intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

ĐỀ LUYỆN THI ĐH-CĐ MÔN HÓA HỌC ĐỀ 08

Chia sẻ: Thanh Cong | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:12

112
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo tài liệu 'đề luyện thi đh-cđ môn hóa học đề 08', tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: ĐỀ LUYỆN THI ĐH-CĐ MÔN HÓA HỌC ĐỀ 08

  1. ĐỀ LUYỆN THI ĐH-CĐ MÔN HÓA HỌC ĐỀ 08 361. Chọn khái niệm đúng nhất về hoá học Hữu cơ. Hoá học Hữu cơ là ngành khoa học nghiên cứu: A. các hợp chất của cacbon. B. các hợp chất của cacbon, trừ CO, CO2. C. các hợp chất của cacbon, trừ CO, CO2, muối cacbonat, các xianua. D. các hợp chất chỉ có trong cơ thể sống. 362. Cho hỗn hợp hai chất là etanol (ts = 78,3oC) và axit axetic (ts = 118oC). Để tách riêng từng chất, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây: A. Chiết. B. Chưng cất thường. C. Lọc và kết tinh lại. D. Chưng cất ở áp suất thấp. 363. Để xác định thành phần % của nitơ trong hợp chất hữu cơ người ta dẫn liên tục một dòng khí CO2 t inh khiết đi qua thiết bị nung chứa hỗn hợp nhỏ (vài miligam) chất hữu cơ với CuO. Sau đó nung hỗn hợp và dẫn sản phẩm oxi hoá lần lượt đi qua bình đựng H2SO4 đặc và bình đựng dung dịch NaOH đặc, dư. Khí còn lại là nitơ (N2) được đo thể tích chính xác, từ đó tính được % của nitơ. Điều khẳng định nào sau đây là sai? A. Bình đựng H2SO4 đặc có mục đích giữ hơi nước trong sản phẩm. B. Bình đựng NaOH đặc, dư có mục đích giữ cacbonic trong sản phẩm. C. Thiết bị này không thể định lượng được nguyên tố cacbon. D. Thiết bị này không thể định lượng được nguyên tố hiđro. 364. Các công thức cấu tạo sau biểu diễn bao nhiêu chất đồng phân? H H H Cl H H c. C l b. Cl C H C C C H a. C l C Cl C H Cl H H H H Cl H H H H Cl d. Cl e. Cl C C f. Cl H C C C C H H H H Cl H H H A. Một chất. B. Hai chất đồng phân. C. Ba chất đồng phân. D. Bốn chất đồng phân. 365. Có 6 đồng phân X, Y, Z, T, G, H có công thức phân tử là C4H8. Trong đó 4 chất đầu X, Y, Z, T làm mất màu dung dịch brom ngay cả trong bóng tối. Khi tác dụng với hiđro,
  2. có xúc tác niken, đun nóng thì ba chất đầu X, Y, Z cho một sản phẩm duy nhất. Hai chất X và Y là đồng phân hình học của nhau, nhiệt độ sôi của X nhỏ hơn của Y. Nhiệt độ sôi của G nhỏ hơn của H. Điều khẳng định nào sau đây về cấu tạo hoá học của X, Y, Z, T, G, H là đúng? A. X, Y, Z, T là các anken, trong đó X, Y, Z có mạch cacbon thẳng, T là anken có mạch cacbon phân nhánh. B. X là trans- but-2-en, Y là cis - but-2-en. C. G là xiclobutan, H là metyl xiclopropan. D. A, B, C đều đúng. 366. Thuộc tính nào sau đây không phải là của các hợp chất hữu cơ? A. Không bền ở nhiệt độ cao. B. Khả năng phản ứng hoá học chậm, theo nhiều hướng khác nhau. C. Liên kết hoá học trong hợp chất hữu cơ thường là liên kết ion. D. Dễ bay hơi và dễ cháy hơn hợp chất vô cơ. 367. Nguyên nhân của hiện tượng đồng phân trong hoá học hữu cơ là: A. vì trong hợp chất hữu cơ cacbon luôn có hoá trị 4. B. cacbon không những liên kết với nguyên tử của nguyên tố khác mà còn liên kết với nhau tạo thành mạch (thẳng, nhánh hoặc vòng). C. sự thay đổi trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử. D. vì một lí do khác. 368. Cho công thức xác định khối lượng mol phân tử: M = 22,4 x D. Trong đó M là khối lượng mol phân tử của hợp chất hữu cơ. D là khối lượng riêng (gam/lit) của chất hữu cơ ở điều kiện tiêu chuẩn. Công thức trên có thể áp dụng cho các chất hữu cơ nào sau đây: A. C4H10, C5H12, C6H6. B. CH3COOH, CH3COONa, C6H5OH. C. C6H14, C8H18, C2H5ONA. D. Poli vinylclorua, poli etilen, etyl axetat. 369. Hỗn hợp X gồm một hiđrocacbon trong điều kiện thường ở thể khí và hiđro. Tỷ khối của X so với hiđro bằng 6,7. Cho hỗn hợp đi qua Ni nung nóng, sau khi hiđrocacbon phản ứng hết thu được hỗn hợp Y có tỷ khối với hiđro bằng 16,75. Công thức phân tử của hiđrocacbon là:
  3. A. C3H4. B. C3H6 C. C4H8 D. C4H6. 370. Liên kết đôi giữa hai nguyên tử cacbon là do các liên kết nào sau đây tạo nên? A. Hai liên kết . B. Hai liên kết . C. Một liên kết  và một liên kết . D. Phương án khác. 371. Liên kết ba giữa hai nguyên tử cacbon là do các liên kết nào sau đây tạo nên? A. Hai liên kết  và một liên kết . B. Hai liên kết  và một liên kết . C. Một liên kết , một liên kết  và một liên kết cho nhận. D. Phương án khác. 372. Theo thuyết cấu tạo hoá học, trong phân tử các chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết hoá học với nhau theo cách nào sau đây: A. đúng hoá trị. B. một thứ tự nhất định. C. đúng số oxi hoá. D. đúng hoá trị và theo một thứ tự nhất định. 373. Nguyên tắc chung của phép phân tích định tính các hợp chất hữu cơ là: A. Chuyển hoá các nguyên tố C, H, N thành các chất vô cơ đơn giản, dễ nhận biết. B. Đốt cháy chất hữu cơ để tìm cacbon dưới dạng muội đen. C. Đốt cháy chất hữu cơ để tìm nitơ do có mùi khét tóc cháy. D. Đốt cháy chất hữu cơ để tìm hiđro dưới dạng hơi nước. 374. Để xác định khối lượng mol phân tử của các chất khó bay hơi, hoặc không bay hơi, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây? A. Phương pháp nghiệm lạnh. B. Phương pháp nghiệm sôi. C. Dựa vào tỷ khối với hiđro hay không khí. D. A và B đúng.
  4. 375. Cho các chất: CaC2, CO2, HCHO, CH3COOH, C2H5OH, NaCN, CaCO3. Số chất hữu cơ trong số các chất đã cho là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 376. Để tách actemisin, một chất có trong cây thanh hao hoa vàng để chế thuốc chống sốt rét, người ta làm như sau: ngâm lá và thân cây thanh hao hoa vàng đã băm nhỏ trong n- hexan. Tách phần chất lỏng, đun và ngưng tụ để thu hồi n-hexan. Phần còn lại là chất lỏng sệt được cho qua cột sắc kí và cho các dung môi thích hợp chạy qua để thu từng thành phần của tinh dầu. Kỹ thuật nào sau đây không được sử dụng? A. Chưng cất. B. Chưng cất lôi cuốn hơi nước. C. Chiết xuất. D. Kết tinh lại. 377. Dầu mỏ là một hỗn hợp nhiều hiđrocacbon. Để có các sản phẩm như xăng, dầu hoả, mazut... trong nhà máy lọc dầu đã sử dụng phương pháp tách nào? A. Chưng cất thường. B. Chưng cất phân đoạn. C. Chưng cất ở áp suất thấp. D. Chưng cất lôi cuốn hơi nước. 378. Đốt cháy hoàn toàn 1,50 g của mỗi chất hữu cơ X, Y, Z đều thu được 0,90g H2O và 2,20g CO2. Điều khẳng định nào sau đây là đúng nhất? A. Ba chất X, Y, Z là các đồng phân của nhau. B. Ba chất X, Y, Z là các đồng đẳng của nhau. C. Ba chất X, Y, Z có cùng công thức đơn giản nhất. D. Chưa đủ dữ kiện. 379. Các obital trống hay nửa bão hoà p AO được định hướng như thế nào trong không gian so với mặt phẳng liên kết  để tạo nên đồng phân hình học của phân tử? B. Góc nhọn. A. Góc vuông. C. Góc bẹt. D. Góc tù. 380. Xét độ bền của các gốc ankyl, thứ tự giảm dần độ bền của các gố c trong trường hợp nào là đúng? R R H H . . . . A. C >R C R >R C >H C H R H H
  5. R H H H . . . . B. C >R C R >R C >H C H R R H R H H H . . . . C. C >H C R >R C >R C H R R H H H H R . . . . D. C >H C H >R C >R C R H R R 381. Cho n-butan tác dụng với clo có ánh sáng khuếch tán thu được hai dẫn xuất monoclo của butan. Sản phẩm chính của phản ứng clo hoá butan theo tỷ lệ mol 1: 1 là: H H H H A. Cl C C C C H H H H H H H H H B. C H C C C H H Cl H H H H H H C. C H C C C H H H Cl H D. B và C đều là công thức cấu tạo của 2- clo-butan, sản phẩm chính. 382. Liopen, chất màu đỏ trong quả cà chua chín (C40H56) chỉ chứa liên kết đôi và liên kết đơn trong phân t ử. Khi hiđro hoá hoàn toàn liopen cho hiđrocacbon no (C40H82). Hãy xác định số nối đôi trong phân tử liopen: A. 10 B. 11. C. 12. D. 13. 383. Xét độ bền của các cacbocation, thứ tự giảm dần độ bền nào sau đây là đúng? R R H H C+ C+ > R C+ A. R C+ >R >H R H H H
  6. R H R H B. C+ C+ > R C+ R C+ >R >H R H H H H R R H C. C+ C+ > H C+ R >R C+ >H R H R - R H H R R D. C+ C+ > R C+ H C+ >R >R H H R R 384. Để phân tích định tính và định lượng các nguyên tố cacbon và hiđro trong phân t ử các hợp chất hữu cơ, người ta dùng chất oxi hoá là CuO, mà không dùng oxi không khí là vì: A. không khí có nhiều tạp chất làm giảm độ chính xác của phép phân tích. B. không khí chứa cacbonic và hơi nước làm giảm độ chính xác của phép phân tích. C. sản phẩm oxi hoá hoàn toàn chất hữu cơ là toàn bộ cacbon chuyển thành cacbonic và toàn bộ hiđro chuyển thành nước. D. B và C đúng. ĐỀ LUYỆN THI ĐH-CĐ MÔN HÓA HỌC ĐỀ 09 385. Chọn định nghĩa đúng về hiđrocacbon no? Hiđrocacbon no là: A. những hợp chất hữu cơ gồm hai nguyên tố cacbon và hiđro. B. những hiđrocacbon không tham gia phản ứng cộng. C. những hiđrocacbon tham gia phản ứng thế. D. những hiđrocacbon chỉ gồm các liên kết đơn trong phân tử. 386. So sánh khả năng phản ứng của từng cặp chất, khoanh tròn chữ Đ nếu nhận định đúng hoặc chữ S nếu sai trong các câu sau đây: A. Metan dễ phản ứng với brom có chiếu sáng hơn toluen. Đ S B, Toluen dễ phản ứng với HNO3 đặc (có H2SO4 đặc) hơn benzen Đ S C. Benzen dễ phản ứng với dung dịch nước brom hơn anilin. ĐS D. Etilen dễ phản ứng với dung dịch nước brom hơn vinyl clorua ĐS 387. Propen phản ứng với nước brom có hoà tan một lượng nhỏ NaI đã tạo ra năm sản phẩm. Giải thích nào sau đây là đúng? A. Phản ứng diễn ra theo cơ chế thế gốc tự do. B. Phản ứng diễn ra theo cơ chế thế electrophin.
  7. C. Phản ứng diễn ra theo cơ chế cộng ion, hai giai đoạn. D. Phản ứng diễn ra theo cơ chế cộng gốc tự do. 388. Hai chất A và B có cùng công thức C5H12 tác dụng với clo theo tỷ lệ mol 1:1 thì A tạo ra một dẫn xuất duy nhất còn B thì cho bốn dẫn xuất. Công thức cấu tạo của A và B lần lượt là: CH3 H2 H CH3 H3C C C H3 C C CH3 CH3 CH3 A. . CH3 H2 H H3C CH3 C C H3C C CH3 CH3 CH3 B. CH3 H3 C C CH3 H2 H2 H2 H3C CH3 C C C CH3 C. H2 H H3C CH3 C C H2 H2 H2 HC CH C C C 3 D. 3 CH3 389. Trong một bình kín dung tích V lit có chứa một hỗn hợp A gồ m hai khí là metan và axetilen. Hỗn hợp A có tỷ khối so với hiđro là 10,5. Nung nóng A ở nhiệt độ cao để metan bị nhiệt phân một phần (theo phương trình hoá học: 2CH4  C2H2 +3H2) thì thu được hỗn hợp khí B. Điều nhận định nào sau đây là đủng? A. Thành phần % theo V của C2H2 trong hỗn hợp B không thay đổi ở mọi thời điểm phản ứng. B. Trong hỗn hợp A, thành phần % của metan là 50%. C. Áp suất của hỗn hợp khí sau phẩn ứng lớn hơn áp suất ban đầu. D. A, B, C đều đúng. 390. Cho hỗn hợp các ankan sau: pentan (tos 36oC), hexan (tos 69oC), heptan (tos 98oC), octan (tos 126oC), nonan (tos 151oC). Có thể tách riêng từng chất trên bằng cách nào sau đây: A. Chưng cất lôi cuốn hơi nước. B. Chưng cất phân đoạn. C. Chưng cất áp suất thấp.
  8. D. Chưng cất thường. 391. Sản phẩm chính của sự cộng hợp hiđroclorua vào propen là A. CH3CHClCH3. B. CH3CH2CH2Cl. C. CH2ClCH2CH3. D. ClCH2CH2CH3 392. Đặc điểm cấu tạo của phân tử etilen là: A. tất cả các nguyên tử đều nằm trên một mặt phẳng, các obitan nguyên tử C lai hoá sp , góc lai hoá 1200.. 2 B. có liên kết đôi giữa hai nguyên tử C, trong đó có một liên kết  bền và một liên kết  kém bền. C. liên kết  được tạo thành bởi sự xen phủ trục sp2- sp2, liên kết  hình thành nhờ sự xen phủ bên p - p. D. cả A, B, C đúng. 393. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam một anken A ở thể khí trong những điều kiện bình thường, có tỷ khối so với hiđro là 28 thu được 8,96 lit khí cacbonic(đktc). Công thức cấu tạo của A là: A. CH2=CH-CH2CH3 B. CH2=C(CH3)CH3 C. CH3CH=CHCH3 D. cả A, B, C đúng . 394. Xicloankan có phản ứng cộng mở vòng trong số các chất sau là: A. Xiclopropan. B. Xiclobutan. D. Cả A, B . C. Xiclopentan. 395. Etilen lẫn các tạp chất SO2, CO2, hơi nước. Loại bỏ tạp chất bằng cách sau: A. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch brom dư. B. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch natri clorua dư, C. Dẫn hỗn hợp lần lượt qua bình chứa dung dịch NaOH dư và bình chứa dung dịch H2SO4 đặc. D. Dẫn hỗn hợp lần lượt qua bình chứa dung dịch brom dư và bình chứa dung dịch H2SO4đặc. 396. Sản phẩm chính của phản ứng trùng hợp buta-1,3-đien là: -CH2-- CH- -CH2-CH=CH-CH2- n CH CH2 n A. B.
  9. -CH2-CH-CH-CH2- n D. Phương án khác C. 397. Có bốn chất etilen, propin, buta-1,3-đien, benzen. Xét khả năng làm mất màu dung dịch brom của bốn chất trên, điều khẳng định nào là đúng? A. Cả bốn chất đều có khả năng làm mất màu dung dịch brom. B. Có ba chất có khả năng làm mất màu dung dịch brom. C. Có hai chất có khả năng làm mất màu dung dịch brom. D. Chỉ có một chất có khả năng làm mất màu dung dịch brom. 398. Hãy chọn một dãy các chất trong số các dãy chất sau để điều chế hợp chất nitrobenzen: A. C6H6, ddHNO3 đặc B. C6H6, ddHNO3 đặc, ddH2SO4đặc C. C7H8, ddHNO3 đặc D. C7H8, ddHNO3 đặc, ddH2SO4đặc 399. Tính chất hoá học đặc trưng của dãy đồng đẳng ankan là: A. Tham gia phản ứng oxi hoá hoàn toàn (cháy) tạo ra cacbonic và nước. B. Tham gia phản ứng thế theo cơ chế gốc tự do. C. Tham gia phản ứng crackinh. D. Tham gia phản ứng oxi hoá không hoàn toàn. 400. Dùng dung dịch brom (trong nước) làm thuốc thử, có thể phân biệt cặp chất nào sau đây: A. metan và etan. B. toluen và stiren. C. etilen và propilen. D. etilen và stiren. 401. Các chất nào sau đây đều làm mất màu dung dịch brom trong nước ? A. CH CH, CH2 = CH2, CH4, C6H5CH = CH2. B. CH CH, CH2 = CH2, CH4, C6H5CH3. C. CH CH, CH2 = CH2, CH2= CH – CH = CH2 , C6H5CH = CH2. D. CH CH, CH2 = CH2, CH3 – CH3, C6H5CH = CH2. 402. Chỉ số octan là một chỉ số chất lượng của xăng, đặc trưng cho khả năng chống kích nổ sớm. Người ta quy ước iso octan có chỉ số octan là 100, còn n-heptan có chỉ số octan là 0. Xăng 92 có nghĩa là loại có khả năng chống kích nổ t ương đương hỗn hợp 92% iso octan và 8% n-heptan. Trước đây, để tăng chỉ số octan người ta thêm phụ gia tetra etyl
  10. chì (Pb(C2H5)4), tuy nhiên phụ gia này làm ô nhiễm môi trường, nay bị cấm sử dụng. Hãy cho biết hiện nay người ta sử dụng chất phụ gia nào để làm tăng chỉ số octan? A. Metyl tert butyl ete. B. Metyl tert etyl ete. C. Toluen. D. Xylen. 403. Hiđrocacbon X có tỷ khối hơi so với hiđro là 46. X không làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thấp, nhưng khi đun nóng, làm mất màu dung dịch thuốc tím và tạo ra sản phẩm Y có công thức phân tử là C7H5O2 K. Cho Y tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng thì tạo thành sản phẩm Z có công thức phân tử là C7H5O2H. Công thức cấu tạo của X, Y, Z lần lượt là: CH3 COOK COOH A. ; ; CH3 CH3 CH3 B. ; ; OH HO OK HO CH3 CH3 CH3 OH OH C. ; ; OH OK CH3 CH3 CH3 OH HO OH KO D. ; ; 404. Cho sơ đồ phản ứng: n-hexan  xiclohexan + hiđro Biết nhiệt tạo thành của n-hexan, xiclohexan và hiđro lần lượt là 167kJ, 103kJ và 435,5 kJ/mol. Nhận định nào về phản ứng đóng vòng n-hexan là đúng? A. H > 0. B. H < 0. C. Nhiệt độ tăng cân bằng hoá học chuyển sang chiều thuận. D. Tất cả các nhận định trên đều sai.
  11. 405. Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế một lượng nhỏ khí metan theo cách nào sau đây? A. Nung axetat natri khan với hỗn hợp vôi tôi xút. B. Phân huỷ yếm khí các hợp chất hữu cơ. C. Tổng hợp từ C và H. D. Crackinh n-hexan. 406. Có hai ống nghiệm, mỗi ống chứa 1ml dung dịch brom trong nước có màu vàng nhạt. Thêm vào ống thứ nhất 1ml n-hexan và ống thứ hai 1ml hex-1-en. Lắc đều cả hai ống nghiệm, sau đó để yên hai ống nghiệm trong vài phút. Hiện tượng quan sát được là: A. có sự tách lớp các chất lỏng ở cả hai ống nghiệm. B. màu vàng nhạt vẫn không đổi ở ống nghiệm thứ nhất. C. ở ống nghiệm thứ hai cả hai lớp chất lỏng đều không màu. D. A, B, C đúng. 407. Điều chế etilen trong phòng thí nghiệm từ C2H5OH, xúc tác H2SO4 đặc ở nhiệt độ trên 1700C thường lẫn các oxit như SO2, CO2. Chọn một trong số các chất sau để làm sạch etilen: A. Dung dịch brom dư. B. Dung dịch natri hiđroxit dư. C. Dung dịch natri cacbonat dư. D. Dung dịch kali pemanganat loãng dư. 408. Chú ý nào sau đây cần tuân theo để điều chế etilen trong phòng thí nghiệm từ C2H5OH, xúc tác H2SO4 đặc ở nhiệt độ trên 1700C? A. Dùng một lượng nhỏ cát hoặc đá bọt vào ống nghiệm chứa C2H5OH, xúc tác H2SO4 đặc để tránh hỗn hợp sôi quá mạnh, trào ra ngoài ống nghiệm. B. Không thu ngay lượng khí thoát ra ban đầu, chỉ thu khí khi dung dịch phản ứng chuyển sang màu đen. C. Khi dừng thí nghiệm phải tháo ống dẫn khí trước khi tắt đèn cồn để tránh nước tràn vào ống nghiệm gây vỡ, nguy hiểm. D. A, B, C đều đúng. 409. Đốt cháy hoàn toàn m (g) hỗn hợp X gồm CH4, C3H6 và C4H10 thu được 4,4g CO2 và 2,52g H2O, m có giá trị nào trong số các phương án sau? A. 1,48g B. 2,48 g C. 14,8g D. 24,7 g
  12. 410. Để tách riêng từng khí tinh khiết ra khỏi hỗn hợp gồm propan, propen, propin người ta đã sử dụng những phản ứng hoá học đặc trưng nào sau đây? A. Phản ứng thế nguyên tử H của ankin-1. B. Phản ứng cộng nước có xúc tác axit của anken. C. Phản ứng tách nước của ancol để tái tạo anken. D. A, B, C đúng. 411. Điều kiện để chất hữu cơ tham gia phản ứng trùng hợp là: A. hiđrocacbon không no. B. có liên kết kép trong phân tử. C. hiđrocacbon không no, mạch hở. D. hiđrocacbon. 412. Hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon mà khi đốt cháy thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Hỗn hợp đó gồm các hiđrocacbon nào sau đây? A. Hai ankan. B. Hai xicloankan. C. Hai anken. D. B, C đúng. 413. Cho 0,896 lít hỗn hợp hai anken là đồng đẳng liên tiếp (đktc) lội qua dung dịch brom dư. Khối lượng bình brom tăng thêm 2,0 gam. Công thức phân tử của hai anken là: A. C2H4 và C3H6. B. C3H6 và C4H8. D. Phương án khác. C. C4H8 và C5H10. 414. Đốt cháy hoàn toàn 10cm một hiđrocacbon bằng 80cm3 oxi. Ngưng tụ hơi nước, 3 sản phẩm chiếm thể tích 65cm3, trong đó thể tích khí oxi dư là 25cm3. Các thể tích đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Công thức phân tử của hiđrocacbon đã cho là: A. C4H6. B. C4H8. C. C4H10. D. C5H12.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2