intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra 1 tiết lần 2 môn Hóa học lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Buôn Ma Thuột - Mã đề 741

Chia sẻ: Hoàng Văn Thành | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:3

120
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo Đề kiểm tra 1 tiết lần 2 môn Hóa học lớp 10 năm 2017-2018 của trường THPT Buôn Ma Thuột Mã đề 741 gồm các câu hỏi bài tập tổng hợp kiến thức chương trình học giúp bạn tự ôn tập và rèn luyện với các dạng bài tập thường gặp để nắm vững kiến thức và làm bài kiểm tra đạt điểm cao.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra 1 tiết lần 2 môn Hóa học lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Buôn Ma Thuột - Mã đề 741

  1. SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK KIỂM TRA 1 TIẾT LẦN 2 NĂM HỌC 2017 ­ 2018 TRƯỜNG THPT BUÔN MA THUỘT MÔN HÓA HỌC – Khối lớp 10  ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Thời gian làm bài : 45 phút ­(không kể thời gian phát đề)  (Đề thi có 02 trang)                                                                                                                                              Mã đề 741 Họ và tên học sinh :.....................................................                        S ố báo danh: ...................  ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­ ­­  PHẦN I: TRẮC NGHIỆM ( 5,00 điểm) Mỗi câu 0,25 điểm Câu 01. Nguyên tố R thuộc chu kì 4 nhóm VIIIB . Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố R là: A.  [Ar]3d74s2 B.  [Ar]4s23d6 C.  [Ar ]3d14s1 D.  [Ar]4s1  Câu 02. Tính kim loại là tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử của nó dễ …… để trở thành ……. A.   nhận electron ; ion dương B.   nhường electron ; ion âm   C.   nhường electron ; ion dương D.   nhận electron ; ion âm Câu 03. Nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố cũng như đơn chất và hợp chất  là do A.  Có cùng số lớp e B.  Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình e( e hóa trị) C.  Có cùng e lớp ngoài cùng D.  Nguyên tử khối tăng dần Câu 04. Nguyên tố Z thuộc chu kì 3, nhóm VIA trong bảng hệ thống tuần hoàn. Điều nào sau đây đúng khi  nói về nguyên tố Z. A.  Nguyên tử của nguyên tố Z có 4 lớp electron B.  Công thức oxit cao nhất của Z là ZO3. C.  Nguyên tử Z (ở trạng thái cơ bản) có số electron ở phân mức năng lượng cao nhất là 6.  D.  Hợp chất khí của Z với hiđrô là ZH3. Câu 05. Hai nguyên tố A và B ở 2 chu kì liên tiếp nhau của cùng một nhóm có tổng số proton là 22. Hai  nguyên A và B là: A.  Li và K B.  N và P C.  Ne và Mg D.  F và Al Câu 06. Các nguyên tố Cl, Al, Na, P, F được sắp xếp theo chiều tăng dần  bán kính nguyên tử: A.  F 
  2. C.  Các chu kì 1, 2, 3 được gọi là các chu kì nhỏ. D.  Chu kì thường bắt đầu bằng một kim loại kiềm và kết thúc bằng một khí hiếm (trừ chu kì 1 và chu  kì 7 chưa hoàn thành). Câu 11.  Nguyên tố X nằm ở ô thứ 20. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là: A.   Chu kì 4, nhóm IA        B.   Chu kì 3, nhóm IVA C.   Chu kì 2, nhóm IA       D.  Chu kì 4, nhóm IIA Câu 12. Đại lượng nào sau đây không biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân ? A.  Bán kính nguyên tử B.  Hoá trị cao nhất với oxi C.  Nguyên tử khối         D.  Tính kim loại, tính phi kim Câu 13. Phát biểu nào sau đây là sai? A.  Trong chu kỳ, các nguyên tố được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần. B.  Nguyên tử càng dễ nhường electron thì tính kim loại càng mạnh. C.  Trong một chu kì, bán kính nguyên tử kim loại nhỏ hơn bán kính nguyên tử phi kim. D.  Độ âm điện của các nguyên tố nhóm A biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân. Câu 14. Số thứ tự của nhóm A được xác định bằng A.  số electron của 2 phân lớp (n –1)dns B.  số electron độc thân.   C.  số electron ghép đôi. D.  số electron thuộc lớp ngoài cùng Câu 15.  Nguyên tử  của nguyên tố  X có tổng số  electron  ở  phân lớp   p bằng 7. Vị  trí của X trong bảng hệ  thống tuần hoàn là: A.  STT 12; CK 3; nhóm IIA B.  STT 13; CK 3; nhóm IIIA C.  STT 19; CK 4; nhóm IA D.  STT 20; CK 4; nhóm IIA Câu 16. Cho cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố R là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3dx 4s2 . Để R ở chu kỳ 4,  nhóm IIB thì giá trị của x là:  A.  10 B.  0 C.  8 D.  6 Câu 17. Nguyên tử của nguyên tố R sau khi nhận thêm 1  electron có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là  3p6. Vậy R thuộc: A.   Chu kì 3, nhóm VIIA   B.   Chu kì 4, nhóm VIIIA. C.   Chu kì 3, nhóm IA   D.   Chu kì 4, nhóm IA Câu 18. Trong các nguyên tố sau đây: Al, P, S, K, Na. Nguyên tố có tính kim loại mạnh nhất là: A.  S B.  Al C.  Na D.  K Câu 19. Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là RH. Trong oxit mà R có hoá trị  cao nhất thì oxi chiếm 41,18% về khối lượng. Nguyên tố R là: A.  S. B.  P. C.  Cl. D.  Br. Câu 20. Nguyên tố nào sau đây có độ âm điện lớn nhất ? A.   O B.   Na C.   F D.   S PHẦN II: TỰ LUẬN ( 5,00 điểm) Câu 1: (3đ) a. Cho biết nguyên tố X thuộc chu kì 3 nhóm VA . Hãy viết cấu hình electron của nguyên tử X b.   Nguyên tử của nguyên tố M sau khi nhường đi 2 electron có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 3s23p6.  Xác định vị trí của M trong bảng tuần hoàn. c.   Nguyên tố Y thuộc chu kì 3 nhóm VIIA. Hãy viết công thức hợp chất khí với hidro, công thức oxit cao  nhất của Y. Câu 2: (1đ) Nguyên tố R ở chu kì 4 trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Trong một ion phổ biến sinh ra từ  nguyên tử R có đặc điểm như sau: Số electron trên phân lớp p gấp đôi số electron trên phân lớp s. 2/3 ­ Mã đề 741
  3. Số electron của lớp ngoài cùng hơn số electron trên phân lớp p là 2 Xác định nguyên tố R, viết cấu hình electron của R. Câu 3: (1đ) Nguyên tố Y thuộc chu kì 3 của BTH, Y tạo được hợp chất khí với hidro và có công thức oxit cao nhất là  YO3. Trong hợp chất tạo bởi Y và kim loại R là thì R chiếm 80% về khối lượng. Xác định Y và R.  Cho : Na=23; K = 39; Li = 7; Be = 9; Mg=24; Ca=40; H=1; O=16; S=32; N =14; P=31; C=12; Al=27;  Cl=35,5; Br=80; Cu=64; Fe=56; Zn=65. Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn. Giám thị không giải thích gì thêm. ­­­­­­ HẾT ­­­­­­ 3/3 ­ Mã đề 741
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
46=>1