Đề khảo sát chất lượng Tiếng Việt 2 - Trường TH Số 2 Sơn Thành Đông (Hướng dẫn chấm)
lượt xem 8
download
Mời các bạn tham khảo đề khảo sát chất lượng Tiếng Việt 2 của trường TH Số 2 Sơn Thành Đông có hướng dẫn chấm để làm quen với các dạng bài tập có thể xuất hiện trong kỳ thi khảo sát chất lượng đầu năm sắp tới của các bạn học sinh. Chúc các bạn thành công.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề khảo sát chất lượng Tiếng Việt 2 - Trường TH Số 2 Sơn Thành Đông (Hướng dẫn chấm)
- TRƢỜNG TH SỐ 2 SƠN THÀNH ĐÔNG KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM Lớp: 2............... Môn: TIẾNG VIỆT Lớp 2 (Phần đọc hiểu) Họ và tên: ............................................ Thời gian: 25 phút Điểm --------------------------------------- A/Đọc thầm bài: Mùa thu ở vùng cao Đã sang tháng tám. Mùa thu về , vùng cao không mƣa nữa. Trời xanh trong. Những dãy núi dài, xanh biếc. Nƣớc chảy róc rách trong khe núi. Đàn bò đi ra đồi, con vàng, con đen. Đàn dê chạy lên, chạy xuống. Nƣơng ngô vàng mƣợt. Nƣơng lúa vàng óng. Ngƣời vùng cao đang cuốc đất, chuẩn bị trồng đậu tƣơng thu. Theo Tô Hoài B/ Dựa vào nội dung bài trả lời các câu sau bằng cách khoanh tròn vào chữ cái trƣớc câu trả lời đúng cho mỗi câu: 1.Mùa thu về, ngƣời vùng cao làm gì? a. Cuốc đất, chuẩn bị trồng đậu tƣơng b. Chăn bò, chăn dê. c. Cuốc đất. 2. Từ ngữ tả màu sắc của nƣơng ngô? a. Vàng óng. b. Xanh biếc. c. Vàng mƣợt. 3. Mùa thu đến vào tháng nào? a. Tháng ba. b. Tháng tám. c. Tháng năm. 4. Bầu trời vào mùa thu nhƣ thế nào? a. Xanh trong. b. Xanh biếc. c. Xám xịt --------------------------------------------------------
- TRƢỜNG TH SỐ 2 SƠN THÀNH ĐÔNG KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM Điểm Lớp: 2............... Môn: TIẾNG VIỆT Lớp 2 (Phần viết) Họ và tên: ............................................................ Thời gian: 30 phút I/ Chính tả (Nghe - viết): 6 điểm: II/ Bài tập ( 3 điểm): 1.Điền vào chỗ chấm: ƣớt hay ƣớc ? l............. ván ; b.............. nhảy; Chiếc l............; m.............. mà. 2. Điền s hay x vào chỗ chấm? Nắm ......ôi ; giọt ....... ƣơng; Nƣớc .....ôi ; khúc .......ƣơng. 3. Điền ng hay ngh? ..........oài sân; ..........e ngóng; .........ỉ ngơi; .........ay ngắn ----------------------- Giáo viên không giải thích gì thêm--------------------- Trình bày sạch sẽ: 1 điểm.
- ĐÁP ÁN MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 2 A. Phần đọc: 1.Đọc tiếng -6 điểm: Giáo viên chọn các bài đã học từ tuần 1 đến tuần 3 để cho học sinh đọc. 2. Đọc hiểu - 4 điểm: (Mỗi câu đúng ghi 1 điểm) Câu 1: a; Câu 2: c; Câu 3: b; Câu 4: a. B. Phần viết: 1. Chính tả: (6 điểm) – Giáo viên đọc cho học sinh viết: Mùa thu ở vùng cao Đã sang tháng tám. Mùa thu về , vùng cao không mƣa nữa. Trời xanh trong. Những dãy núi dài, xanh biếc. Nƣớc chảy róc rách trong khe núi. Đàn bò đi ra đồi, con vàng, con đen. Đàn dê chạy lên, chạy xuống. Sai hai lỗi trừ 0,5 điểm 2. Bài tập: (3 điểm) – Mỗi câu 1 điểm. Câu 1: lƣớt ván ; bƣớc nhảy ; Chiếc lƣợc ; mƣợt. mà. Câu 2: Nắm xôi ; giọt sƣơng; Nƣớc sôi ; khúc xƣơng. Câu 3: ngoài sân; nghe ngóng; nghỉ ngơi; ngay ngắn
- B. Phần viết: 1. Chính tả: (6 điểm) – Giáo viên đọc cho học sinh viết: Mùa thu ở vùng cao Đã sang tháng tám. Mùa thu về , vùng cao không mƣa nữa. Trời xanh trong. Những dãy núi dài, xanh biếc. Nƣớc chảy róc rách trong khe núi. Đàn bò đi ra đồi, con vàng, con đen. Đàn dê chạy lên, chạy xuống. B. Phần viết: 1. Chính tả: (6 điểm) – Giáo viên đọc cho học sinh viết: Mùa thu ở vùng cao Đã sang tháng tám. Mùa thu về , vùng cao không mƣa nữa. Trời xanh trong. Những dãy núi dài, xanh biếc. Nƣớc chảy róc rách trong khe núi. Đàn bò đi ra đồi, con vàng, con đen. Đàn dê chạy lên, chạy xuống. B. Phần viết: 1. Chính tả: (6 điểm) – Giáo viên đọc cho học sinh viết: Mùa thu ở vùng cao Đã sang tháng tám. Mùa thu về , vùng cao không mƣa nữa. Trời xanh trong. Những dãy núi dài, xanh biếc. Nƣớc chảy róc rách trong khe núi. Đàn bò đi ra đồi, con vàng, con đen. Đàn dê chạy lên, chạy xuống. B. Phần viết: 1. Chính tả: (6 điểm) – Giáo viên đọc cho học sinh viết: Mùa thu ở vùng cao Đã sang tháng tám. Mùa thu về , vùng cao không mƣa nữa. Trời xanh trong. Những dãy núi dài, xanh biếc. Nƣớc chảy róc rách trong khe núi. Đàn bò đi ra đồi, con vàng, con đen. Đàn dê chạy lên, chạy xuống.
- Trƣờng TH số 2 Sơn Thành Đông KHẢO SÁT ĐẦU NĂM - NH: 2011 - 2012 Họ và tên: ………………………............. Môn: Tiếng việt Lớp: 4 ….. Thời gian: 70 phút Điểm: Chung Lời phê: I. PHẦN ĐỌC HIỂU: (5 điểm) – 25 phút * Đọc thầm bài: Chuyện của loài kiến Xưa kia, loài kiến chưa sống thành đàn. Mỗi con ở lẻ một mình tự đi kiếm ăn. Thấy kiến bé nhỏ, các loài thú thường bắt nạt. Bởi vậy, loài kiến chết dần chết mòn. Một con kiến đỏ thấy giống nòi mình sắp bị chết, nó bò đi khắp nơi, tìm những con kiến còn sống sót, bảo: - Loài kiến ta sức yếu, về ở chung, đoàn kết lại sẽ có sức mạnh. Nghe kiến đỏ nói phải, kiến ở lẻ bò theo. Đến một bụi cây lớn, kiến đỏ lại bảo: - Loài ta nhỏ bé, ở trên cây bị chim tha, ở mặt đất bị voi chà. Ta phải đào hang ở dưới đất mới được. Cả đàn nghe theo, cùng chung sức đào hang. Con khoét đất, con tha đất đi bỏ. Được ở hang rồi, kiến đỏ lại bảo đi tha hạt cây, hạt cỏ về hang để dành, khi mưa khi nắng đều có cái ăn. Từ đó, họ hàng nhà kiến đông hẳn lên, sống hiền lành, chăm chỉ, không để ai bắt nạt. Theo Truyện cổ dân tộc chăm * Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây: Câu1.(1điểm) Ngày xƣa loài kiến sống thế nào? A. Sống theo đàn. B. Sống theo nhóm. C. Sống lẻ một mình. Câu 2. (1điểm) Chuyện của loài kiến cho em thấy đƣợc bài học gì? A. Phải chăm chỉ, cần cù lao động. B. Phải sống hiền lành, chăm chỉ. C. Đoàn kết lại sẽ có sức mạnh. Câu 3. (1điểm) Từ so sánh trong câu “Người đông như kiến” là: A. Người. B. Như. C. Kiến. Câu 4. (1điểm) Câu nào dƣới đây có hình ảnh so sánh? A. Đàn kiến đông đúc. B. Người đi rất đông. C. Người đông như kiến. Câu 5. (1điểm) Câu “ Đàn kiến đông đúc” thuộc mẫu câu nào em đã học? A. Ai thế nào? B. Ai làm gì? C. Ai là gì?
- III. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10đ) 1. Chính tả (nghe - viết): (5đ) – 15 phút
- 2. Tập làm văn: (5đ) - 30 phút *Đề: Viết một đoạn văn từ 7 đến 10 câu kể về người lao động mà em biết.
- Trình bày sạch sẽ: 1 điểm. LỚP 4 KHẢO SÁT CHẤT LƢỢNG ĐẦU NĂM Năm học: 2010 - 2011 1. Chính tả (nghe - viết): (10 phút) Bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (từ Một hôm……vẫn khóc.) (Sách Tiếng Việt lớp 4 – Tập 1 – trang 4) LỚP 4 KHẢO SÁT CHẤT LƢỢNG ĐẦU NĂM Năm học: 2010 - 2011 1. Chính tả (nghe - viết): (10 phút) Bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (từ Một hôm……vẫn khóc.) (Sách Tiếng Việt lớp 4 – Tập 1 – trang 4) LỚP 4 KHẢO SÁT CHẤT LƢỢNG ĐẦU NĂM Năm học: 2010 - 2011 1. Chính tả (nghe - viết): (10 phút) Bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (từ Một hôm……vẫn khóc.) (Sách Tiếng Việt lớp 4 – Tập 1 – trang 4) LỚP 4
- KHẢO SÁT CHẤT LƢỢNG ĐẦU NĂM Năm học: 2010 - 2011 1. Chính tả (nghe - viết): (10 phút) Bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (từ Một hôm……vẫn khóc.) (Sách Tiếng Việt lớp 4 – Tập 1 – trang 4) TRƢỜNG TIỂU HỌC SỐ 2 SƠN THÀNH ĐÔNG ĐÁP ÁN BÀI KHẢO SÁT MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 Năm học: 2011 – 2012 I. PHẦN ĐỌC HIỂU: (5 điểm) Câu Trả lời Điểm 1 C 1đ 2 C 1đ 3 B 1đ 4 C 1đ 5 A 1đ II. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) 1. Chính tả (nghe- viết): (4 điểm) Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định): trừ 0,25 điểm. 2. Tập làm văn: (5 điểm) Học sinh viết được đoạn văn từ 7 câu trở lên đúng với yêu cầu của đề bài; câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp; chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: 5 điểm. (Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5.)
- Trường TH số 2 Sơn Thành Đông KHẢO SÁT ĐẦU NĂM LỚP 2 Huyện Tây Hòa - Tỉnh Phú Yên NĂM HỌC: 2012 - 2013 Môn: TIẾNG VIỆT Họ và tên: ………………………................ Thời gian: 40 phút Lớp: 2 ….. Điểm Lời phê I. PHẦN ĐỌC ( 10 điểm) 1. Đọc thành tiếng: (6 điểm) GV cho HS đọc 1 đoạn bất kì trong các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 2 Tiếng Việt 2 tập 1, và yêu cầu HS trả lời từ 1 2 câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc. 2. Đọc hiểu: (4 điểm) Em hãy đọc thầm đoạn văn dưới đây và đánh dấu ( x ) vào ô trước câu trả lời đúng. Có công mài sắt, có ngày nên kim Ngày xưa có một cậu bé làm việc gì cũng mau chán. Mỗi khi cầm quyển sách, cậu chỉ đọc vài dòng đã ngáp ngắn ngáp dài, rồi bỏ dở. Những lúc tập viết, cậu cũng chỉ nắn nót được mấy chữ đầu, rồi lại viết nguệch ngoạc, trông rất xấu. Một hôm trong lúc đi chơi, cậu nhìn thấy một bà cụ tay cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá ven đường. Thấy lạ, cậu bèn hỏi: - Bà ơi, bà làm gì thế? Bà cụ trả lời: - Bà mài thỏi sắt này thành một chiếc kim để khâu vá quần áo. Cậu bé ngạc nhiên : - Thỏi sắt to như thế, làm sao bà mài thành kim được?
- 1. Cậu bé học hành như thế nào? Cậu lười học. Cậu chăm chỉ học bài. Cậu cầm quyển sách, chỉ đọc vài dòng đã ngáp ngắn ngáp dài, rồi bỏ dở. 2. Những lúc tập viết cậu viết như thế nào? Cậu viết đẹp. Cậu viết nguệch ngoạc. Cậu chỉ nắn nót được mấy chữ đầu, rồi lại viết nguệch ngoạc, trông rất xấu. 3. Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì? Tay cầm que sắt mài vào tảng đá. Tay cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá. Tay cầm thanh sắt mài vào tảng đá. 4. Bà cụ mài thỏi sắt để làm gì? Thành một chiếc kim khâu. Thành một cái gậy. Thành một que kim. II. KIỂM TRA VIẾT : ( 10 điểm) 1. Chính tả: ( 7 điểm) Tập chép bài “ Phần thưởng”( chép cả đầu bài) trang 15 sách Tiếng Việt 2 tập 1.
- ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….......................................... ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….... 2. Bài tập: ( 3 điểm) Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống? a, (lịch, địch) : tờ …………., kẻ………. b, (bàng, vàng) : cây…………, cúp……... c, (sa, xa) : ………..xôi, ……xuống ------------- hết ------------------ Giáo viên coi thi không giải thích gì thêm
- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM I. Đọc: 1. Đọc thành tiếng: (6 điểm) - Đọc đúng, to, rõ ràng (5 điểm). - Trả lời được câu hỏi (1 điểm). Nếu : - HS đọc tốc độ chậm trừ 0,5 điểm toàn bài. - HS đọc còn đánh vần cứ mỗi vần trừ 0,2 điểm. ( Hoặc căn cứ vào đặc điểm của lớp GV chiết điểm cho HS) 2. Đọc hiểu : ( 4 điểm) Đúng mỗi câu 1 điểm : Câu 1 (ý 3) ; Câu 2 (ý 3) ; Câu 3( ý 2) ; Câu 4 (ý 1) II. Viết (7 điểm) Tập chép : - Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết khoảng 30chữ/15phút (7 điểm) - Viết sai mẫu chữ hoặc sai lỗi chính tả mỗi lỗi : trừ 0,2 điểm - Viết bẩn, xấu, khoảng cách giữa các chữ chưa đều trừ 1 điểm toàn bài Bài tập ( 3 điểm) : Điền đúng mỗi chỗ trống được 0,5 điểm ----------------------------------------------------
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề khảo sát chất lượng lần 3 môn tiếng Anh lớp 10 năm 2017 - THPT Đồng Đầu - Mã đề 185
5 p | 208 | 29
-
Đề khảo sát chất lượng lần 3 môn tiếng Anh lớp 11 năm 2017 - THPT Đồng Đầu - Mã đề 204
5 p | 181 | 25
-
Đề khảo sát chất lượng Tiếng Việt lớp 1
4 p | 444 | 19
-
Đề khảo sát chất lượng lần 3 môn tiếng Anh lớp 10 năm 2017 - THPT Đồng Đầu - Mã đề 157
5 p | 220 | 17
-
Đề khảo sát chất lượng Tiếng Việt 1
6 p | 177 | 13
-
Đề khảo sát chất lượng lần 3 môn tiếng Anh lớp 10 năm 2017 - THPT Đồng Đầu - Mã đề 246
5 p | 123 | 12
-
Đề khảo sát chất lượng lần 3 môn tiếng Anh lớp 11 năm 2017 - THPT Đồng Đầu - Mã đề 203
5 p | 105 | 11
-
Đề khảo sát chất lượng lần 3 môn tiếng Anh lớp 10 năm 2017 - THPT Đồng Đầu - Mã đề 232
5 p | 140 | 11
-
Đề khảo sát chất lượng lần 3 môn tiếng Anh lớp 10 năm 2017 - THPT Đồng Đầu - Mã đề 132
5 p | 111 | 9
-
Đề khảo sát chất lượng lần 3 môn tiếng Anh lớp 11 năm 2017 - THPT Đồng Đầu - Mã đề 201
5 p | 128 | 9
-
Đề khảo sát chất lượng môn Anh lớp 6 chương trình cũ
3 p | 112 | 8
-
Đề khảo sát chất lượng lần 3 môn tiếng Anh lớp 10 năm 2017 - THPT Đồng Đầu - Mã đề 257
5 p | 79 | 5
-
Đề khảo sát chất lượng lần 3 môn tiếng Anh lớp 10 năm 2017 - THPT Đồng Đầu - Mã đề 285
5 p | 91 | 4
-
Đề khảo sát chất lượng lần 3 môn tiếng Anh lớp 10 năm 2017 - THPT Đồng Đầu - Mã đề 209
5 p | 85 | 4
-
Đề khảo sát chất lượng lần 3 môn tiếng Anh lớp 11 năm 2017 - THPT Đồng Đầu - Mã đề 202
5 p | 69 | 3
-
Đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Tiếng Anh lớp 12 năm học 2016-2017 – Trường THPT Thuận Thành số 1
5 p | 56 | 2
-
Đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Tiếng Anh lớp 12 năm học 2014-2015 – Trường THPT Thuận Thành số 1
3 p | 39 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn