Đề kiểm tra chất lượng giữa HK 1 môn Địa lí năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Khuyến - Mã đề 456
lượt xem 1
download
Đề kiểm tra chất lượng giữa HK 1 môn Địa lí năm 2017-2018 của trường THPT Nguyễn Khuyến Mã đề 456 sẽ giúp các bạn ôn tập lại kiến thức đã học, có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kỳ thi sắp tới. Chúc các bạn thành công.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề kiểm tra chất lượng giữa HK 1 môn Địa lí năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Khuyến - Mã đề 456
- ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA KÌ I –NĂM HỌC 2017 TRƯỜNG THPT 2018 NGUYỄN KHUYẾN BÀI KHXH MÔN ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 60 phút (40 câu trắc nghiệm) ĐỀ CHÍNH THỨC Đề gồm 0 4 trang Họ và tên Mã đề thi Lớp: số báo danh 456 Câu 41: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết đỉnh núi nào có độ cao dưới 2000m? A. Tây Côn Lĩnh. B. Kiều Liêu Ti. C. Pha Tha Ca. D. Tam Đảo. Câu 42: Lượng dầu thô chênh lệch giữa khai thác và tiêu dùng của khu vực nào nhiều nhất? A. Đông Á B. Trung Á C. Tây Âu D. Tây Nam Á. Câu 43: Địa hình núi cao hiểm trở nhất của nước ta tập trung ở: A. vùng núi Đông Bắc. B. vùng núi Tây Bắc. C. vùng núi Trường Sơn Nam. D. vùng núi Trường Sơn Bắc. Câu 44: Lãnh thổ Việt Nam là khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm : A. vùng đất, vùng biển, vùng núi. B. vùng đất liền, hải đảo, vùng trời. C. vùng đất, vùng biển, vùng trời. D. vùng đất, hải đảo, thềm lục địa. Câu 45: Điểm giống nhau chủ yếu nhất giữa địa hình bán bình nguyên và đồi trung du là A. có đất phù sa chiếm phần lớn diện tích và xen lẫn đất cát. B. nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng. C. được hình thành do tác động chủ yếu của của biển. D. có địa hình cao từ 500 600m. Câu 46: Dãy Bạch Mã là: A. dãy núi ở cực Nam Trung Bộ, nằm chênh vênh giữa đồng bằng hẹp. B. dãy núi làm ranh giới giữa Tây Bắc và Đông Bắc. C. dãy núi cao nhất nước ta. D. dãy núi bắt đầu của hệ núi Trường Sơn Nam. Câu 47: Nét nổi bật của địa hình vùng núi Đông Bắc là: A. gồm các dãy núi liền kề với các cao nguyên. B. có 3 mạch núi lớn theo hướng tây bắcđông nam. C. có địa hình cao nhất nước ta. D. đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích. Câu 48: Khu vực đồng bằng là nơi có điều kiện tốt nhất để xây dựng A. các thành phố, nhà máy thủy điện, trung tâm thương mại. B. các thành phố, khu du lịch, trung tâm thương mại. C. các thành phố, khu công nghiệp, trung tâm thương mại. D. các thành phố, khu công nghiệp, khu công nghiệp khai khoáng. Câu 49: Ở nhóm nước phát triển, người dân có tuổi thọ trung bình cao, nguyên nhân chủ yếu là do: A. môi trường sống thích hợp. B. chất lượng cuộc sống cao. C. làm việc và nghỉ ngơi hợp lí. D. nguồn gốc gen di truyền. Câu 50: Cho bảng số liệu: GDP bình quân đầu người của một số nước trên thế giới năm 2013 (Đơn vị: USD) Các nước phát triển Các nước đang phát triển Tên nước GDP/ người Tên nước GDP/ người Thụy Điển 60381 Cô lô bi a 7831 Hoa Kì 53042 In đô nê xi a 3475 Niu Di lân 41824 Ấn Độ 1498 Trang 1/5 Mã đề thi 456
- Anh 41781 Ê ti ô pi a 505 Nhận xét nào sau đây là đúng? A. Các nước phát triển có GDP/người đều trên 60 nghìn USD. B. Các nước đang phát triển không có sự chênh lệch nhiều về GDP/người. C. GDP/người chênh lệch lớn giữa các nước phát triển và đang phát triển. D. Không có sự chênh lệch nhiều về GDP/người giữa các nhóm nước. Câu 51: Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện GDP/người của các nước Thụy ĐIển, Hoa Kì, Ấn Độ, Ê tiôpia là A. biểu đồ miền. B. biểu đồ đường. C. biểu đồ cột. D. biểu đồ tròn. Câu 52: Nhận xét nào sau đây là đúng? A. GDP/người của Thụy Điển gấp 169,1 lần của Êtiôpia. B. GDP/người của Hoa Kì gấp 119,6 lần của Êtiôpia. C. GDP/người của Hoa Kì gấp 9,6 lần của Ấn Độ. D. GDP/người của THụy Điển gấp 119,6 lần của Êtiôpia. Câu 53: Thiên tai điển hình vùng đồng bằng A. lụt và mưa đá. B. bão và trượt lở đất. C. lũ quét và động đất. D. bão và xâm nhập mặn. Câu 54: Miền núi nước ta có thuận lợi nào sau đây để phát triển du lịch? A. Giao thông thuận lợi. B. Cảnh quan thiên nhiên đa dạng, phong phú. C. Khí hậu ổn định, ít thiên tai. D. Có nguồn nhân lực dồi dào. Câu 55: Các quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa của nước ta lần lượt thuộc các tỉnh, thành phố nào? A. Đà Nẵng và Bà Rịa –Vũng Tàu. B. Khánh Hòa và Quảng Ninh. C. Đà Nẵng và Khánh Hòa. D. Thừa Thiên –Huế và Bà Rịa –Vũng Tàu. Câu 56: Nguyên nhân cơ bản tạo nên sự khác biệt về cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển là A. sự phong phú về nguồn lao động. B. sự phong phú về tài nguyên. C. sự đa dạng về thành phần chủng tộc. D. trình độ phát triển kinh tế. Câu 57: Địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta có những đặc điểm gì? A. Xâm thực mạnh ở đồi núi và bồi tụ nhanh ở đồng bằng. B. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu đồi núi thấp C. Địa hình được vận động Tân kiến tạo làm trẻ lại. D. Cấu trúc địa hình khá đa dạng. Câu 58: Cho biểu đồ Trang 2/5 Mã đề thi 456
- Biểu đồ thể hiện lượng dầu thô khai thác và tiêu dùng ở một số khu vực của thế giới năm 2003 Nhận xét nào sau đây là đúng? A. Trung Á là khu vực có lượng dầu thô khai thác đứng thứ hai thế giới B. Tây Nam Á là khu vực có lượng dầu mỏ khai thác nhiều nhất thế giới C. Nga là nước có lượng dầu thô tiêu dùng ít nhất D. Tây Âu là khu vực có lượng dầu thô tiêu dùng nhiều nhất thế giới Câu 59: Đặc điểm của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta là do A. vị trí địa lí và hình dáng lãnh thổ quy định. B. ảnh hưởng của các luồng gió thổi theo mùa từ phương bắc xuống và từ phía nam lên. C. sự phân hóa phức tạp của địa hình vùng núi, trung du và đồng bằng ven biển. D. ảnh hưởng của Biển Đông cùng với các bức chắn địa hình. Câu 60: Nơi bắt đầu dãy Trường Sơn: A. đèo Ngang. B. sông Mã. C. đèo Tam Điệp. D. sông Cả. Câu 61: Biểu hiện rõ nét nhất của thương mại thế giới phát triển đối với nước ta là A. Việt Nam là thành viên của ASEAN ngay từ năm 1955. B. Việt Nam đã có thể tham gia vào tất cả tổ chức kinh tế thế giới. C. Việt Nam là thành viên của APEC. D. Việt Nam đã trở thành thành viên thứ 150 của WTO. Câu 62: Miền núi nước ta có các cao nguyên và các thung lũng, tạo thuận lợi cho A. hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi đại gia súc. B. hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây lương thực, cây ăn quả. C. hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả, cây rau đậu. D. hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây rau đậu, chăn nuôi gia súc. Câu 63: Ở vùng núi Đông Bắc, khu vực nào có địa hình cao nhất ? A. Thượng nguồn sông Chảy. B. Giáp biên giới Việt – Trung: Cao Bằng, Hà Giang. C. Vùng trung tâm. D. Vùng trung du. Câu 64: Một phần diện tích của đồng bằng Sông Hồng, không còn được phù sa bồi tụ hằng năm là do: A. địa hình cao ở rìa phía tây và tây bắc, thấp dần ra biển. B. được con người khai phá lâu đời và làm biến đổi mạnh. C. bề mặt đồng bằng bị chia cắt thành nhiều ô. Trang 3/5 Mã đề thi 456
- D. có hệ thống đê ngăn lũ. Câu 65: Cho bảng số liệu: Nhóm nước Tên nước Năm 2010 Năm 2013 Na uy 0,941 0.944 Phát triển Ôxtrây li a 0,927 0,933 Nhật Bản 0,899 0,980 Đang phát triển Inđônêxia 0,613 0,684 Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên? A. Các nước đang phát triển chỉ số HDI còn thấp B. Các nước phát triển có chỉ số HDI cao C. Chỉ số HDI của tất cả các nước đều tăng D. Chỉ số HDI của các nước có sự thay đổi Câu 66: Vị trí địa lí nước ta tạo điều kiện thuận lợi cho việc : A. phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới. B. mở rộng quan hệ hợp tác với các nước trong khu vực Đông Nam Á và thế giới. C. phát triển các ngành kinh tế biển. D. tất cả các thuận lợi trên. Câu 67: Phần đất liền nước ta nằm trong hệ tọa độ địa lí A. 23020’B 8030’B và 102009’Đ 109024’Đ. B. 23023’B 8030’B và 102009’Đ 109024’Đ. C. 23023’B 8034’B và 102009’Đ 109024’Đ. D. 23023’B 8034’B và 102009’Đ 109020’Đ. Câu 68: Khai thác hợp lí nguồn tài nguyên miền núi ảnh hưởng đến cả đồng bằng vì: A. miền núi là nơi phát sinh vật liệu bồi đắp đồng bằng. B. nhánh núi đâm ngang ra biển chia cắt đồng bằng. C. miền núi giàu tài nguyên. D. miền núi ở trên cao. Câu 69: Căn cứ vào Atlat Địa lí VN trang 4 – 5, hãy cho biết có bao nhiêu tỉnh tiếp giáp trên đất liền với Trung Quốc? A. 7. B. 6 C. 8 D. 5. Câu 70: Đất mặn, đất phèn chiếm tới 2/3 diện tích tự nhiên của A. đồng bằng sông Cửu Long. B. đồng bằng sông Hồng. C. các đồng bằng duyên hải Nam Trung Bộ. D. các đồng bằng duyên hải Bắc Trung Bộ. Câu 71: Hướng tây bắc đông nam của địa hình nước ta thể hiện rõ rệt nhất ở: A. vùng núi Đông Bắc và vùng núi Tây Bắc. B. vùng núi Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam. C. vùng núi Tây Bắc và Trường Sơn Bắc. D. vùng núi Trường Sơn Nam và Đông Bắc. Câu 72: Nguyên nhân cơ bản nhất tạo nên sự phân hoá đa dạng của thiên nhiên nước ta là : A. nước ta là nước nhiều đồi núi. B. nước ta nằm tiếp giáp với Biển Đông. C. nước ta nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa. D. nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm. Câu 73: Bộ phận có diện tích lớn nhất thuộc vùng biển nước ta là A. đặc quyền kinh tế. B. nội thủy. C. lãnh hải. D. tiếp giáp lãnh hải. Câu 74: Toàn cầu hóa cũng làm cho nước ta A. phải cạnh tranh quyết liệt với các nền kinh tế phát triển hơn. B. phải hợp tác với các nước có nền kinh tế kém hơn để chuyển giao công nghệ. Trang 4/5 Mã đề thi 456
- C. phải phụ thuộc vào các nước phát triển. D. phải phụ thuộc vào những nước láng giềng. Câu 75: Vùng núi thượng nguồn sông Chảy có đặc điểm A. gồm những đỉnh núi cao trên 2000 m. B. có cấu trúc vòng cung. C. cấu tạo chủ yếu bởi đá vội. D. chạy theo hướng tây bắc đông nam. Câu 76: Được coi như đường biên giới trên biển của nước ta là A. ranh giới phía ngoài của vùng đặc quyền kinh tế. B. ranh giới giữa vùng lãnh hải và tiếp giáp lãnh hải. C. đường cơ sở đường nối các đảo gần bờ và các mũi đất xa nhất về phía biển. D. ranh giới giữa vùng tiếp giáp lãnh hải và vùng đặc quyền kinh tế. Câu 77: Tỉ lệ diện tích địa hình núi cao trên 2000m ở nước ta so với diện tích toàn bộ lãnh thổ chiếm khoảng A. 25% B. 