Đề tài: " Chứng chỉ quỹ"
lượt xem 19
download
Là lo i ch ng khoán xác nh n quy ạ ứ ậ ền của nhà đầu tư đối với một phần vốn góp của quỹ đại chúng.Được hình thành từ rất nhiều vốn góp của nhà đầu tư và ủy thác cho một công ty quản lí quỹ.Mục tiêu: tìm kiếm lợi nhuận từ đa dạng hóa đầu tư
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề tài: " Chứng chỉ quỹ"
- Chứng chỉ quỹ L/O/G/O
- Nội dung TÌM HIỂU CHUNG I CÁC YẾU TỐ NỘI SINH II CÁC YẾU TỐ NGOẠI SINH III
- I. TÌM HIỂU CHUNG Là loại chứng khoán xác nhận quyền của nhà đầu tư đối với một phần vốn góp của quỹ đại chúng.
- Giới thệu về quỹ đại chúng Được hình thành từ rất nhiều vốn góp của nhà đầu tư và ủy thác cho một công ty quản lí quỹ Mục tiêu: tìm kiếm lợi nhuận từ đa dạng hóa đầu tư
- TÌM HIỂU CHUNG + Khi tham gia vào quỹ đại chúng NĐT được hưởng lợi Khi ích 3 2 1 khả năng thanh giảm thiểu Được hưởng khoản như một các chi phí lợi từ việc loại cổ phiếu đầu tư đa đầu t ư ->có thể dễ dàng dạng hóa-> bán các chứng chỉ quỹ khi cần giảm thiểu thiết rủi ro
- Sự khác nhau cơ bản giũa CCQ và CP Chứng chỉ quỹ Cổ phiếu một công ty - Là phương tiện để thành lập quỹ -Là phương tiện huy động vốn của của một quỹ đầu tư chứng khoán, một công ty kinh doanh một vài mà ngành nghề hoạt động chính ngành nghề cụ thể là đầu tư chứng khoán -Người sở hữu cổ phiếu phổ thông -Mọi quyền hành đều do công ty quản lý quỹ quyết định ( quan hệ có quyền biểu quyết hay quản lý ủy thác) công ty -Công ty quản lý quỹ thay mặt NĐT -NĐT chủ yếu phải dựa vào sự đánh thực hiện các QĐ đầu tư giá của mình để ra quyết định đầu tư và theo dõi khoản đầu tư - Mức độ rủi ro nhỏ hơn, được - Mức độ rủi ro cao hơn. phân tán hơn
- II.CÁC YẾU TỐ NỘI SINH Gồm 3 yếu tố: 1.Xung đột lợi ích 2.Do hoạt động của chính công ty quản lý quỹ 3.Khả năng tài chính của công ty( Tính thanh khoản)
- 1.Xung Đột lợi ích Hướng tác động Giải pháp Giải thích Phát sinh từ Các xung đột Chế độ theo dõi, xung đột lợi ích này có thể hạch toán riêng, giữa các quỹ mà được giám sát dẫn đến sự công ty quản lý chặt chẽ bởi Ban đối xử có lợi hoặc giữa Quỹ đại diện Quỹ và hay bất lợi với các sản Ngân hàng giám phẩm tài chính đối với một sát của từng Quỹ. khác của công ty. quỹ.
- 2.HĐ của chính Công ty Quản lí quỹ Giải pháp Hướng tác động Giải thích • NAV tăng có •Hoạt động mua thể làm giá chứng bán cổ phần nào đó làm thay đổi chỉ quỹ tăng NĐT phải khôn tài sản ròng của ngoan chọn quỹ Quỹ. • Danh mục đầu đầu tư có lịch sử tư không tốt làm hoạt động tốt •Danh mục đầu giảm giá chứng tư của công ty có chưa các công ty chỉ quỹ làm ăn không tốt…
- 3.Khả năng tài chính của công ty( Tính thanh khoản) Phụ thuộc vào việc Tính thanh khoản : Quỹ là Quỹ mới mở hay Tính thanh khoản ở đây lâu đời là tính thanh khoản của Tài sản ròng của Quỹ Chứng chỉ Quỹ, thế nào Quỹ là Quỹ đóng hay Quỹ mở. Khả năng tài chính của công ty
- Hướng tác động Thị trường thiếu tính thanh khoản sẽ làm HĐ chậm tiến độ triển khai đầu tư của Công đầu tư ty quản lý quỹ , đặc biệt trong giai đoạn c ủa đầu khi Quỹ mới thành lập và có một Quỹ lượng tiền lớn phải đầu tư Thiếu tính thanh khoản có nghĩa là nhà đầu tư sẽ khó tìm được người mua khi muốn bán chứng chỉ quỹ CCQ
- Giải pháp NĐT cần xem xét Quỹ có phải vừa mới mở không, nếu mới mở sẽ gặp những khó khăn ban đầu về tính thanh khoản của chứng chỉ Quỹ. NĐT cần xem Quỹ là Quỹ đóng hay Quỹ mở. Quỹ đóng có tính thanh khoản thấp giá thường thấp hơn so với giá trị tài sản ròng. Chứng chỉ quỹ của Quỹ mở có tính thanh khoản cao hơn Quỹ đóng. Giá chứng chỉ quỹ đôi khi độc lập với tài sản ròng.
- II.CÁC YẾU TỐ NGOẠI SINH 6. Tâm lý thị trường 3. T ất i su ình Lã hì n ki n 1. h tế h Yếu tố át Ngoại sinh 4.C ph á chí c nh ạm nh ân .L hộ trị tố 2 i , xã 5.Pháp l í
- 1.Lãi suất Giải pháp Hướng tác động Giải thích Xem xét Chưng chỉ Quỹ ́ Biến động Các danh đâu tư cung là ̀ ̃ ngược môt công cụ đâu ̣ ̀ mục đầu chiều tư nên bị anh ̉ tư của hưởng bởi yêu ́ Quỹ tố lai suât ̃ ́
- 2. Lạm phát Giải pháp Tác động Rủi ro này được giảm Nếu tỷ lệ lạm phát cao hơn tỷ bớt phần nào bởi việc suất lợi nhuận của các khoản đầu tư đa dạng hoá vào đầu tư, lãi suất thực sẽ là một cổ phiếu số âm. Nếu lo ngại lạm phát, anh hưởng trực tiêp đên hoat ̉ ́ ́ ̣ NĐT cần xem xét danh ̣ ̉ ́ đông kinh doanh cua cac doanh mục nào đầu tư nhiều vào cổ phiếu. nghiêp mà quỹ đâu tư vao ̣ ̀ ̀
- 3. Tình hình kinh tế Giải thích Gi Các thị trường tài sản mà quỹ đầu tư có sự suy giảm từng phần hay toàn bộ trong một khoảng thời gian ( Tình hình kinh tế ở đây đê cập đến chỉ số chứng khoán, lãi suất cho vay đối với các doanh nghiệp,…) Giải pháp: Do đa dạng hóa đầu, giảm thiểu tác động này , việc một chứng khoán hay một ngành nghề bị sụt giá sẽ không ảnh hưởng quá lớn đến tổng giá trị tài sản của Quỹ. NĐT ko cần quá lo.
- Quỹ VOF (Vietnam Opportunity Fund) Giá chứng chỉ quỹ của VOF chịu tác động tiêu cực trong quý do sự suy giảm của VN-Index cũng như thị trường chứng khoán toàn cầu (tác động bởi chỉ số chứng khoán thế giới và chỉ số chứng khoán Việt Nam) Theo đó, giá chứng chỉ quỹ đã giảm 7.6% xuống còn 1.57 USD vào ngày 30 /6, từ mức 1.70 USD tại ngày 31/3.
- Quỹ VNL (VinaLand Limited) NAV của VNL tăng từ 1.37 USD vào cuối quý 1 lên 1.38 USD trên mỗi chứng chỉ quỹ vào cuối Tháng 6. Tuy nhiên, giá chứng chỉ quỹ lại giảm thêm 17% xuống còn 0.78 USD vào ngày 30 tháng 6 so với con số 0.94 USD tại ngày 31 tháng 3. Việc sụt giảm một phần do những lo ngại về tác động của chính sách thắt chặt tiền tệ trên thị trường bất động sản Việt Nam nhưng cũng 1 phần do lãi suất cao tiếp tục làm chậm tiến độ ra mắt và công tác bán sản phẩm, đặc biệt là thị trường căn hộ.
- 4. Chính trị xã hội Kinh tế không thể tách rời khỏi chính trị. Điều kiện chính trị là một trong những yếu tố vĩ mô quan trọng, làm nền tảng cho sự biến động, tăng trưởng cũng như phát triển của mọi nền kinh tế nói chung và thị trường chứng khoán nói riêng..
- 5.Pháp lí Giải thích: Khung pháp lý về chứng khoán và thị trường chứng khoán vẫn chưa đồng bộ, còn đang trong quá trình hoàn thiện. Do đó, khi có sự thay đổi các quy định pháp luật, hoạt động và hiệu quả của Quỹ có thể bị ảnh hưởng. Hướng tác động: Ví dụ1 : chính sách ưu đãi thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chứng khoán chỉ mang tính tạm thời, và có thể thay đổi theo hướng bất lợi cho nhà đầu tư trong tương lai. Ví dụ 2: NAV của VNL tăng từ 1.37 USD vào cuối quý 1 lên 1.38 USD trên mỗi chứng chỉ quỹ vào cuối Tháng 6. Tuy nhiên, giá chứng chỉ quỹ lại giảm thêm 17% xuống còn 0.78 USD vào ngày 30 tháng 6 so với con số 0.94 USD tại ngày 31 tháng 3. Việc sụt giảm một phần do những lo ngại về tác động của chính sách thắt chặt tiền tệ (tăng lãi suất) trên thị trường bất động sản Việt Nam Giải pháp: Nhà nước cần hoàn thiện khung pháp lí
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề tài " Phân tích các yếu tố tác động đến: Thị trường vốn (cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ) "
7 p | 190 | 47
-
Đề tài: ETF VÀ HÀNH TRÌNH TÁI CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
15 p | 163 | 43
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ môi giới chứng khoán - Trường hợp 10 công ty chứng khoán đứng đầu thị trường môi giới cổ phiếu và chứng chỉ quỹ sàn HSK năm 2012 tại TP. HCM
147 p | 18 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn