào thi đua yêu nước khắp mọi ngành, mọi giới. B. Kháng chiến hóa văn hóa, văn hóa hóa kháng chiến. C. Vận động tăng gia sản xuất và thực hành tiết kiệm. D. Giảm tô và cải cách ruộng đất. Câu 31: Sự kiện nào được xem là khởi đầu cho chính sách chống Liên Xô, gây nên cuộc Chiến tranh lạnh? A. Việc thành lập tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) ngày 4/4/1949. B. Thông điệp của Tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ ngày 12/3/1947. C. Các nước Đông Âu thành lập tổ chức Hiệp ước Vacsava (5/1955) D. Sự ra đời của “kế hoạch Macsan” (6/1947) giúp Tây Âu phục hồi kinh tế. Trang 3/4 - Mã đề thi 302
  4. Câu 32: Năm 1929, trong nội bộ của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã có sự phân hóa thành các tổ chức cộng sản nào? A. Đông Dương cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn. B. Đông Dương cộng sản liên đoàn, An Nam Cộng sản đảng. C. Đông Dương Cộng sản đảng, Việt Nam Quốc dân đảng. D. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng. Câu 33: Sự kiện nào đã buộc chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chuyển từ đánh Pháp sang hòa hoãn, nhân nhượng với Pháp? A. Pháp và Trung Hoa Dân quốc kí Hiệp ước Hoa-Pháp. B. Ta kí Hiệp ước với Hoa và Pháp nhằm “hòa để tiến”. C. Trung Hoa Dân quốc thỏa thuận cho Anh, Pháp ra miền Bắc. D. Thực dân Pháp tiến quân ra Bắc. Câu 34: Điểm khác của phong trào đấu tranh của công nhân Việt Nam giai đoạn 1926-1929 so với phong trào công nhân giai đoạn 1919-1925 là A. diễn ra quyết liệt dưới sự lãnh đạo trực tiếp của Đảng Cộng sản, giành nhiều thắng lợi. B. đã mang tính chất chính trị rõ rệt, bắt đầu có sự liên kết thành các phong trào chung. C. diễn ra quyết liệt với số lượng lớn, tuy vẫn còn lẻ tẻ và tự phát. D. diễn ra quyết liệt, có quy mô rộng lớn, mục tiêu chủ yếu đòi quyền lợi về kinh tế. Câu 35: Điểm giống nhau trong chủ trương, đường lối đấu tranh được Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra tại Hội nghị tháng 7/1936 và Hội nghị tháng 10/1930 là A. tập hợp lực lượng. B. hình thức cách mạng. C. khẩu hiệu đấu tranh. D. nhiệm vụ chiến lược. Câu 36: ASEAN có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì từ hiệu ứng “Brexít” ở châu Âu? A. Tăng cường “thúc đẩy dân chủ” trong nội bộ khối. B. Mở rộng quan hệ hợp tác với các khu vực trên thế giới. C. Tăng cường đoàn kết nội khối. D. Tập trung phát triển kinh tế khối ASEAN. Câu 37: Lí luận giải phóng dân dân tộc của Nguyễn Ái Quốc có tác động như thế nào đối với lịch sử Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX? A. Tạo cơ sở hình thành phong trào dân tộc theo khuynh hướng cách mạng vô sản. B. Đánh dấu lịch sử Việt Nam đã lựa chọn con đường cách mạng vô sản. C. Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước đầu thế kỉ XX. D. Chấm dứt khuynh hướng cứu nước theo con đường cách mạng dân chủ tư sản. Câu 38: Đặc điểm cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp xâm lược (1858 - 1884) là A. từ chống ngoại xâm đến kết hợp chống ngoại xâm và phong kiến đầu hàng. B. hình thành một mặt trận thống nhất do các văn thân, sĩ phu tiến bộ lãnh đạo. C. lan rộng từ Bắc vào Nam theo sự mở rộng địa bàn xâm lược của thực dân Pháp. D. kết hợp chặt chẽ đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị và ngoại giao. Câu 39: Điểm giống nhau giữa chiến dịch Việt Bắc thu đông năm 1947 với chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950 là A. phương châm tác chiến. B. lực lượng chủ yếu. C. loại hình chiến dịch. D. phương hướng tác chiến. Câu 40: Nhận xét nào dưới đây phản ánh không đúng nghệ thuật chỉ đạo trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 của Đảng? A. Đây là cuộc cách mạng bạo lực, trong đó đấu tranh chính trị là nòng cốt xung kích. B. Là cuộc nổi dậy bằng bạo lực chính trị kết hợp các hoạt động vũ trang và bán vũ trang. C. Lực lượng quân sự đóng vai trò áp chế phát xít Nhật và bọn tay sai. D. Lấy lực lượng quân sự làm nòng cốt xung kích, hỗ trợ tích cực cho lực lượng chính trị. ----------- HẾT ----------- Trang 4/4 - Mã đề thi 302
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0