1% C. 75% D. 3% Câu 78: Thế mạnh lớn nhất của khu vực đồi núi nước ta là: A. phát triển giao thông. B. khoáng sản phong phú, đa dạng. C. khí hậu mát mẻ. D. phát triển du lịch. Câu 79: Cho bảng số liệu: Cơ cấu GDP phân theo khu vực của Thụy Điển và Êtiôpia năm 2013 (Đơn vị: %) Nước Khu vực I Khu vực II Khu vực III Thụy Điển 1,4 25,9 72,7 Êtiôpia 45,0 11,9 43,1 Nhận xét nào sau đây không đúng? A. Khu vực I của Thụy Điển có tỉ trọng rất thấp B. Khu vực III của Thụy Điển có tỉ trọng cao C. Cơ cấu GDP của Thụy Điển đặc trưng cho nhóm nước đang phát triển D. Cơ cấu GDP của Thụy Điển và Êtiôpia có sự chênh lệch Câu 80: Ý nào là thách thức của toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển? A. Các quốc gia có thể đón đầu công nghệ hiện đại để áp dụng vào quá trình phát triển kinh tế. B. Các giá trị đạo đức được xây dựng đang có nguy cơ bị xói mòn. C. Khoa học và công nghệ đã có tác động sâu sắc đến mọi mặt của đời sống. D. Các nước đều có thể thực hiện chủ trương đa phương hóa quan hệ quốc tế. Học sinh được sử dụng Át lát địa lí để làm bài HẾT Trang 5/5 Mã đề thi 456
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề kiểm tra chất lượng giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Yên Lợi, Nam Định
9 p | 5 | 2
-
Đề kiểm tra chất lượng giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Yên Lương, Nam Định
9 p | 8 | 2
-
Đề kiểm tra chất lượng giữa học kì 2 môn Toán lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Yên Phương, Nam Định
6 p | 3 | 2
-
Đề kiểm tra chất lượng giữa học kì 2 môn Toán lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Yên Lương
8 p | 10 | 2
-
Đề kiểm tra chất lượng giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Thị trấn Cát Thành, Nam Định
5 p | 5 | 2
-
Đề kiểm tra chất lượng giữa học kì 2 môn Toán lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Yên Khang, Nam Định
8 p | 7 | 2
-
Đề kiểm tra chất lượng giữa học kì 1 môn Toán lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Yên Khang, Nam Định
9 p | 4 | 2
-
Đề kiểm tra chất lượng giữa học kì 2 môn Toán lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Đào Sư Tích, Nam Định
9 p | 2 | 2
-
Đề kiểm tra chất lượng giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Yên Bình, Nam Định
7 p | 6 | 2
-
Đề kiểm tra chất lượng giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Trực Đạo, Nam Định
4 p | 4 | 2
-
Đề kiểm tra chất lượng giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Trực Thuận, Nam Định
6 p | 4 | 1
-
Đề kiểm tra chất lượng giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Trực Nội, Nam Định
7 p | 3 | 1
-
Đề kiểm tra chất lượng giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Yên Nghĩa, Nam Định
8 p | 5 | 1
-
Đề kiểm tra chất lượng giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Liên Bảo
3 p | 5 | 1
-
Đề kiểm tra chất lượng giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Đông Thới, Nam Định
9 p | 5 | 1
-
Đề kiểm tra chất lượng giữa học kì 1 môn Toán lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Trực Thanh, Nam Định
4 p | 7 | 1
-
Đề kiểm tra chất lượng giữa học kì 2 môn Toán lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Thị trấn Cổ Lễ, Trực Ninh
7 p | 6 | 1
-
Đề kiểm tra chất lượng giữa học kì 1 môn Toán lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Thị trấn Cổ Lễ, Trực Ninh
7 p | 7 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn