Đ c ng ôn thi TN môn CHÍNH TR ươ

PH N TH 1: Nh ng nguyên lý c b n c a CN ơ
Mác_Lênin.
V n đ 1 : Quan đi m c a ch nghĩa duy v t bi n ch ng v v n
đ v t ch t, ý th c. M i quan h gi a v t ch t và ý th c.
1. V t ch t:
Ph m trù v t ch t:
Đ nh nghĩa :
V t ch t là m t ph m trù tri t h c dùng đ ch th c t i khách quan đ c đem ế ượ
l i cho con ng i trong c m giác, đ c c m giác c a chúng ta chép l i, ch p ườ ượ
l i, ph n ánh và t n t i không l thu c vào c m giác.
T đ nh nghĩa v t ch t có th kh ng đ nh :
Th nh t, c n ph i phân bi t “v t ch t” v i t cách là ph m trù tri t h c v i ư ế
nh ng d ng bi u hi n c th c a v t ch t. Khi nói v t ch t v i t cách ư
ph m trù tri t h c có nghĩa đ ng th i không đ c đ ng nh t v t ch t v i m t ế ượ
hay m t s d ng bi u hi n c th c a v t ch t.
Th hai, đ c tr ng quan tr ng nh t c a v t ch t là thu c tính khách quan, t c là ư
thu c tính t n t i ngoài ý th c, đ c l p, không ph thu c vào ý th c con ng i, ườ
dù con ng i có nh n th c đ c nó hay không. ườ ượ
Th ba, v t ch t là cái có th gây nên c m giác con ng i khi nó tr c ti p ườ ế
hay gián ti p tác đ ng đ n giác quan c a con ng i. Ý th c c a con ng i là sế ế ườ ườ
ph n ánh đ i v i v t ch t, còn v t ch t là cái đ c ý th c ph n ánh. ượ
Ý nghĩa c a đ nh nghĩa :
M t là, v i vi c tìm ra thu c tính quan tr ng nh t c a v t ch t là thu c tính t n
t i khách quan, V.I.Lênin đã phân bi t s khác nhau c b n gi a khái ni m v t ơ
ch t v i t cách là ph m trù tri t h c v i khái ni m v t ch t v i t cách là ư ế ư
ph m trù c a các khoa h c chuyên ngành, t đó kh c ph c đ c s h n ch ượ ế
trong quan ni m v v t ch t c a ch nghĩa duy v t cũ; cung c p căn c nh n
th c khoa h c cho s phát tri n c a tri t h c và các khoa h c khác và là c s ế ơ
lu n cho vi c xây d ng quan đi m duy v t v l ch s .
Hai là, v i vi c kh ng đ nh v t ch t là th c t i khách quan “đ c đem l i cho ượ
con ng i trong c m giác” và “đ c c m giác c a chúng ta chép l i, ch p l i,ườ ượ
ph n ánh” V.I Lênin kh ng đ nh v t ch t là tính th nh t, ý th c là tính th hai,
đ ng th i th a nh n kh năng c a con ng i có th nh n th c đ c th c t i ườ ượ
khách quan.
b. Ph ng th c và hình th c t n t i c a v t ch tươ
Theo quan đi m c a ch nghĩa duy v t bi n ch ng, v n đ ng là ph ng th c ươ
t n t i c a v t ch t; không gian, th i gian là nh ng hình th c t n t i c a v t
ch t.
V n đ ng c a v t ch t là t thân v n đ ng và s t n t i c a v t ch t luôn g n
li n v i v n đ ng.
V t ch t không bao gi b tiêu di t cho nên v n đ ng cũng t n t i v i tính cách
là m t ph ng th c t c y u c a v t ch t. ươ ế
Các hình th c v n đ ng c a v t ch t:
D a trên nh ng thành t u khoa h c th i đ i mình, Ph.Ăngghen phân chia v n
đ ng thành năm hình th c v n đ ng c b n: ơ
-V n đ ng c gi i là s di chuy n v trí c a các v t th trong không gian. ơ
-V n đ ng v t lý là v n đ ng c a phân t , c a các h t c b n, v n đ ng ơ
c a nhi t, ánh sáng, đi n, tr ng, âm thanh… ườ
-V n đ ng hóa h c là s v n đ ng c a các nguyên t ; s hóa h p và phân
gi i c a các ch t.
-V n đ ng sinh v t là v n đ ng c a các c th s ng nh s trao đ i ch t, ơ ư
đ ng hóa, d hóa, s tăng tr ng, sinh s n, ti n hóa… ưỏ ế
-V n đ ng xã h i là s thay đ i trong các lĩnh v c kinh t , chính tr , văn ế
hóa…c a đ i s ng xã h i.
V n đ ng và đ ng im: Ch nghĩa duy v t bi n ch ng kh ng đ nh v n đ ng
là tuy t đ i, là vĩnh vi n nh ng đi u đó không có nghĩa là ph nh n s đ ng ư
im, cân b ng ; song đ ng im, cân b ng ch là hi n t ng t ng đ i, t m th i ượ ươ
và th c ch t đ ng im, cân b ng ch là m t tr ng thái đ c bi t c a v n đ ng.
Không gian và th i gian là nh ng ph m trù đ c tr ng cho ph ng th c t n t i ư ươ
c a v t ch t
- V t ch t, không gian và th i gian không tác r i nhau, không có không gian và
th i gian không có v t ch t cũng nh không th có s v t, hi n t ng t n t i ư ượ
ngoài không gian và th i gian.
- Không gian, th i gian có nh ng tính ch t chung nh nh ng tính ch t c a v t ư
ch t đó là tính khách quan, tính vĩnh c u, tính vô t n và vô h n.
- Không gian có thu c tính ba chi u (chi u cao, chi u dài, chi u r ng) còn th i
gian ch có m t chi u (t quá kh đ n t ng lai). ế ươ
c. Tính th ng nh t v t ch t c a th gi i ế
Th gi i v t ch t bi u hi n h t s c phong phú, đa d ng, song, nh ng d ngế ế
bi u hi n c a th gi i v t ch t đ u ph n ánh b n ch t c a th gi i và th ng ế ế
nh t v i nhau.
Bi u hi n:
-M t là, ch có m t th gi i duy nh t là th gi i v t ch t, th gi i v t ế ế ế
ch t là cái có tr c, t n t i khách quan, đ c l p v i ý th c c a con ng i. ướ ườ
-Hai là, th gi i v t ch t t n t i vĩnh vi n, vô t n, vô h n, khôngế
đ csinh ra và không b m t đ . ượ
-Ba là, m i t n t i c a th gi i v t ch t đ u có m i liên h th ng nh t ế
v i nhau, đ u là nh ng d ng c th c a v t ch t, là nh ng k t c u v t ế
ch t, có ngu n g c v t ch t và ch u s chi ph i c a nh ng quy lu t khách
quan ph bi n c a v t ch t. ế
Nh n th c trên có ý nghĩa quan tr ng, nó không ch đ nh h ng cho con ng i ướ ườ
gi i thích v tính đa d ng c a th gi i mà còn đ nh h ng cho vi c ti p t c ế ướ ế
nh n th c tính đa d ng y đ th c hi n quá trình c i t o h p quy lu t.
2. Ý th c
a. Khái ni m ý th c :
Ý th c là “hình nh ch quan c a th gi i khách quan, hay nói cách khác ý th c ế
là hình nh c a th gi i khách đ c đ a vào trong đ u óc con ng i và đ c ế ượ ư ườ ượ
c i bi n đi. ế
Ngu n g c c a ý th c
Quan đi m duy v t bi n ch ng cho r ng ý th c ra đ i là k t qu c a quá trình ế
ti n hóa lâu dài c a t nhiên và xã h i. Ý th c có hai ngu n g c là ngu n g c tế
nhiên và ngu n g c xã h i
* Ngu n g c t nhiên c a ý th c : th hi n qua s hình thành c a b óc con
ng i và ho t đ ng c a b óc đó cùng m i quan h c a con ng i v i th gi iườ ườ ế
khách quan, trong đó th gi i khách quan tác đ ng đ n b óc con ng i t o raế ế ườ
quá trình ph n ánh năng đ ng, sáng t o.
* Ngu n g c xã h i c a ý th c : ý th c không th t n t i ngoài não ng i; tuy ườ
nhiên, ý th c không ph i do não sinh ra. Não ch là c quan th c hi n ch c năng ơ
ph n ánh. Đ có ý th c ph i có não ng i và th gi i khách quan. Ngoài ra còn ườ ế
ph i có nh ng đi u ki n xã h i n a đó là: lao đ ng, ngôn ng .
Tóm l i: ý th c ra đ i do hai ngu n g c: Ngu n g c t nhiên, đó là k t qu ế
s ti n hóa c a b não và thu c tínhh ph n ánh c a nó. Ngu n g c xã h i c a ý ế
th c là lao đ ng, ngôn ng . S ti n hóa t nhiên là ti n đ v t ch t không th ế
thi u đ c c a ý th c. Tuy nhiên, đi u ki n xã h i gi vai trò quy t đ nh tr cế ượ ế
ti p đ i v i s ra đ i c a ý th c. ế
B n ch t và k t c u c a ý th c ế
B n ch t c a ý th c
Ý th c là hình nh ch quan c a th gi i khách quan: ý th c là hình nh c a th ế ế
gi i khách quan, do th gi i khách quan quy đ nh c v n i dung vàhình th c ế
bi u hi n nh ng nó không còn y nguyên nh th gi i khách quan mà đã đ c ư ư ế ượ
c i bi n thông qua lăng kính ch quan (tâm t , tình c m, nguy n v ng, kinh ế ư
nghi m, tri th c, nhu c u…) c a con ng i. ườ
Ý th c là m t hi n t ng xã h i, mang b n ch t xã h i. S ra đ i và t n t i ượ
c a ý th c g n li n v i ho t đ ng th c ti n, không nh ng ch u tác đ ng c a các
quy lu t sinh h c mà còn ch y u là các quy lu t xã h i, do nhu c u giao ti p xã ế ế
h i và các đi u ki n sinh ho t hi n th c c a xã h i quy đ nh. V i tính năng
đ ng, ý th c sáng t o l i hi n th c theo nhu c u c a th c ti n xã h i.
K t c u c a ý th c ế
Ý th c có k t c u ph c t p, có nhi u cách ti p c n nghiên c u v k t c u c a ế ế ế
ý th c. N u ti p c n k t c u c a ý th c theo các y u t c b n nh t h p thành ế ế ế ế ơ
nó thì ý th c bao g m: tri th c, tình c m, ý chí, trong đó tri th c là nhân t quan
tr ng nh t. T t c các y u t t o thành ý th c có m i quan h bi n ch ng v i ế
nhau song tri th c là y u t quan tr ng nh t; là ph ng th c t n t i c a ý th c, ế ươ
đ ng th i là nhân t đ nh h ng đ i v i s phát tri n và quy t đ nh m c đ ướ ế
bi u hi n c a các y u t khác. ế
3. M i quan h gi a v t ch t và ý th c
a. Vai trò c a v t ch t đ i v i ý th c
Trong m i quan h gi a v t ch t và ý th c, v t ch t là cái có tr c, ý th c là ướ
cái có sau; v t ch t là ngu n g c c a ý th c; v t ch t quy t đ nh ý th c; ý th c ế
là s ph n ánh đ i v i v t ch t.
Ý th c c a con ng i không ph i là s n ph m ch quan thu n tuý, cũng không ư
ph i có ngu n g c t m t l c l ng siêu t nhiên. Nó là k t qu c a s ph n ượ ế
ánh hi n th c khách quan vào trong đ u óc con ng i. ườ
Các y u t t o thành ngu n g c t nhiên và xã h i c a ý th c đ u do b n thânế
th gi i v t ch t ho c nh ng d ng t n t i c a v t ch t t o ra, do đó v t ch t làế
ngu n g c c a ý th c.V t ch t không ch quy t đ nh n i dung mà còn quy t ế ế
đ nh c hình th c bi u hi n cũng nh m i s bi n đ i c a ý th c. ư ế
b. Vai trò c a ý th c đ i v i v t ch t
Trong m i quan h v i v t ch t, ý th c có th tác đ ng tr l i v t ch t thông
qua ho t đ ng th c ti n c a con ng i: ư
Vai trò c a ý th c đ i v i v t ch t th c ch t là vai trò c a con ng i. B n thân ườ
ý th c t nó không tr c ti p làm thay đ i đ c hi n th c, mu n thay đ i hi n ế ượ
th c c n ph i có ho t đ ng v t ch t. Song do m i ho t đ ng c a con ng i ườ
đ u đ c ý th c ch đ o, nên ý th c trang b cho con ng i tri th c v th c t i ượ ườ
khách quan trên c s đó giúp con ng i xác đ nh m c tiêu, ph ng h ng, l aơ ườ ươ ướ
ch n bi n pháp, công c ... đ th c hi n m c tiêu c a mình. S c m nh c a ý
th c là bi t d a vào đi u ki n v t ch t. ế
c.Ý nghĩa ph ng pháp lu nươ
Trong nh n th c và hành đ ng con ng i ph i xu t phát t th c t khách quan ườ ế
đ xác đ nh m c đích, đ ra đ ng l i, ch tr ng, chính sách, k ho ch, bi n ườ ươ ế
pháp; ph i l y th c t khách quan làm c s , ph ng ti n; ph i tìm ra nh ng ế ơ ươ
nhân t v t ch t, t ch c nh ng nhân t y thành l c l ng v t ch t đ hành ượ
đ ng. Phát huy tính năng đ ng ch quan là phát huy vai trò tích c c, năng đ ng,
sáng t o c a ý th c và nhân t con ng i trong vi c v t ch t hóa tính tích c c, ườ
năng đ ng, sáng t o y.
Đ m b o nguyên t c tính th ng nh t bi n ch ng gi a tôn tr ng khách quan và
phát huy năng đ ng ch quan trong ho t đ ng th c ti n đòi h i ph i kh c ph c
b nh ch quan duy ý chí, ch nghĩa kinh nghi m, coi th ng tri th c khoa ườ
h c...trong ho t đ ng nh n th c và th c ti n.
Th c ti n cu c s ng và trong cách m ng Vi t Nam.
( Ch a làm đ c )ư ượ
V n đ 2: Vai trò c a s n xu t v t ch t và quy lu t Quan h s n xu t phù
h p v i tính ch t và trình đ phát tri n c a L c l ng s n xu t. S v n ượ
d ng quy lu t này trong th i kì quá đ lên Ch nghĩa xã h i Vi t Nam.
1. S n xu t v t ch t và vai trò c a nó
a. Khái ni m s n xu t v t ch t và ph ng th c s n xu t ươ
S n xu t v t ch t:
S n xu t v t ch t làquá trính con ng i s d ng công c lao đ ng tác đ ng vào ườ
t nhiên v i m c đích c i bi n các đ i t ng c a gi i t nhiên theo nhu c u t n ế ượ
t i, phát tri n c a con ng i và xã h i. V i nghĩa nh v y, s n xu t v t ch t là ườ ư
m t lo i ho t đ ng có tính khách quan, tính xã h i, tính l ch s và tính sáng t o.
B t c quá trình s n xu t nào cũng g m ba y u t c b n: s c lao đ ng, đ i ế ơ
t ng lao đ ng và t li u lao đ ng: ượ ư
S c lao đ ng: là toàn b th l c và trí l c c a con ng i có kh năng đ c v n ườ ượ
d ng, s d ng trong quá trình s n xu t v t ch t.
Đ i t ng lao đ ng: là nh ng t n t i c a gi i t nhiên mà con ng i tác đ ng ượ ườ
vào chúng trong quá trình lao đ ng.
T li u lao đ ng: là nh ng ph ng ti n v t ch t mà con ng i s d ng trongư ươ ườ
quá trình lao đ ng đ tác đ ng vào đ i t ng lao đ ng. ượ
Khái ni m ph ng th c s n xu t ươ
Ph ng th c s n xu t là nh ng cách th c mà con ng i s d ng đ ti n hànhươ ườ ế
quá trình s n xu t c a xã h i nh ng giai đo n l ch s nh t đ nh.
M i xã h i m i giai đo n l ch s nh t đ nh đ u có ph ng th c s n xu t c a ươ
nó v i nh ng đ c đi m riêng. M i ph ng th c s n xu t đ u có hai ph ng ươ ươ
di n c b n c a nó là k thu t và kinh t . ơ ế
Ph ng di n k thu t c a ph ng th c s n xu t là ch quá trình s n xu t đ cươ ươ ượ
ti n hành b ng cách th c k thu t, công ngh nào đ bi n đ i các đ i t ng laoế ế ượ
đ ng.
Ph ng di n kinh t c a ph ng th c s n xu t là ch quá trình s n xu t đ cươ ế ươ ượ
ti n hành v i nh ng cách th c t ch c kinh t nào.ế ế
b. Vai trò c a s n xu t v t ch t và ph ng th c s n xu t đ i v i s t n t i ươ
vàphát tri n c a xã h i