intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra năng khiếu: Môn Vật lý 8 (Năm học 2013 – 2014)

Chia sẻ: Nguyễn Duy Hải | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

98
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề kiểm tra năng khiếu: Môn Vật lý 8 (Năm học 2013 – 2014) gồm có 5 câu hỏi nằm trong chương trình môn Vật lý lớp 8. Đây là tài liệu ôn tập hữu ích dành cho các em học sinh, nhằm giúp các em rèn luyện kỹ năng giải bài tập đồng thời chuẩn bị tốt cho những kì thi sắp tới. Mời tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra năng khiếu: Môn Vật lý 8 (Năm học 2013 – 2014)

  1. Đề nguồn :  KIỂM TRA NĂNG KHIẾU Môn : Vật lý 8.  Năm học : 2013 – 2014 Thời gian : 120 phút Câu 1(2 điểm): Một người dự định đi xe máy từ nhà tới cơ quan với vận tốc không  đổi 40km/h. Nhưng khi đi được một nửa quãng đường theo dự định thì xe bị hỏng   nên phải dừng lại sửa mất 20 phút. Sau đó, người đó tiếp tục đi  ở  quãng đường   còn lại với vận tốc không đổi 60 km/h và đến cơ  quan sớm hơn dự  định 5 phút.  Tính thời gian đi theo dự định và quãng đường từ nhà tới cơ quan của người đó. Câu 2(2 điểm): Hai người đi xe máy đồng thời xuất phát từ địa điểm M đi đến địa  điểm N trên đường thẳng MN. Xe 1 trên nửa đoạn đường đầu đi với vận tốc v 1,  trên nửa quãng đường còn lại đi với vận tốc v 2. Xe 2 trong nửa thời gian đầu đi với   vận tốc v1, trong nửa thời gian còn lại đi với vận tốc v2. Biết v1 = 20km/h, v2 = 30  km/h là những vận tốc không đổi. a. Xe nào đến trước? Vì sao? b. Tính khoảng cách giữa hai xe khi xe 2 đi được một nửa quãng đường MN.   Nếu MN = 60km(Chỉ áp dụng cho ý b). Câu 3(2 điểm): Vật A không thấm nước được treo vào lực kế   ở  trong không khí  thì lực kế chỉ 12N. Vẫn treo vật A trên lực kế nhưng nhúng vật A chìm hoàn toàn   trong nước thì lực kế chỉ 8N. Biết trọng lượng riêng của nước là dn = 10000N/m3.  Bỏ qua trọng lượng của không khí. a. Tính lực đẩy Ác­si­mét lên vật A. b. Để  số  chỉ  của lực kế   bằng 0 thì người ta vẫn treo vật A trên lực kế  và cột   thêm một vật B vào vật A bằng một sợi dây nhỏ  có khối lượng và thể  tích  không  đáng kể  sao cho chúng vẫn chìm hoàn toàn trong nước. Biết trọng  lượng riêng của vật B bằng 1/5 trọng lượng riêng của vật A(dB  = 1/5 dA).  Tính trọng lượng của vật B. Câu 4(2 điểm):    Để  đưa một vật có khối lượng 50kg lên cao 4m người ta dùng   ròng rọc động. Biết lực kéo dây là 300N và thời gian kéo là 5 giây. Tính : a. Công và công suất của người kéo. b. Hiệu suất của ròng rọc. Câu 5(2 điểm): Có một bình cách nhiệt đựng nước nóng ở nhiệt độ  to và một cốc  chưa đựng gì ở  nhiệt độ  t =20oC. Rót đầy nước nóng trong bình vào cốc thì nhiệt  độ của cốc khi có cân bằng nhiệt là t1 = 40oC. Sau đó đổ hết nước trong cốc ra và  rót đầy nước nóng trong bình vào cốc thì nhiệt độ  cốc khi cân bằng nhiệt là t 2 =  50oC. Lại tiếp tục đổ  hết nước trong cốc ra và đổ  đầy nước nóng trong bình vào  cốc. Khi có cân bằng nhiệt, nhiệt độ của cốc lúc này là bao nhiêu ? Bỏ qua sự trao   đổi nhiệt giữa nước và cốc với môi trường. ­­­­­­­­­­Hết­­­­­­­­­
  2. HƯỚNG DẪN CHẤM Câu 1(2 điểm). Gọi quãng đường từ nhà tới cơ quan là s. Thời gian đi theo dự định  là t, thời gian nghỉ là tn, thời gian đến sớm là ts. s s thời gian dự định là :  t v1 40 (0,25đ) 0,5s s Thời gian đi nửa đầu quãng đường :  t 1 v1 80 . (0,25đ) 0,5s s Thời gian đi quãng đường sau :  t 2 v2 120 (0,25đ) Theo bài ra, ta có : t – ts = t1 + t2 + tn   (0,25đ) s 5 s s 20 40 60 80 120 60 s s s 20 5 40 80 120 60 60 s 5   240 12 s = 100(km) (0,25đ) s 100 thời gian dự định là :  t v1 40 2,5 (giờ) (0,5đ) Câu 2(2 điểm).  Gọi độ dài quãng đường MN là s, P là điểm chính giữa MN. Vận tốc tb của xe 1 và xe 2 trên MN :  2v1 .v 2 2.20.30 v tb1 24(km / h ) (0,25đ) v1 v 2 20 30 v1 v2 20 30 v tb 2 25(km / h ) (0,25đ) 2 2 Thời gian đi của xe 1 và xe 2 trên MN :  s , s t ;  t . Ta thấy vì vtb2 > vtb1 t’ 
  3. 0,5s 0,5.60 Thời gian xe 1 đi nửa đoạn đường đầu :  t 1MP v1 20 1,5(h ) Nửa thời gian đầu xe 2 đi dược quãng đường :  s2MQ = v1.0,5t’ = 20.0,5.2,4 =24(km).  (0,25đ) Như vậy để đến P thì xe 2 phải đi thêm một đoạn: s2QP = QP = MP ­ MQ = 30 – 24 = 6km với vận tốc 30km/h. QP 6 Thời gian xe 2 đi từ  Q đến  P:  t 2QP v2 30 0,2( h ) Thời gian xe 2 đi từ M đến P : t2MP = 0,5t’+ t2QP =  0,5.2,4+0,2 = 1,4(h) (0,25đ) Do t2MP 
  4. Vì đùng ròng rọc động thiệt hai lần về đường đi nên quãng đường kéo dây là :  s = 2h = 2.4 = 8m. (0,25đ) Công của người kéo :  A = F.s = 300.8 = 2400 (J).  (0,5đ) A 2400 Công suất của người kéo : P =   =   = 480(W) (0,5đ) t 5 Ai P.h b. Hiệu suất của ròng rọc :  H .100% (0,25đ) Atp F.s 500.4 .100% 83,3% (0,25đ) 300.8 Câu 5(2 điểm). Gọi nhiệt dung của mỗi cốc nước nóng là  qo, của cốc là q. Lần đầu :  qo.(to – t1) = q.(t1 – t)   (1) (0,25đ) Lần 2 :   qo.(to – t2) = q.(t2 – t1)  (2) (0,25đ) Lần 3 :   qo.(to – t3) = q.(t3 – t2)  (3) (0,25đ) Chia (1) cho (2) vế theo vế, ta có : t o  ­ t 1  t1 ­  t   (0,25đ) t o  ­ t 2 t 2 ­  t 1 t o  ­ 40  40 ­ 20 2  t o  ­ 50 50 ­  40 to – 40 = 2to ­ 100 to = 60o (0,25đ) Chia (2) cho (3) vế theo vế, ta có : t o  ­ t 2   t 2 ­  t1   (0,25đ) t o  ­ t 3 t 3 ­  t 2 60 ­ 50  50 ­ 40   60 ­ t 3 t 3 ­  50 60 – t3 = t3 ­ 50 t3 = 55(oC) (0,5đ) ­­­­­­­­­­Hết­­­­­­­­­
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0