intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra giữa HK 1 môn Hoá học lớp 10 năm 2017 - THPT Trần Quang Khải - Đề 1

Chia sẻ: AAAA A | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

200
lượt xem
26
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo Đề kiểm tra giữa HK 1 môn Hoá học lớp 10 năm 2017 của trường THPT Trần Quang Khải đề 1 giúp các em ôn tập lại các kiến thức đã học, đánh giá năng lực làm bài của mình và chuẩn bị kì kiểm tra giữa học kì sắp tới được tốt hơn với số điểm cao như mong muốn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra giữa HK 1 môn Hoá học lớp 10 năm 2017 - THPT Trần Quang Khải - Đề 1

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NAM ĐỊNH<br /> TRƯỜNG THPT TRẦN QUANG KHẢI<br /> <br /> ĐỀ THI GIỮA KÌ I MÔN HÓA HỌC 10<br /> Năm học: 2016-2017<br /> Thời gian làm bài: 45 phút<br /> <br /> Họ và tên:…………………………………..<br /> SBD<br /> :…………………………………..<br /> I. Trắc nghiệm khách quan (2 điểm)<br /> Câu 1. Nguyên tử được cấu tạo từ loại hạt cơ bản nào sau đây?<br /> A. electron<br /> B. proton<br /> C. nơtron<br /> D. Cả 3 loại hạt trên<br /> Câu 2. Trong tự nhiên, Liti có 2 đồng vị: 6 Li ( chiếm 92,5%) và 7 Li (chiếm 7,5%).<br /> Xác định nguyên tử khối trung bình của Liti?<br /> A. 6,09<br /> B. 6,90<br /> C. 6,93<br /> D. 6,39<br /> Câu 3. X và Y là đồng vị của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng?<br /> A. X và Y có cùng số hạt nơtron, khác số proton<br /> B. X và Y có cùng số hạt electron, khác số proton<br /> C. X và Y có cùng số hạt proton, khác số nơtron<br /> D. X và Y có cùng số hạt proton, khác số electron<br /> 23<br /> Câu 4. Trong nguyên tử của nguyên tố 11 Na có:<br /> A. 11 nơ tron và 12 proton B. 12 nơ tron và 11 proton<br /> C. 23 nơ tron và 11 proton D. 11 nơ tron và 23 proton<br /> Câu 5. Các nguyên tố ở chu kì 5 có số lớp electron là:<br /> A. 3<br /> B. 4<br /> C. 5<br /> D. 6<br /> Câu 6. Số electron tối đa trong phân lớp p là?<br /> A. 2<br /> B. 6<br /> C. 10<br /> D. 14<br /> Câu 7. Oxit cao nhất của 1 nguyên tố R ứng với công thức RO2. Hóa trị cao nhất của<br /> R với Oxi là?<br /> A. 4<br /> B. 5<br /> C. 6<br /> D. 7<br /> Câu 8. Theo quy luật biến đổi tính chất đơn chất của các nguyên tố trong Bảng tuần<br /> hoàn thì<br /> A. Phi kim mạnh nhất là Iot<br /> B. Kim loại mạnh nhất là Liti<br /> C. Kim loại yếu nhất là Xesi<br /> D. Phi kim mạnh nhất là Flo<br /> <br /> II. Tự luận (8 điểm)<br /> Câu 1. (3 điểm) Xác định số proton, số electron, số nơ tron, số khối, điện tích hạt<br /> nhân và số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử các nguyên tố sau:<br /> a. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 82. Số hạt mang điện<br /> nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 (2 điểm).<br /> b. Tổng số hạt cơ bản là 10 (1 điểm).<br /> Câu 2. (4 điểm) Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau. Từ đó dự<br /> đoán tính chất của nguyên tố và xác định vị trí của nguyên tố trong Bảng tuần hoàn.<br /> a. Nguyên tố A có Z = 12 (1,5 điểm).<br /> b. Nguyên tố B có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p5 (1,5 điểm).<br /> c. Nguyên tố C có 7 electron trên các phân lớp p (1 điểm).<br /> Câu 3. (1 điểm)<br /> a. Sắp xếp theo chiều giảm dần tính kim loại của các nguyên tố sau: Na, Mg, Al.<br /> Giải thích? (0,5 điểm)<br /> b. Hợp chất khí với hi đro của một nguyên tố là RH4. Hãy viết công thức oxit cao<br /> nhất của R? (0,5 điểm)<br /> <br /> *** Chúc các em làm bài tốt ☺ ***<br /> (HS được sử dụng Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học)<br /> <br /> ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM<br /> Đáp án<br /> I.<br /> Phần trắc nghiệm<br /> 1<br /> 2<br /> 3<br /> 4<br /> 5<br /> 6<br /> 7<br /> 8<br /> D<br /> A<br /> C<br /> B<br /> C<br /> B<br /> A<br /> D<br /> II. Phần tự luận<br /> Câu 1<br /> a. Tổng số hạt = 82 -> p+e+n = 82<br /> Mà p=e -> 2p+n = 82 (1)<br /> Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22<br />  (p+e) – n = 22<br /> Mà p = e -> 2p – n =22 (2)<br /> Từ (1) và (2) ta có hệ pt: 2p+n = 82<br /> 2p – n =22<br /> Giải hệ ta được : p = 26 và n = 30.<br /> e = p = 26<br /> A = p + n = 56<br /> Z = p = 26<br /> Z+ = 26+<br /> <br /> b. Tổng số hạt là 10 -> 2p + n = 10 -> n = 10 – 2p<br /> Có: p  n  1,52p<br /> + p  n -> p  10 – 2p -> p  3,33 (1)<br /> + n  1,52p -> 10 – 2p  1,52p -> 2,84  p (2)<br /> Từ (1) và (2) ta có: 2,84  p  3,33<br /> Mà p  N (p là số tự nhiên)<br /> p=3<br /> e=p=3<br />  n = 10 – 2p = 4<br />  A=p+n=7<br /> Z=p=3<br />  Z+ = 3+<br /> Câu 2<br /> a. Z = 12 -> cấu hình e: 1s22s22p63s2<br /> + Có 2e lớp ngoài cùng -> tính kim loại<br /> + Có 12e -> ô thứ 12<br /> + Có 3 lớp e -> chu kì 3<br /> + có 2e lớp ngoài -> nhóm IIA.<br /> b. Cấu hình e lớp ngoài cùng là 2s2p5 -> cấu hình e: 1s22s22p5<br /> + Có 7e lớp ngoài cùng -> tính phi kim<br /> <br /> Biểu điểm<br /> Mỗi câu đúng<br /> được 0,25 điểm<br /> <br /> 0,25<br /> 0,25<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> 0,25<br /> 0,25<br /> 0,25<br /> 0,25<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> 0,5<br /> 1<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> + Có 9e -> ô thứ 9<br /> + Có 2 lớp e -> chu kì 2<br /> + có 7e lớp ngoài -> nhóm VIIA.<br /> c. c. Có 7e trên các phân lớp p -> cấu hình e: 1s22s22p63s23p1<br /> + Có 3e lớp ngoài cùng -> tính kim loại<br /> + Có 13e -> ô thứ 13<br /> + Có 3 lớp e -> chu kì 3<br /> + có 3e lớp ngoài -> nhóm IIIA.<br /> Câu 3.<br /> a. Tính kim loại giảm dần theo thứ tự: Na > Mg > Al.<br /> Giải thích: Trong 1 chu kì theo chiều tăng dần của điện tích<br /> hạt nhân, số lớp e của nguyên tử các nguyên tố bằng nhau -><br /> lực hút hạt nhân với các e ở lớp ngoài cùng tăng -> bán kính<br /> nguyên tử giảm -> khả năng dễ nhường e giảm -> tính kim<br /> loại giảm.<br /> b.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hợp chất hiđrua là RH4<br /> Hóa trị với hiđro là 4<br /> Hóa trị cao nhất trong hợp chất với Oxi là 8 – 4 = 4<br /> Công thức oxit là RO2<br /> <br /> 1<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> 0,25<br /> 0,25<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2