intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề luyện thi đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2022 (Đề luyện thi số 11 - Phần thi Khoa học tự nhiên)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:36

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề luyện thi đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2022 (Đề luyện thi số 11 - Phần thi Khoa học tự nhiên) là tài liệu dành cho học sinh lớp 12 đang ôn luyện cho kỳ thi đánh giá tư duy vào ĐHBK Hà Nội. Tài liệu bao gồm các câu hỏi thuộc ba môn Vật lí, Hóa học, Sinh học, được biên soạn công phu nhằm kiểm tra kiến thức tổng hợp và khả năng suy luận logic. Mỗi câu hỏi đều có đáp án và giải thích chi tiết, hỗ trợ người học củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng xử lý đề. Mời các bạn cùng tham khảo tài liệu để học tập hiệu quả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề luyện thi đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2022 (Đề luyện thi số 11 - Phần thi Khoa học tự nhiên)

  1. ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2022 ĐỀ LUYỆN THI SỐ 11 - PHẦN THI KHOA HỌC TỰ NHIÊN Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề) Tổng số câu hỏi: 45 câu Dạng câu hỏi: Trắc nghiệm 4 lựa chọn CẤU TRÚC BÀI THI Nội dung Số câu Bài thi Vật lý 15 Bài thi Hóa học 15 Bài thi Sinh học 15 NỘI DUNG BÀI THI BÀI THI VẬT LÝ 1 Câu 1: Đồng vị phóng xạ Coban trong nguồn phóng xạ bị thất lạc tại nhà máy thép Pomina 3 (tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu vào tháng 4/2015) có chu kì bán rã 5,2714 năm. Thời gian để lượng Coban còn 6,25% so với khi mới bị thất lạc là A. 26,357 năm B. 10,5428 năm C. 21,0856 năm D. 15,8142 năm Câu 2: Một miếng gỗ mỏng hình tròn, bán kính 4cm. Người ta cắm thẳng góc một chiếc đinh qua tâm O của miếng gỗ nổi trong chậu nước. Thành chậu thẳng đứng và rìa miếng gỗ cách thành chậu 10cm. Nước có chiết suất n =1,33. Gọi chiều dài phần đinh nằm trong nước là OA= 6cm. Tìm chiều dài lớn nhất của OA sao cho dù để mắt ở đâu cũng không thấy đầu A của đinh. A. 4cm B. 6cm C. 3,51cm D. 4,2cm Câu 3: Có thể bạn chưa biết, Dơi là loài vật có khả năng phát và cảm nhận được sóng siêu âm. Để tránh bị va chạm khi bay, dơi phát ra các loại sóng siêu âm để định vị hướng. Khi sóng siêu âm gặp vật cản sẽ phản xạ lại, dơi nhận các sóng phản xạ này sẽ biết là phía trước có vật cản và đổi hướng bay. Cảm biến lùi lắp đặt trên xe ôtô cũng là cảm biến siêu âm hoạt động trên nguyên tắc tương tự như vậy. Dựa vào thời gian ∆t từ khi phát đến khi thu được sóng phản xạ để xác định khoảng cách từ cảm biến đến vật cản.
  2. Một ôtô được lắp đặt cảm biến lùi siêu âm sau đuôi xe, còi sẽ phát tín hiệu cảnh báo khi khoảng t nói trên là 5.10-3s . Biết tốc độ sóng âm trong không khí là 340m/s. Khi còi cảnh báo va chạm bắt đầu phát tín hiệu thì đuôi xe cách vật cản một khoảng là: A. 85cm. B. 68cm. C. 42,5cm. D. 170cm. Câu 4: Trong điều trị bệnh ung thư, bệnh nhân được chiếu xạ với một liều xác định nào đó từ một nguồn phóng xạ. Biết nguồn có chu kỳ bán rã là 4 năm. Khi nguồn được sử dụng lần đầu thì thời gian cho 1 liều xạ là 10 phút. Hỏi sau hai năm thời gian cho 1 liều xạ là bao nhiêu phút: A. 14 B. 10 C. 20 D. 7 Câu 5: Trong giờ thực hành, một nhóm học sinh thực hiện thí nghiệm đo bước sóng ánh sáng bằng thí nghiệm giao thoa Y-âng. Học sinh bố trí thí nghiệm có khoảng cách giữa các khe hẹp là 0,5mm, khoảng cách giữa mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 1000,1cm. Trên màn khi đo khoảng cách giữa 11 vân sáng liên tiếp thì được kết quả 5 lần đo là 12,0mm; 13,5mm; 14,0mm; 12,5mm; 13,0mm. Bỏ qua sai số của thước đo. Bước sóng ánh sáng trong thí nghiệm có giá trị là A. 0,650,03m . B. 0,590,03m . C. 0,650,02m . D. 0,590,02m . Câu 6: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết E=12V, r = 2, R1 = 1; R2 =2 ; R3 = 3; C1 = 1F; C2 = 2F. Điện tích trên từng tụ điện là? A. Q1 = 4,5 C; Q2= 7,5C B. Q1 = 7,5 C; Q2= 15C C. Q1 = 4,5 C; Q2= 15C D. Q1 = 15 C; Q2= 74,5C Câu 7: Bánh răng xe đạp là một đĩa có 50 “răng” cách đều nhau xung quanh rìa của nó, như hình vẽ bên. Bánh răng quay 10 lần mỗi giây. Khi đĩa quay, các răng làm rung một miếng kim loại được gắn với một lò xo. Miếng kim loại tạo ra âm thanh có tần số bằng tần số dao động của nó. Tốc độ của âm thanh trong không khí là 330 m/s . Kết luận đúng là: A. Tần số dao động của miếng kim loại là 10Hz. B. Bước sóng của âm phát ra là 0,66m. C. Tần số dao động của miếng kim loại là 50Hz D. Bước sóng của âm phát ra là 6,6m. Câu 8: Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng, một nguồn sáng đơn sắc có bước sóng  chiếu vào một mặt phẳng chứa hai khe hở S1, S2 hẹp, song song, cách nhau 1mm và cách đều nguồn sáng. Đặt một
  3. màn ảnh song song và cách mặt phẳng chứa hai khe 1m. Đặt trước khe S1 một bản thủy tinh 2 mặt phẳng song song có chiết suất n =1,5 độ dày e =12m. Người ta đo được độ dịch chuyển của vân trung tâm bằng khoảng cách giữa 9 vân sáng liên tiếp. Bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm là: A. 0,75m B. 0,67m C. 750pm D. 670pm Câu 9: Một vật khối lượng m đặt trên đĩa quay đều với vận tốc góc  . Vật chuyển động tròn đều và vạch nên đường tròn bán kính R. Lực đóng vai trò lực hướng tâm là: A. Trọng lực tác dụng lên vật B. Phản lực của đĩa C. Lực ma sát nghỉ, phản lực của đĩa D. Hợp lực của trọng lực tác dụng lên vật, phản lực của đĩa và lực ma sát nghỉ. Câu 10: Một vệ tinh địa tĩnh B (nhân tạo) bay trên quỹ đạo Trái Đất. Cho biết khối lượng và bán kính của Trái Đất lần lượt là M = 6,0.1024kg; R = 6400km, hằng số hấp dẫn G = 6,67.10-11Nm2/kg2, tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3,0.108m/s, bỏ qua sự ảnh hưởng của không khí đối với sự truyền sóng điện từ. Trạm phát sóng vô tuyến A đặt tại một điểm trên mặt đất ở đường Xích đạo phát sóng hướng về phía vệ tinh địa tĩnh B ở thẳng đứng ngay trên đầu của nó. Khi vệ tinh B nhận được tín hiệu từ trạm phát A thì sau 0,500s vệ tinh B phát sóng trở về lại Trái Đất. Gọi t là thời gian từ khi thông tin từ trạm phát sóng A đến vệ tinh địa tĩnh B rồi đến trạm thu sóng C ở trên mặt đất, sao cho C đặt trên cùng một đường kinh tuyến với A và xa A nhất. Giá trị của t gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 0,620s. B. 0,759s. C. 0,782s. D. 0,739s. Câu 11: Trưa ngày 27 tháng 9 năm 2014 núi lửa Ontake, nằm giữa hai tỉnh Nagano và Gifu, cách Tokyo 200km về phía tây, “thức giấc” sau một tiếng nổ lớn. Một người chứng kiến sự việc từ xa diễn tả lại: “Đầu tiên tôi thấy mặt đất rung chuyển mạnh sau đó 50s thì nghe thấy một tiếng nổ lớn”. Biết tốc độ truyền âm trong không khí là 340 m/s trong mặt đất là 2300 m/s . Khoảng cách từ người đó đến núi lửa khoảng A. 17000m B. 19949m C. 115000m D. 98000m Câu 12: Một con lắc đơn có khối lượng vật nặng là m =100g, sợi dây mảnh. Từ vị trí cân bằng kéo vật sao cho dây treo hợp với phương thẳng đứng góc 600 rồi thả nhẹ. Lấy g =10m/s2, bỏ qua mọi lực cản. Khi độ lớn gia tốc của con lắc có giá trị nhỏ nhất thì lực căng sợi dây có độ lớn A. 1,5N. B. 2,0N. C. 0,5N. D. 1,0N. Câu 13: Để xác định điện dung C của một tụ điện, một học sinh mắc nối tiếp tụ này với một điện trở 40 rồi mắc hai đầu đoạn mạch vào một nguồn điện xoay chiều có tần số thay đổi được. Dùng dao động kí điện tử để hiển thị đồng hồ điện áp giữa hai đầu điện trở và điện áp giữa hai đầu tụ điện (các đường hình sin). Thay đổi tần số của nguồn điện đến khi độ cao của hai đường hình sin trên màn dao động kí bằng nhau như hình bên. Biết dao động kí đã được điều chinh thang đo cho cho ứng với mỗi ô hình vuông trên màn hình
  4. thì cạnh nằm ngang là 0,01s và cạnh thẳng đứng là 5V. Giá trị của C là A. 6,1.10-5. F B. 12.10-5. F C. 3,0.10-5. F D. 24.10-5 F Câu 14: Có thể chế tạo nam châm vĩnh cửu bằng cách đặt một thanh kim loại trong ống dây có dòng điện chạy qua, ngắt dòng điện thanh kim loại vẫn bị nhiễm từ. Thanh kim loại được dùng là: A. thanh đồng. B. thanh nhôm. C. thanh sắt non. D. thanh thép tốt. Câu 15: Trong một tai nạn giao thông, một ô tô tải đâm vào một xe máy đang chạy ngược chiều. Xe nào chịu lực lớn hơn ? Xe nào nhận được gia tốc lớn hơn? A. Xe máy chịu lực lớn hơn; xe máy nhận gia tốc lớn hơn B. Xe ô tải chịu lực lớn hơn; ô tô tải nhận gia tốc lớn hơn C. Hai xe chịu lực như nhau; xe máy nhận gia tốc lớn hơn D. Hai xe chịu lực như nhau; ô tô tải nhận gia tốc lớn hơn BÀI THI HÓA HỌC Câu 16: Cho X, Y, Z là các hợp chất vô cơ của một kim loại. Biết X là hóa chất quan trọng, đứng hàng thứ hai sau axit sunfuric. X được dùng để nấu xà phòng, chế phẩm nhuộm, tơ nhân tạo, … và thỏa mãn sơ đồ phản ứng sau: (a) X + Y → Z + H2O (b) Y ⎯⎯ Z + H2O + E to → (c) E + X → Y hoặc Z + H2O Biết rằng E là hợp chất của cacbon. Các chất X, Y, Z, E lần lượt là những chất nào sau đây? A. KOH, KHCO3, K2CO3, CO2. B. NaOH, NaHCO3, Na2CO3, CO2. C. NaOH, NaHCO3, CO2, Na2CO3. D. NaOH, Na2CO3, CO2, NaHCO3. Câu 17: Tiến hành phản ứng đồng trùng hợp giữa stiren và buta-1,3-đien, thu được polime X. Cứ 2,834 gam X phản ứng vừa đủ với 1,731 gam Br2 trong dung dịch. Tỉ lệ số mắt xích buta-1,3-đien và stiren trong X là A. 2 : 3. B. 1 : 2. C. 1 : 3. D. 1 : 1. Câu 18: Hoà tan hết 8,56 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeCO3 và Fe(NO3) 2 trong dung dịch chứa NaHSO4 và 0,14 mol HNO3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí X gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3). Dung dịch Y hòa tan tối đa 6,08 gam bột Cu, thấy thoát ra 0,04 mol khí NO. Nếu cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được 54,09 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của cả quá trình. Phần trăm khối lượng của đơn chất Fe trong hỗn hợp X là A. 9,81%. B. 13,60%. C. 45,79%. D. 7,33%.
  5. Câu 19: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3 dư. (b) Đun sôi nước cứng vĩnh cửu. (c) Cho dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2 dư. (d) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3. (e) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Ca(OH)2. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 20: Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau: Chất Thuốc thử Hiện tượng X Qùy tím Chuyển hồng Y Dung dịch AgNO3/NH3 Kết tủa Ag Z Nước brom Kết tủa trắng Các chất X, Y, Z lần lượt là: A. etyl fomat, axit glutamic, anilin. B. axit glutamic, anilin, etyl fomat. C. axit glutamic, etyl fomat, anilin. D. anilin, etyl fomat, axit glutamic. Câu 21: Hiđrocacbon X có công thức phân tử là C5H12 tác dụng với clo tạo được 3 dẫn xuất monoclo là đồng phân của nhau. X là A. pentan. B. isopentan. C. neopentan. D. 2-metylbutan. Câu 22: Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch? A. Na2SO4 và Al(NO3)3. B. NH4NO3 và Ca(OH)2. C. KOH và MgSO4. D. NaHCO3 và HNO3. Câu 23: Một số cơ sở sản xuất thuốc bắc thường đốt một chất rắn màu vàng là một đơn chất) để tạo ra khí X nhằm mục đích tẩy trắng, chống mốc. Tuy nhiên, theo các nhà khoa học, khí X ảnh hưởng không tốt đến cơ quan nội tạng và khí X cũng là một trong những nguyên nhân gây ra mưa axit. Khí X là A. CO2. B. SO2. C. H2S. D. NO2. Câu 24: Axit tactric có trong thành phần của quả nho có công thức phân tử là C4H6O6, công thức cấu tạo của axit này có tính đối xứng cao. Biết rằng 15 gam axit trên phản ứng vừa đủ với 1 lít dung dịch NaOH 0,2M. Mặt khác cũng lượng axit trên phản ứng hết với 9,2 gam Na. Cho những nhận định sau: (1) Axit này là hợp chất hữu cơ đa chức. (2) Axit này có 2 nhóm -OH trong phân tử. (3) Axit này có 2 nhóm -COOH kề nhau. (4) Axit này có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (5) Axit này có 2 công thức cấu tạo phù hợp.
  6. Số nhận định đúng là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 25: Tiến hành điện phân (với điện cực trơ) V lít dung dịch CuCl2 0,5M. Khi dừng điện phân thu được dung dịch X và 1,68 lít khí Cl2 (đktc) duy nhất ở anot. Toàn bộ dung dịch X tác dụng vừa đủ với 12,6 gam Fe. Giá trị của V là A. 0,15. B. 0,60. C. 0,45. D. 0,80. Câu 26: Sục khí x mol khí CO2 vào dung dịch X chứa hỗn hợp Ca(OH)2 và NaOH, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau: Giá trị của x là: A. 0,64 B. 0,58. C. 0,68. D. 0,62. Câu 27: Nhận xét nào sau đây không đúng? A. Oxi phản ứng trực tiếp với tất cả các phi kim. B. Những phản ứng mà oxi tham gia đều là phản ứng oxi hóa - khử. C. Oxi phản ứng trực tiếp với hầu hết các kim loại. D. Oxi là nguyên tố phi kim hoạt động hóa học mạnh, có tính oxi hóa mạnh. Câu 28: Trong một bình kín dung tích không đổi chứa khí N2 và H2 với tỉ lệ thể tích 1 : 2. Đốt nóng bình sau một thời gian để xảy ra phản ứng N2 (k) + 3H2 (k) ⇄ 2NH3 (k). Sau đó đưa bình về nhiệt độ ban đầu thì thấy áp suất trong bình bằng 5/6 áp suất trước phản ứng. Hiệu suất của phản ứng là A. 37,5%. B. 50,5%. C. 75%. D. 25%. Câu 29: Một hóa chất hữu cơ X do con người sản xuất ra và đứng đầu về sản lượng. Chất X được điều chế trong phòng thí nghiệm bằng cách đun nóng etanol với axit H2SO4 đậm đặc ở nhiệt độ thích hợp. Chất X này là A. axit axetic. B. etilen. C. đimetylete. D. fomanđehit. Câu 30: Hợp chất hữu cơ mạch hở X (C8H12O5) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng thu được glixerol và hỗn hợp hai muối cacboxylat Y và Z (My < MZ). Hai chất Y, Z đều không có phản ứng tráng bạc. Có các phát biểu sau: (a) Axit cacboxylic của muối Z có đồng phân hình học. (b) Tên gọi của Z là natri acrylat.
  7. (c) Có ba công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X. (d) Trong phân tử chất X có hai loại nhóm chức khác nhau. (e) Axit cacboxylic của muối Y làm mất màu dung dịch brom. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. BÀI THI SINH HỌC Câu 31: Một gen dài 5100Å , số nucleotit loại A của gen bằng 2/3 số lượng một loại nucleotit khác. Gen này thực hiện tái bản liên tiếp 4 lần. Số nucleotit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho quá trình tái bản trên là: A. A = T = 2400; G = X = 3600 B. A = T = 9600; G = X = 14400 C. A = T = 9000; G = X = 13500 D. A = T = 18000; G = X = 27000 Câu 32: Một số loại vi khuẩn gây bệnh ở người, bên ngoài thành tế bào còn có lớp vỏ nhầy giúp nó A. dễ di chuyển. B. dễ thực hiện trao đổi chất. C. ít bị các tế bào bạch cầu tiêu diệt. D. không bị tiêu diệt bởi thuốc kháng sinh. Câu 33: Trong nghiên cứu tìm hiểu vai trò của Enzim có trong nước bọt,bạn An đã tiến hành thí nghiệm sau: Lấy 3 ống nghiệm đều có chứa hồ tinh bột loãng, sau đó bạn An lần lượt đổ thêm vào: Ống 1: thêm nước cất Ống 2: thêm nước bọt Ống 3: cũng thêm nước bọt và có nhỏ vài giọt HCl vào Tất cả các ống đều đặt trong nước ấm. An quên không đánh dấu các ống. Có cách nào giúp An tìm đúng các ống nghiệm trên ? A. Đem đun sôi cả 3 ống B. Dùng giấy quỳ và dung dịch coban C. Dùng giấy quỳ và dung dịch HCl. D. Dùng dung dịch iôt loãng và giấy quì để phát hiện. Câu 34: Quan sát hình vẽ tế bào đang thực hiện quá trình nguyên phân và cho biết nhận định nào sau đây là đúng?
  8. A. Tế bào đang ở kì sau của nguyên phân và tế bào đang có 4 tâm động. B. Tế bào này có bộ NST 2n = 4 và tế bào đang có 8 cromatit. C. Tế bào đang ở kì giữa của nguyên phân và tế bào đang có 4 cromatit. D. Tế bào này có bộ NST 2n = 8 và tế bào đang có 8 cromatit. Câu 35: Một quần thể có tỷ lệ kiểu gen: 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa. Tần số alen A của quần thể là: A. 0,09 B. 0,49 C. 0,3 D. 0,7 Câu 36: Cho các phát biểu sau : I. Có tất cả 64 bộ ba trên mARN, mỗi bộ ba chỉ mã hoá cho một loại axit amin trừ ba bộ ba kết thúc. II. Tất cả các loài đều sử dụng chung một bộ mã di truyền, không có ngoại lệ III. Trong một đoạn phân tử mARN chỉ được cấu tạo từ 2 loại nuclêôtit là A và U vẫn có thể có bộ ba kết thúc. IV. Mỗi axit amin đều được mã hoá bởi hai hay nhiều bộ ba. Có bao nhiêu phát biểu đúng về mã di truyền ? A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 37: Con người đã ứng dụng những hiểu biết về ổ sinh thái vào bao nhiêu hoạt động sau đây? (1) Trồng xen các loại cây ưa bóng và cây ưa sáng trong cùng một khu vườn. (2) Trồng các loại cây đúng thời vụ. (3) Nuôi ghép các loài cá ở các tầng nước khác nhau trong một ao nuôi. (4) Khai thác vật nuôi ở độ tuổi càng cao để thu được năng suất càng cao. A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 38: Bằng chứng nào sau đây được xem là bằng chứng tiến hóa trực tiếp? A. Bộ xương của người Việt Cổ đã được tìm thấy trong các lớp đất ở Chùa Sò – xã Thạch Lạc có niên đại hơn 4 ngàn năm. B. Các axit amin trong chuỗi β-hemôglôbin của người và tinh tinh giốngnhau. C. Tất cả sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào. D. Chi trước của mèo và cánh của dơi có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau. Câu 39: Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ gen? A. Giống dâu tằm tam bội. B. Giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt. C. Tạo cây pomato từ khoai tây và cà chua. D. Cừu Đôly. Câu 40: Có 7 tế bào vi sinh vật có thời gian của một thế hệ là 30 phút. Số tế bào tạo ra từ các tế bào nói trên sau 3 giờ là bao nhiêu? A. 192. B. 384. C. 540. D. 448. Câu 41: Phát triển không qua biến thái ở động vật là kiểu phát triển mà con non A. có các đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lí tương tự với con trưởng thành. B. có các đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lí rất khác với con trưởng thành.
  9. C. chưa hoàn thiện, phải trải qua nhiều lần lột xác để biến đổi thành con trưởng thành. D. có các đặc điểm hình thái, sinh lí khác nhau giữa các giai đoạn và khác với con trưởng thành. Câu 42: Theo bệnh viện Bạch Mai (bachmai.gov.vn) vi khuẩn HP (Helicobacter pylori) là tác nhân chính gây bệnh viêm dạ dày cấp và mạn tính, loét dạ dày tá tràng và ung thư dạ dày ở người… Việt Nam có khoảng 60-70% dân số bị nhiễm vi khuẩn HP, tại Hà Nội, cứ 1000 người thì có đến 700 trường hợp nhiễm HP. Trong môi trường axit đậm đặc của dạ dày con người, HP được coi là loài vi khuẩn duy nhất có khả năng tồn tại và phát triển được. HP tiết enzim ureaza giúp phân hủy urê thành amôniắc trung hòa tính axit của dịch vị, đây chính là lí do HP sống được trong môi trường dạ dày lúc nào cũng đầy dịch vị axit. HP sinh trưởng trong khoảng nhiệt độ 30 – 400C và chịu được môi trường pH từ 5 – 8,5. Dựa vào điều kiện sống có thể cho thấy vi khuẩn HP sinh trưởng tốt khi môi trường có pH quanh tế bào là…(1)… và là vi sinh vật …(2)… A. (1) axit; (2) ưa ấm. B. (1) axit; (2) ưa siêu nhiệt. C. (1) trung tính; (2) ưa ấm. D. (2) kiềm; (2) ưa ấm. Câu 43: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Phép lai AaXBXb × AaXBY cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình? A. 12 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình B. 12 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình. C. 8 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình. D. 10 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình. Câu 44: Có bao nhiêu biện pháp sau đây giúp phòng tránh dịch bệnh viêm đường hô hấp do chủng mới của virut Corona (COVID-19) gây ra? I. Đeo khẩu trang đúng cách. II. Thực hiện khai báo y tế khi ho, sốt. III. Hạn chế đưa tay lên mắt, mũi, miệng. IV. Rửa tay thường xuyên và đúng cách. A. 4 B. 2. C. 1. D. 3. Câu 45: Một cơ thể vừa có khả năng tạo giao tử đực, vừa có khả năng tạo giao tử cái thì gọi là: A. cơ thể lưỡng tính. B. thể song nhị bội. C. thể lưỡng cực. D. cơ thể lưỡng bội. -------------HẾT-------------
  10. ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2022 ĐỀ LUYỆN THI SỐ 11 - PHẦN THI KHOA HỌC TỰ NHIÊN Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề) Tổng số câu hỏi: 45 câu Dạng câu hỏi: Trắc nghiệm 4 lựa chọn CẤU TRÚC BÀI THI Nội dung Số câu Bài thi Vật lý 15 Bài thi Hóa học 15 Bài thi Sinh học 15 BẢNG ĐÁP ÁN HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT BÀI THI VẬT LÝ Câu 1: Đồng vị phóng xạ Coban trong nguồn phóng xạ bị thất lạc tại nhà máy thép Pomina 3 (tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu vào tháng 4/2015) có chu kì bán rã 5,2714 năm. Thời gian để lượng Coban còn 6,25% so với khi mới bị thất lạc là A. 26,357 năm B. 10,5428 năm C. 21,0856 năm D. 15,8142 năm Phương pháp giải: t − Khối lượng chất phóng xạ còn lại: m = m0 2 T Giải chi tiết: m0 Khối lượng ban đầu của chất phóng xạ khi mới bị thất lạc: Sau thời gian t, lượng Coban còn 6,25% so với khi mới bị thất lạc, ta có: t − m = m0 2 T = 6, 25%m0 t − 1 2 T = = t = 4T = 21,0856 16 năm
  11. Câu 2: Một miếng gỗ mỏng hình tròn, bán kính 4cm. Người ta cắm thẳng góc một chiếc đinh qua tâm O của miếng gỗ nổi trong chậu nước. Thành chậu thẳng đứng và rìa miếng gỗ cách thành chậu 10cm. Nước có chiết suất n =1,33. Gọi chiều dài phần đinh nằm trong nước là OA= 6cm. Tìm chiều dài lớn nhất của OA sao cho dù để mắt ở đâu cũng không thấy đầu A của đinh. A. 4cm B. 6cm C. 3,51cm D. 4,2cm Phương pháp giải: n1 sini = n2 sinr + Định luật khúc xạ ánh sáng: n 2  n1    n2  i  igh ;  sin igh = n  + Điều kiện để có phản xạ toàn phần:   1  Giải chi tiết: Một miếng gỗ mỏng hình tròn, bán kính R=4cm Điều kiện để mắt ở đâu cũng không thấy đầu A của đinh là: Tia sáng từ A phát ra truyền tới mặt nước thì không cho tia khúc xạ ra ngoài không khí. Ta thấy góc tới i của tia sáng phát ra từ A đến mặt nước tăng dần khi vị trí tới di chuyển từ điểm I của mép miếng gỗ ra xa tâm O. Để không có bất kỳ tia khúc xạ nào lọt ra ngoài không khí thì tia tới AI phải có góc tới thỏa mãn điều kiện: 1 i  igh  sini  sinigh = n OA R 1 sin i = sin OAI = =  Ta có: AI OA + R 2 2 n  OA2 + R 2  R.n  OA2 + R 2  R 2 .n 2  OA  R n 2 −1 = 4. 1,332 −1 = 3,51 cm ⇒OAmax=3,51cm Câu 3: Có thể bạn chưa biết, Dơi là loài vật có khả năng phát và cảm nhận được sóng siêu âm. Để tránh bị va chạm khi bay, dơi phát ra các loại sóng siêu âm để định vị hướng. Khi sóng siêu âm gặp vật cản sẽ phản xạ lại, dơi nhận các sóng phản xạ này sẽ biết là phía trước có vật cản và đổi hướng bay. Cảm biến lùi lắp đặt trên xe ôtô cũng là cảm biến siêu âm hoạt động trên nguyên tắc tương tự như vậy. Dựa vào thời gian ∆t từ khi phát đến khi thu được sóng phản xạ để xác định khoảng cách từ cảm biến đến vật cản.
  12. Một ôtô được lắp đặt cảm biến lùi siêu âm sau đuôi xe, còi sẽ phát tín hiệu cảnh báo khi khoảng t nói trên là 5.10-3s . Biết tốc độ sóng âm trong không khí là 340m/s. Khi còi cảnh báo va chạm bắt đầu phát tín hiệu thì đuôi xe cách vật cản một khoảng là: A. 85cm. B. 68cm. C. 42,5cm. D. 170cm. Phương pháp giải: Quãng đường: s=vt Giải chi tiết: Gọi khoảng cách giữa đuôi xe và vật cản khi còi cảnh báo va chạm bắt đầu phát tín hiệu là S Khi này, sóng âm đi một quãng đường là 2S Ta có: v.t=2S vt 340.4.10−3 S= = = 0,68(m) = 68 2 2 (cm) Câu 4: Trong điều trị bệnh ung thư, bệnh nhân được chiếu xạ với một liều xác định nào đó từ một nguồn phóng xạ. Biết nguồn có chu kỳ bán rã là 4 năm. Khi nguồn được sử dụng lần đầu thì thời gian cho 1 liều xạ là 10 phút. Hỏi sau hai năm thời gian cho 1 liều xạ là bao nhiêu phút: A. 14 B. 10 C. 20 D. 7 Phương pháp giải:  −  t N = N0 . 1 − 2  T Số hạt nhân bị phân rã:   Liều lượng phóng xạ cho một lần chiếu xạ trong các lần chiếu là không đổi (xác định). Giải chi tiết: Gọi ΔN là liều lượng cho một lần chiếu xạ (∆N = hằng số)  −1  t Trong lần chiếu xạ đầu tiên: N = N01. 1 − 2  (1) T    −2  t Trong lần chiếu xạ tiếp theo sau đó 2 năm: N = N02 . 1 − 2 T    − t −  t −2  t Với: N02 = N01.2 T  N = N01.2 . 1 − 2 T  (2) T  
  13.  −2  t − t  −1  t Từ (1) và (2) ta có: N01.2 . 1 − 2  = N01. 1 − 2  T T T     − t  t −2  t −1 2 T  1 − 2 T  = 1 − 2 T (*)   t = 2( nam )  Với: t1 = 10 p T = 4( nam )  − 2  − t2  − 10 Thay vào (*) ta được: 2 4  1 − 2 4.365.24.60  = 1 − 2 4.365.24.60   − t2  − 10  2 = 1 − 2. 1 − 2 4.365.24.60   t2 = 14,1 phut 4.365.24.60   Câu 5: Trong giờ thực hành, một nhóm học sinh thực hiện thí nghiệm đo bước sóng ánh sáng bằng thí nghiệm giao thoa Y-âng. Học sinh bố trí thí nghiệm có khoảng cách giữa các khe hẹp là 0,5mm, khoảng cách giữa mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 1000,1cm. Trên màn khi đo khoảng cách giữa 11 vân sáng liên tiếp thì được kết quả 5 lần đo là 12,0mm; 13,5mm; 14,0mm; 12,5mm; 13,0mm. Bỏ qua sai số của thước đo. Bước sóng ánh sáng trong thí nghiệm có giá trị là A. 0,650,03m . B. 0,590,03m . C. 0,650,02m . D. 0,590,02m . Phương pháp giải: λD ia i= λ= Khoảng vân: a D a.i Giá trị trung bình:  = D  a i D Sai số tí đối: = + +  a i D i1 + i2 + Sai số tuyệt đối trung bình: i = n Giải chi tiết: Khoàng cách giữa 11 vân sáng là 10 khoàng vân, ta có: 12,0 + 13,5 + 14,0 + 12,5 + 13,0 10i = = 13( mm) 5 13  i = = 1,3( mm) = 1,3.10−3 ( m) 10 Sai số tuyệt đối của khoảng vân là: i1 + i2 + i3 + i4 + i5 10i = 5 1 + 0,5 + 1 + 0,5 + 0  i = = 0,06 ( mm) 50
  14. Giá trị trung bình của bước sóng là: a .i 0,5.10−3.1,3.10−3 = = = 0,65.10−6 (m) = 0,65(  m) D 1  a i D Ta có sai số tỉ đối: = + +  a i D  0 0,06 0,1  = −3 + +    0,03(  m) 0,65 0,5.10 1,3 100   = 0,65  0,03 (  m) Câu 6: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết E=12V, r = 2, R1 = 1; R2 =2 ; R3 = 3; C1 = 1F; C2 = 2F. Điện tích trên từng tụ điện là? A. Q1 = 4,5 C; Q2= 7,5C B. Q1 = 7,5 C; Q2= 15C C. Q1 = 4,5 C; Q2= 15C D. Q1 = 15 C; Q2= 74,5C Phương pháp giải: Dòng điện một chiều không đi qua tụ. E I= Định luật Ôm đối với toàn mạch: RN + r Điện tích trên tụ: Q=C.U Giải chi tiết: Dòng điện một chiều không qua tụ nên mạch điện được vẽ lại như hình vẽ: Tổng trở của mạch ngoài: RN = R1 + R2 + R3 = 1 + 2 + 3 = 6Ω Dòng điện qua mạch chính: E 12 I= = = 1,5 A RN + r 6 + 2
  15. Hiệu điện thế giữa hai đầu tụ C1 là: U MA = U MN + U NA = U 2 + U1 = IR2 + IR1 = 1,5. ( 2 + 1) = 4,5V Điện tích tụ C1 tích được: Q1 = C1.U MA = 1.4,5 = 4,5 μC Hiệu điện thế giữa hai đầu tụ C2 là: U BN = U BM + U MN = I .R3 + I .R2 = 1,5. ( 3 + 2) = 7,5V C2 Điện tích tụ tích được: Q2 = C2 .UBN = 2.7,5 = 15μC Câu 7: Bánh răng xe đạp là một đĩa có 50 “răng” cách đều nhau xung quanh rìa của nó, như hình vẽ bên. Bánh răng quay 10 lần mỗi giây. Khi đĩa quay, các răng làm rung một miếng kim loại được gắn với một lò xo. Miếng kim loại tạo ra âm thanh có tần số bằng tần số dao động của nó. Tốc độ của âm thanh trong không khí là 330 m/s . Kết luận đúng là: A. Tần số dao động của miếng kim loại là 10Hz. B. Bước sóng của âm phát ra là 0,66m. C. Tần số dao động của miếng kim loại là 50Hz D. Bước sóng của âm phát ra là 6,6m. Phương pháp giải: + Tần số dao động của miếng kim loại bằng tần số chạm của nó với bánh răng v λ= + Bước sóng: f Giải chi tiết: Nhận xét: Tần số dao động của miếng kim loại bằng tần số chạm của nó với bánh răng Tần số dao động của miếng kim loại là: f = 10.50 = 500( Hz ) Bước sóng của âm thanh được tạo ra là: v 330 λ= = = 0,66 (m) f 500 Câu 8: Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng, một nguồn sáng đơn sắc có bước sóng  chiếu vào một mặt phẳng chứa hai khe hở S1, S2 hẹp, song song, cách nhau 1mm và cách đều nguồn sáng. Đặt một
  16. màn ảnh song song và cách mặt phẳng chứa hai khe 1m. Đặt trước khe S1 một bản thủy tinh 2 mặt phẳng song song có chiết suất n =1,5 độ dày e =12m. Người ta đo được độ dịch chuyển của vân trung tâm bằng khoảng cách giữa 9 vân sáng liên tiếp. Bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm là: A. 0,75m B. 0,67m C. 750pm D. 670pm Phương pháp giải: λD i= Khoảng vân: a e ( n − 1) D x0 = Độ dịch chuyển của hệ vân giao thoa: a Giải chi tiết: Khi đặt trước S1 một bản thủy tinh 2 mặt song song thì khi đó, hệ thống vân sẽ dịch chuyển một đoạn: x0 = ( n − 1) eD a về phía S1 Theo đầu bài, ta có khoảng dịch chuyển đó bằng khoảng cách giữa 9 vân sáng liên tiếp. Mà khoảng cách giữa 9 vân sáng liên tiếp là 8i (n − 1)eD λ  x 0 = 8i  =8 a Da λ= ( n −1) .e = (1,5 −1).12.10−6 = 0,75.10−6 m = 0,75μm 8 8 Câu 9: Một vật khối lượng m đặt trên đĩa quay đều với vận tốc góc  . Vật chuyển động tròn đều và vạch nên đường tròn bán kính R. Lực đóng vai trò lực hướng tâm là: A. Trọng lực tác dụng lên vật B. Phản lực của đĩa C. Lực ma sát nghỉ, phản lực của đĩa D. Hợp lực của trọng lực tác dụng lên vật, phản lực của đĩa và lực ma sát nghỉ. Phương pháp giải:
  17. + Định nghĩa lực hướng tâm: Lực (hay hợp lực của các lực) tác dụng vào một vật chuyển động tròn đều và gây ra cho vật gia tốc hướng tâm gọi là lực hướng tâm. + Đặc điểm: Lực hướng tâm luôn hướng vào tâm quỹ đạo. + Lực hướng tâm không phải là loại lực mới thêm vào các lực đã biết như trọng lực, lực đàn hồi,phản lực… mà chỉ là một trong các lực đó hay hợp lực của các lực đó. Vì nó gây ra gia tốc hướng tâm nên gọi là lực hướng tâm. Giải chi tiết: Lực đóng vai trò lực hướng tâm là hợp lực của trọng lực tác dụng lên vật, phản lực của đĩa và lực ma sát nghỉ. Câu 10: Một vệ tinh địa tĩnh B (nhân tạo) bay trên quỹ đạo Trái Đất. Cho biết khối lượng và bán kính của Trái Đất lần lượt là M = 6,0.1024kg; R = 6400km, hằng số hấp dẫn G = 6,67.10-11Nm2/kg2, tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3,0.108m/s, bỏ qua sự ảnh hưởng của không khí đối với sự truyền sóng điện từ. Trạm phát sóng vô tuyến A đặt tại một điểm trên mặt đất ở đường Xích đạo phát sóng hướng về phía vệ tinh địa tĩnh B ở thẳng đứng ngay trên đầu của nó. Khi vệ tinh B nhận được tín hiệu từ trạm phát A thì sau 0,500s vệ tinh B phát sóng trở về lại Trái Đất. Gọi t là thời gian từ khi thông tin từ trạm phát sóng A đến vệ tinh địa tĩnh B rồi đến trạm thu sóng C ở trên mặt đất, sao cho C đặt trên cùng một đường kinh tuyến với A và xa A nhất. Giá trị của t gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 0,620s. B. 0,759s. C. 0,782s. D. 0,739s. Phương pháp giải: Vệ tinh địa tĩnh bay trên quỹ đạo Trái Đất có cùng chu kì với chu kì tự quay của Trái Đất GM g= Gia tốc trọng trường tại độ cao h: ( R + h )2 g 2π ω= = Tần số góc: R+h T s t= Thời gian sóng điện từ truyền trong không gian: c Giải chi tiết: Ta có hình vẽ:
  18. Vệ tinh ở độ cao h so với mặt đất GM g= Gia tốc chuyển động của vệ tinh là: ( R + h )2 Tần số góc chuyển động của vệ tinh là: 2π ( R + h ) 3 g GM 2π ω= = = = T = R+h ( R + h) T 3 GM Vệ tinh chuyển động với chu kig bằng chu kì tự quay quanh trục của Trái Đất, ta có: 2π ( R + h )3 T= = 86400 = h  35897.103( m) GM h t1 = Thời gian sóng truyền từ trạm phát A đến vệ tinh là: c Trạm thu C đặt trên cùng một đường kinh tuyến với A và cách A xa nhất ⇒C nằm tại 1 trong 2 cực của Trái Đất Khoảng cách từ vệ tinh tới trạm thu C là: l= ( R + h )2 + R 2 Thời gian sóng truyền từ vệ tinh tới trạm thu C là: l ( R + h )2 + R 2 t2 = = c c Thời gian tín hiệu truyền từ trạm A đến vệ tinh rồi đến trạm thu C là: h ( R + h )2 + R 2 Δt = t1 + 0,5 + t 2 = + 0,5 + c c h+ ( R + h )2 + R 2  Δt = 0,5 + c ( 64.10 + 35897.103 ) + ( 64.105 ) 2 2 35897.103 + 5  Δt = 0,5 + 3.108  t  0, 762 (s) ⇒Giá trị Δt gần nhất với giá trị 0,759s. Câu 11: Trưa ngày 27 tháng 9 năm 2014 núi lửa Ontake, nằm giữa hai tỉnh Nagano và Gifu, cách Tokyo
  19. 200km về phía tây, “thức giấc” sau một tiếng nổ lớn. Một người chứng kiến sự việc từ xa diễn tả lại: “Đầu tiên tôi thấy mặt đất rung chuyển mạnh sau đó 50s thì nghe thấy một tiếng nổ lớn”. Biết tốc độ truyền âm trong không khí là 340 m/s trong mặt đất là 2300 m/s . Khoảng cách từ người đó đến núi lửa khoảng A. 17000m B. 19949m C. 115000m D. 98000m Phương pháp giải: Tốc độ truyền âm trong các môi trường khác nhau là khác nhau nên thời gian âm truyền trong các môi trường là khác nhau. S t= Công thức tính thời gian: v Giải chi tiết: L L tkk = = Thời gian âm thanh truyền trong không khí là: vkk 340 L L td = = Thời gian âm thanh truyền trong đất là: vd 2300 Khoảng thời gian giữa hai lần nghe được âm thanh là: L L t = t kk − t d  − = 50  L = 19949 340 2300 (m) Câu 12: Một con lắc đơn có khối lượng vật nặng là m =100g, sợi dây mảnh. Từ vị trí cân bằng kéo vật sao cho dây treo hợp với phương thẳng đứng góc 600 rồi thả nhẹ. Lấy g =10m/s2, bỏ qua mọi lực cản. Khi độ lớn gia tốc của con lắc có giá trị nhỏ nhất thì lực căng sợi dây có độ lớn A. 1,5N. B. 2,0N. C. 0,5N. D. 1,0N. Phương pháp giải: T = mg (3.cos α − 2.cos α0 ) + Lực căng dây: + Gia tốc của con lắc đơn: Gia tốc tiếp tuyến: at = − g  sin  Gia tốc pháp tuyến: an = 2 g. ( cos  − cos 0 ) Gia tốc toàn phần: a = at2 + an = g 2 .sin 2  + 4 g 2 . ( cos  − cos 0 ) 2 2 Giải chi tiết: Gia tốc của con lắc đơn: a = at2 + an = g 2 .sin 2  + 4 g 2 . ( cos  − cos 0 ) 2 2  a = g sin 2  + 4(cos  − cos 60)2 (  a = 10. sin 2  + 4 cos2  − cos  + 0,52 )
  20.  a = 10 sin 2  + 4cos2  − 4cos  + 1  a = 10 sin 2  + cos2  + 3cos2  − 4cos  + 1  a = 10 3cos2  − 4cos  + 2 2  2  2 2 Ta có: 3cos  − 4cos  + 2 =  3 cos  − 2  +   3 3 3 (  amin  3cos2  − 4cos  + 2 ) min = 2 3 2 2 Dấu “=” xảy ra khi 3 cos  =  cos  = 3 3 Khi đó lực căng dây có độ lớn:  2  T = mg ( 3.cos  − 2.cos 0 ) = 0,1.10.  3. − 2.cos60  = 1N  3  Câu 13: Để xác định điện dung C của một tụ điện, một học sinh mắc nối tiếp tụ này với một điện trở 40 rồi mắc hai đầu đoạn mạch vào một nguồn điện xoay chiều có tần số thay đổi được. Dùng dao động kí điện tử để hiển thị đồng hồ điện áp giữa hai đầu điện trở và điện áp giữa hai đầu tụ điện (các đường hình sin). Thay đổi tần số của nguồn điện đến khi độ cao của hai đường hình sin trên màn dao động kí bằng nhau như hình bên. Biết dao động kí đã được điều chinh thang đo cho cho ứng với mỗi ô hình vuông trên màn hình thì cạnh nằm ngang là 0,01s và cạnh thẳng đứng là 5V. Giá trị của C là A. 6,1.10-5. F B. 12.10-5. F C. 3,0.10-5. F D. 24.10-5 F Phương pháp giải: + Đọc đồ thị trên dao động kí 1 ZC = + Công thức tính dung kháng: ωC Giải chi tiết: U0R = U0C  R = ZC = 40Ω Từ đồ thị trên dao động kí, ta có Chu kì dao động: T=3.0,01=0,03s 1 ZC = Lại có: ωC 1 1 1 C= = = = 1, 2.10−4 F ZC .ω Z . 2π 40. 2π C T 0,03
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2