intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài:"Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối nhằm phát triển thị trường miền Bắc của công ty cổ phần công nghiệp Vĩnh Tường – Chi nhánh miền Bắc"

Chia sẻ: Sâu Hư | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:77

329
lượt xem
117
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hiện nay, xu hướng toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế đã trở thành mục tiêu chung cho nhiều quốc gia, và Việt Nam cũng đang từng bước vươn lên và hòa mình vào dòng chảy chung của khu vực và thế giới. Hội nhập đã và đang đem lại nhiều cơ hội cho nền kinh tế Việt Nam nói chung và ngành vật liệu xây dựng của Việt Nam nói riêng, song nó cũng tiềm ẩn không ít những thách thức, một trong những thách thức lớn nhất đối với ngành vật liệu xây dựng ở Việt...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài:"Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối nhằm phát triển thị trường miền Bắc của công ty cổ phần công nghiệp Vĩnh Tường – Chi nhánh miền Bắc"

  1. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Ngô Thị Việt Nga Luận văn Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối nhằm phát triển thị trường miền Bắc của công ty cổ phần công nghiệp Vĩnh Tường – Chi nhánh miền Bắc 1 Nguyễn Thị Thơm Lớp: QTKD Tổng hợp 46B
  2. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Ngô Thị Việt Nga MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU................................................................ ............................... 1 CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẨN CÔNG NGHIỆP VĨNH TƯỜNG V À CHI NHÁNH MIỀN BẮ C .......................... 6 1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển ............................................ 6 1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty............................. 6 1.1.1 Lịch sử hình thành ................................................................................. 6 1.1.2 Quá trình phát triển ............................................................................... 6 1.2. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty cổ phần công nghiệp Vĩnh Tường – Chi nhánh miền Bắc .................................................. 10 2. C ơ cấu tổ chức của công ty cổ phần công nghiệp Vĩnh Tường ............ 11 2.1. Sơ đồ bộ máy quản trị công ty ............................................................... 11 2.2 Chức năng của các bộ phận .................................................................... 13 2.2.1 Đ ại hội đồng cổ đông ................................................................ ......... 13 2.2.2 Hội đồng quản trị ................................................................................ 13 2.2.3 Ban Tổng giám đốc ............................................................................ 14 2.2.4 Ban kiểm soát ...................................................................................... 14 2.2.5 Đại diện lãnh đạo về chất lượng .......................................................... 14 2.2.6 Giám đốc điều hành các khu vực ......................................................... 14 2.2.7 Phòng Nhân sự và quản trị văn phòng(NS-QTVP) .............................. 15 2.2.8 Phòng Tài Chính- K ế toán ................................................................... 15 2.2.9 Phòng tiếp thị ...................................................................................... 15 2.2.10 Phòng cung ứng................................ ................................................. 16 2.2.11 Phòng bán hàng ................................ ................................................. 16 2.2.12 Phòng d ự án và hỗ trợ kỹ thuật .......................................................... 16 2.2.13 Nhà máy sản xuất .............................................................................. 16 2.2.14 Phòng quản lý chất lượng .................................................................. 16 3. K ết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ............................................... 17 3.1 Về doanh thu .......................................................................................... 17 3.2 Về lợi nhuận ................................ ........................................................... 18 2 Nguyễn Thị Thơm Lớp: QTKD Tổng hợp 46B
  3. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Ngô Thị Việt Nga 3.3 Về tình hình nộp ngân sách nhà nước ..................................................... 18 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VỀ HỆ THỐNG KÊNH PHÂN PHỐI CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHIỆP VĨNH TƯỜNG- C HI NHÁNH MIỀN BẮC.................................................................................. 19 1. Các nhân tố ảnh hưởng đến hệ thống kênh phân phối của chi nhánh công ty ................................................................................................ ......... 19 1.1. Nhân tố bên ngoài ................................ ................................................. 19 1.1.1 Đặc điểm về thị trường tiêu thụ tại miền Bắc của chi nhánh công ty ... 19 1.1.2 Đặc điểm về khách hàng...................................................................... 20 1.1.3 Đặc điểm về kênh phân phối của đối thủ cạnh tranh ............................ 22 1.1.4 Đặc điểm của các trung gian thương mại ............................................. 20 1.2 Nhân tố bên trong ................................................................ ................... 25 1.2.1 Đặc điểm về sản phẩm................................................................ ......... 25 1.2.2 Đặc điểm về lực lượng bán hàng ......................................................... 27 1.2.3. Khả năng nguồn lực của công ty cổ phần công nghiêp Vĩnh Tường – Chi nhánh miền Bắc ..................................................................................... 28 2. Thực trạng về hệ thống kênh phân phối của công ty cổ phần công nghiệp Vĩnh Tường – C hi nhánh miền Bắc .............................................. 30 2.1 Tình hình tiêu thụ tại chi nhánh công ty ................................................. 30 2.2 Thực trạng hệ thống kênh phân phối tại chi nhánh công ty ..................... 33 2.2.1 Thực trạng về cấu trúc kênh phân phối của công ty cổ phần công nghiệp Vĩnh Tường – Chi nhánh miền Bắc .............................................................. 33 2.2.2 Thực trạng về hoạt động kênh phân phối của chi nhánh công ty .......... 39 2.2.3 Thực trạng về quản lý kênh phân phối của chi nhánh công ty.............. 47 3. Đánh giá chung về hệ thống kênh phân phối của công ty cổ phần Vĩnh Tường – C hi nhánh miền Bắc.................................................................... 56 3.1. Những ưu điểm của hệ thống kênh phân phối của chi nhánh công ty.... 56 3.2. Những hạn chế của hệ thống kênh phân phối của chi nhánh công ty và nguyên nhân. ................................................................................................ 57 3.2.1. H ạn chế .............................................................................................. 57 3.1.2. Nguyên nhân của hạn chế ................................................................... 59 3 Nguyễn Thị Thơm Lớp: QTKD Tổng hợp 46B
  4. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Ngô Thị Việt Nga Chương III. NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU ĐỂ HOẢN THIỆN HỆ THÔNG KÊNH PHÂN PHÔI NHẰM PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG MIỀN BẮC CỦA CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHIỆP VĨNH TƯỜNG ................................ ........................................................... 60 1. Đ ịnh hướng phát triển của chi nhánh công ty ...................................... 60 1.1 Thuận lợi và khó khăn của chi nhánh công ty ........................................ 60 1.1.1 Thuận lợi ................................................................ ............................. 60 1.1.2 Khó khăn ................................................................ ............................. 60 1.2 Định hướng phát triển của chi nhánh công ty ........................................ 61 1.2.1 Định hướng chung……………………………………………………... 1.2.2 Định hướng để ho àn thiện hệ thống kênh phân phối của chi nhánh công ty tại thị trường miền Bắc............................................................................. 61 2. Các giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện kênh phân phối của công ty cổ phần công nghiệp Vĩnh Tường – Chi nhánh miền Bắc ............................ 62 2.1 Phân bố lại hệ thống kênh phân phối ...................................................... 62 2.2 Hoàn thiện công tác lựa chọn các thành viên kênh ................................. 63 2.3 Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát, đánh giá các thành viên kênh 65 2.4 Hoàn thiện công tác đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng bán hàng cho nhân viên bán hàng………………………………………………………………….. 2.5 Hoàn thiện một số công cụ marketing hỗn hợp trong quản trị hệ thống kênh phân phối ................................................................ ............................. 69 2.6 Hoàn thiện công tác hậu cần trong kênh ................................................. 72 3. Các kiến nghị .......................................................................................... 75 3.1 Kiến nghị với chi nhánh công ty ................................ ............................. 75 3.2. Kiến nghị với Bộ xây dựng .................................................................. 75 PHẦN KẾT LUẬN..................................................................................... 78 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………….74 LỜI MỞ ĐẦU 4 Nguyễn Thị Thơm Lớp: QTKD Tổng hợp 46B
  5. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Ngô Thị Việt Nga Hiện nay, x u hướng toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế đã trở thành mục tiêu chung cho nhiều quốc gia, và Việt N am cũng đang từng b ước vươn lên và hòa m ình vào dòng chảy chung của khu vực và thế giới. H ội nhập đã và đang đem lại nhiều cơ hội cho nền kinh tế Việt Nam nói chung và ngành vật liệu xây dựng của V iệt Nam nói riêng, song nó cũng tiềm ẩn không ít những thách thức, m ột trong những thách thức lớn nhất đ ối với ngành vật liệu xây dựng ở V iệt Nam là sự xuất hiện ngày càng nhiều của các tập đo àn sản xuất và phân phối vật liệu xây dựng lớn. Vì vậy, chìa khóa cho các doanh nghiệp có thể đứng vững trong môi trường kinh doanh hiện nay chính là việc xây dựng và ho àn thiện hệ thống kênh phân phối. Khách hàng biết đến thông tin nhãn hàng và tiêu thụ sản phẩm thương hiệu của doanh nghiệp được hiệu quả hay không là do hệ thống kênh phân phối, phân phối hàng hóa phù hợp từng vùng của thị trường, độ bao phủ sản phẩm một cách tốt nhất và thực hiện đúng chiến lược p hân phối sản phẩm của doanh nghiệp. Cô ng ty cổ phần công nghiệp Vĩnh Tường – Chi nhánh miền Bắc là doanh nghiệp 100% vốn trong nước chuyên sản xuất và phân phối vách ngăn, trần thạch cao. Mặc dù được thành lập chưa lâu nhưng chi nhánh công ty đã đạt được những thành cô ng nhất định trên thị trường miền Bắc. Đ ể có thể tiếp tục đứng vững, phát triển và chiếm lĩnh được thị trường miền Bắc thì x ây dựng hệ thống kênh phân phối ho àn chỉnh là một đòi hỏi tất yếu với chi nhánh cô ng ty. Xuất phát từ lý do trên, em chọn đ ề tài “ Ho àn thiện hệ thống kênh phân phối nhằm p hát triển thị trường miền Bắc của công ty cổ phần cô ng nghiệp Vĩnh Tường – Chi nhánh miền Bắc” làm chuyên đề thực tập tốt nghiệp. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp của em gồm 3 chương: Chương I: Giới thiệu chung về công ty cổ p hần công nghiệp Vĩnh Tường và chi nhánh miền Bắc Chương II: Thực trạng về hệ thống kênh phân phối của cô ng ty cổ phần cô ng nghiệp Vĩnh Tường – Chi nhánh miền Bắc Chương III: Những giải pháp chủ yếu để hoàn thiện hệ thống kênh phân phối nhằm phát triển thị trường miền Bắc của chi nhánh công ty cổ phần công nghiệp Vĩnh Tường. 5 Nguyễn Thị Thơm Lớp: QTKD Tổng hợp 46B
  6. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Ngô Thị Việt Nga CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẨN CÔNG NGHIỆP VĨNH TƯỜNG VÀ CHI NHÁNH MIỀN BẮC 1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển 1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty 1.1.1 Lịch sử hình thành Tiền thân của CÔNG TY CỔ PHÂN CÔNG NGHIỆP VĨNH TƯỜNG là Doanh nghiệp tư nhân thương mại Vĩnh Tường 2 Thành Phố Hồ Chí Minh, với nhà máy 1 ở khu công nghiệp Lê Minh Xuân được thành lập và đi vào hoạt động từ tháng 10/1997 với mục đích sản xuất và cung cấp các sản phẩm khung trần treo, vách ngăn và trần trang trí thay thế hàng nhập khẩu. Ngày 4/10/2004 doanh nghiệp này phối hợp với công ty TNHH Viễn Đông ở Hà Nội để thành lập Công ty cổ phẩn Vĩnh Tường và xây dựng nhà máy 2 đ ặt tại khu công nghiệp Quang Minh tỉnh Vĩnh Phúc. Công ty cổ phần sở hữu dưới hình thức cổ phần gồm các sáng lập viên: Ông Đoàn Hồng Dũng - chức vụ chủ tịch hội đồng quản trị Bà Nguyễn Thị Ngọc Loan - thành viên sáng lập Ông Nguyễn Bình Đ ông - chức vụ tổng giám đốc công ty. 1.1.2 Quá trình phát triển Vĩnh Tường là doanh nghiệp đầu tiên và hàng đầu ở Việt Nam sản xuất và cung cấp các sản phẩm khung trần treo, vách ngăn và tấm trang trí. Toàn bộ hệ thống quản lý và sản xuất của doanh nghiêp đạt tiêu chuẩn quốc tế ISO 9000 và đã đ ước tổ chức SGS (tổ chức chứng nhận chất lượng uy tín nhất trên thế giới) cấp giấy chứng nhận ngày 4/11/2002. Trong những năm qua, công ty cổ phần Vĩnh Tường không ngừng phát triển, vào tháng 1/2006 Công ty bắt đầu hoạt động dưới pháp nhân mới, với các thành viên sáp nhập vào bao gồm: DNTN thương mại Vĩnh Tường 2, Công ty cổ phần Vĩnh Tường (Hà Nội) thành: Tên công ty: C ÔNG TY CỔ PHẨN CÔNG NGHIỆP VĨNH TƯỜNG Tên giao dịch: VINH TUONG INDUSTRIAL CORPORATION 6 Nguyễn Thị Thơm Lớp: QTKD Tổng hợp 46B
  7. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Ngô Thị Việt Nga Tên viết tắt: VTI Giấy phép đầu tư: số 4103003964 do Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hồ Chí Minh cấp vào ngày 24/10/2005. Địa chỉ trụ sở chính: Lô C23a Khu Công Nghiệp Hiệp Phước, Huyện Nhà Bè, TP.HCM Tel: (84 -8) 7818778 – 7818779 – 7818780 – 7818781 – 7818782 Fax: (84-8) 7818782 Email: vti@vinhtuong.com Website: http://www.vinhtuong.com Từ khi thành lập Vĩnh Tường đã không ngừng lớn mạnh biểu hiện thông qua các thông tin sau: Trước hết, về vốn điều lệ: Vốn điều lệ công ty khi tiến hành đăng k ý hoạt động kinh doanh năm 1997 ( của DNTN Vĩnh Tường ) ban đầu mới chỉ có 500 triệu, đến năm 2004 sau khi phối hợp với công ty TNHH Viễn Đông thành lập công ty cổ phần Vĩnh Tường thì vốn điều lệ tăng lên là 30 tỷ và đến năm 2006 khi hoạt động dưới pháp nhân mới là công ty cổ phần công nghiệp Vĩnh Tường thì vốn điều lệ là 80 tỷ và đ ến nay công ty đã không ngừng phát triển lớn mạnh tính đến ngày 31/12/2007 vốn điều lệ hiện tại của công ty đã lên tới 100 tỷ đồng. Đây chính là dấu hiệu chứng tỏ sự vươn lên lớn mạnh và đang từng bước khẳng định mình của Vĩnh Tường, Vĩnh Tường đã tạo được sự quan tâm, thu hút các cổ đông. Về hoạt động sản xuất kinh doanh của Vĩnh Tường ngày càng phát triển: Ngành nghề kinh doanh là sản xuất và phân phối khung trần treo, vách ngăn, trần thạch cao, tấm trang trí phục vụ cho ngành trang trí nội thất, tư vấn dự án xây dựng. Năm 2002 doanh nghiệp tư nhân Vĩnh Tường đ ã đạt được chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000. 7 Nguyễn Thị Thơm Lớp: QTKD Tổng hợp 46B
  8. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Ngô Thị Việt Nga Năm 2006 trụ sở chính và nhà máy sản xuất khung trần và vách ngăn trước đây đặt tại khu công nghiệp Lê Minh Xuân được di dời, đầu tư m ới hơn 40 tỷ đồng và chính thức đưa vào hoạt động tại khu công nghiệp Hiệp Phước từ tháng 7/2006 với công suất tăng gấp đôi, cung cấp 15000 tấn sản phẩm mỗi năm cho thị trường. Với hệ thống máy tạo thanh hiện đại tự động mới 100%, lần đầu tiên có mặt tại Việt Nam, Vĩnh Tường đ ã nâng chất lượng khung trần, vách lên một tầm cao mới, có thể đáp ứng các chủng loại cao cấp của khách hàng trong và ngoài nước. Hiện nay, V ĩnh Tường sản xuất và cung cấp ra thị trường 6 d òng sản phẩm chính: Khung trần chìm, khung trần nổi, khung vách ngăn, tấm trang trí, tấm thạch cao, khung cửa thép. Mới đây công ty có sản xuất thêm các loại sản phẩm là bột xử lý mối nối. Đa số các loại nguyên vật liệu sản xuất của Vĩnh Tường đều đ ược sản xuất từ các nhà máy có chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9000, ISO 14000 như: Nhà máy Bluescope Steels của Úc, tập đoàn SCT của Thái Lan, doanh nghiệp Nynex của Malaysia. Cùng với hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000, Vĩnh Tường luôn làm thoả mãn khách hàng thông qua việc liên tục cải tiến và nâng cao chất lượng sản phẩm. Hiện sản phẩm của Vĩnh Tường chiếm trên 70% thị phần trần trang trí cả nước, được phân phối qua hệ thống trên 300 đại lý và hội viên. Các sản phẩm của Vĩnh Tường luôn đạt yêu cầu mỹ thuật cao, tiện dụng, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của các chủ đầu tư và nhà thầu. Liên tục nhiều năm qua doanh nghiệp được tặng cúp vàng, huy chương vàng, b ằng khen tại các kỳ Hội Chợ Triển Lãm Quốc Tế, thương hiệu hàng đầu về xây dựng và trang trí nội thất tại thành phố Hồ Chí Minh và cả nước. Không những đã tạo được vị thế vững chắc trên thị trường trong nước, Vĩnh Tường còn khẳng định thương hiệu Việt trên trường quốc tế. Các sản phẩm của Vĩnh Tường ngày càng được các doanh nghiệp nước ngoài như 8 Nguyễn Thị Thơm Lớp: QTKD Tổng hợp 46B
  9. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Ngô Thị Việt Nga Singapore, Úc, Campuchia, Bangladesh biết đến. H àng năm Vĩnh Tường xuất sang các thị trường này khoảng 20% lượng sản phẩm, góp phần vào chiến lược xuất khẩu chung cho nền kinh tế nước nhà. V ới những thành tích trên Vĩnh Tường đ ã được Bộ Thương mại tặng bằng khen về thành tích xuất khẩu 3 năm liền (2002, 2003, 2004) và 2005 cũng đạt trên chuẩn được xét thưởng. H iện tại Vĩnh Tường đang ký kết hợp tác với nhiều đối tác nước ngoài, sắp tới dự tính đẩy mạnh xuất khẩu vào nhiều nước khác trong khối Asean và Nhật Bản. Để phát triển chiều sâu, Vĩnh Tường đang đầu tư gần 33 tỷ đồng để xây dựng nhà xưởng, lắp đặt nhiều trang thiết bị mới với quy trình sản xuất khép kín cho nhà máy mới tại khu công nghiệp Hiệp Phước và đầu tư hơn 4 tỷ đồng cho nhà máy hiện có tại khu công nghiệp Quang Minh tỉnh Vĩnh Phúc nhằm đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu đồng thời liên tục được đầu tư mở rộng để đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng trong tương lai. Hiện nay, Vĩnh Tường có các văn phòng đại diện và chi nhánh ở cả 3 miền : Văn phòng miền Nam( chi nhánh 1): 333 Tô Hiến Thành, Quận 10, Tp. HCM ĐT: (84 -8) 8631387 - 8631407- 8631389 Fax: (84-8) 8631388 Email: vti@vinhtuong.com Chi nhánh 2: 1C/22 Chánh Hưng, Phường 5, Quận 8, TP.HCM, Việt Nam. Điện thọai: (84-8) 8507020 Fax: (84-8) 8507021 Chi nhánh 3: 149 Hoàng Văn Thụ, Phường 8, Quận Phú Nhuận, TP.HCM, Việt Nam. Điện thọai: (84-8) 9973 710 Fax: (84-8) 9973 711 9 Nguyễn Thị Thơm Lớp: QTKD Tổng hợp 46B
  10. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Ngô Thị Việt Nga Chi nhánh 4: Địa chỉ: 85 Kinh Dương Vương, Quận 6, TP.HCM, Việt Nam. Điện thọai: (84-8) 8754 404 - 7515 930 Fax: (84-8) 8754 404 Chi nhánh 5: Địa chỉ: 170 - 172 Đinh Bộ Lĩnh, Quận Bình Thạnh, TP.HCM, Việt Nam. Điện thọai: (84-8) 8998 986 Fax: (84-8) 5115 351 Văn phòng miền Trung: Khu 4B – Phường Hoà Minh, Quận Liên Chiểu, Tp. Đà Nẵng, Việt Nam ĐT: (84 -511) 766358 Fax: (84-511) 766359 Email: cn-danang@vinhtuonghn.com Văn phòng miền Bắc: Phòng 115, tòa nhà CT5, Khu đô thị Mỹ Đ ình Sông Đà, Đường Phạm Hùng, Từ Liêm, Hà Nội. ĐT: (84 -4) 5566690 Fax: (84-4) 5566685 Email : vinhtuonghn@fpt.vn Hai nhà máy sản xuất: Nhà máy sản xuất miền Nam: Lô C23a Khu Công Nghiệp Hiệp Phước, Huyện Nhà Bè, TP.HCM Nhà máy sản xuất miền Bắc: Lô 48 Khu Công Nghiệp Quang Minh,Tỉnh Vĩnh Phúc 1.2. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty cổ phần công nghiệp Vĩnh Tường – Chi nhánh miền Bắc Cô ng ty cổ phần công nghiệp Vĩnh Tường – Chi nhánh miền Bắc được thành lập ngày 4/10/2004 do sự phối hợp củ công ty TNHH Viễn Đông ở H à 10 Nguyễn Thị Thơm Lớp: QTKD Tổng hợp 46B
  11. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Ngô Thị Việt Nga Nội và DNTN thương mại V ĩnh Tường 2 ở thành phố Hồ Chí Minh, và x ây dựng nhà máy 2 ở khu công nghiệp Quang Minh, tỉnh Vĩnh Phúc. Từ khi thành lập đến nay chi nhánh cô ng ty đ ã không ngừng phát triển cả về số lượng và chất lượng. Khi thành lập vốn điều lệ của chi nhánh công ty là 1 tỷ, đội ngũ công nhân viên chỉ khoảng 6 0 người đến nay số lượng đó đã tăng lên đáng kể, vốn điều lệ tính đến ngày 31/12/2007 là 20 tỷ và số lượng công nhân viên là 120 người. Do khi thành lập chi nhánh công ty đã có được uy tín, thương hiệu của trụ sở chính nên việc phát triển thị trường bước đầu đã có nhiều thuận lợi, hiện nay Vĩnh Tường đ ang là nhà sản xuất và phân phối vách ngăn, trần thạch cao đứng đầu miền Bắc với 40% thị phần, và con số này còn tiếp tục tăng trong thời gian tới. Thị trường của chi nhánh công ty ngày càng mở rộng trên toàn miền Bắc, mức độ bao phủ thị trường đang được tăng lên, và tiến tới chi nhánh cô ng ty có thể sản xuất để xuất khẩu sang thị trường nước ngoài tiếp giáp khu vực p hía Bắc là Trung Quốc. 2. C ơ cấu tổ chức của công ty cổ phần công nghiệp Vĩnh Tường 2.1. Sơ đồ bộ máy quản trị công ty 11 Nguyễn Thị Thơm Lớp: QTKD Tổng hợp 46B
  12. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Ngô Thị Việt Nga Sơ đồ 1: SƠ ĐỔ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN TRỊ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHIỆP VĨNH TƯỜNG Đại Hội Đồng Cổ Đông Ban Kiểm Soát Hội Đồng Quản Trị Ban Tổng Giám Đốc Đại Diện Lãnh Đạo Chất Lượng P. N S - P. Cung P.DA & P. Bán P. Tiếp thị P. TC-KT ứng hàng QTVP HTKT Giám đ ốc điều hành kv miền Nam Giám đốc điều hành kv miền Bắc Giám đốc điều hành kv Nước ngoài 12 Nguyễn Thị Thơm Lớp: QTKD Tổng hợp 46B
  13. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Ngô Thị Việt Nga Sơ đồ 2: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN TRỊ TẠI CÔNG TY CỔ PHẨN CÔNG NGHIỆP VĨNH TƯỜNG KHU VỰC PHÍA BẮC Giám đ ốc điều hành khu vực phía Bắc p. Quản Lý Nhà Máy Sản P. P.Tiếp Thị P.TC - KT P. Bán Hàng P. NS-QTVP Chất lượng Xuất DA&HTKT (Nguồn: Phòng nhân sự và quản trị văn phòng) Trước hết về cơ cấu tổ chức của công ty theo mô hình quản trị kiểu ma trận, kết hợp giữa cơ cấu tổ chức theo đối tượng khu vực và cơ cấu tổ chức chức năng. Các phòng ban chức năng có mối liên hệ chặt chẽ trực tiếp với nhau và với ban lãnh đạo của công ty. Các phòng ban trợ giúp nhau thực hiên tốt các kế hoạch mà công ty giao phó. Mỗi một phòng ban có những chức năng khác nhau do vậy khi thực hiện các hoạt động kinh doanh của công ty thì các phòng ban có liên quan hỗ trợ các phòng ban khác. Sơ đồ cơ cấu tổ chức các khu vực theo cơ cấu trực tuyến, điều này đảm bảo tính thống nhất trong hoạt động quản trị, xóa bỏ việc một bộ phận quản trị phải nhận nhiều mệnh lệnh quản trị khác nhau. 2.2 Chức năng của các bộ phận 2.2.1 Đại hội đồng cổ đông Là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của công ty và tất cả các cổ đông có quyền bỏ phiếu đều được tham dự. Đại hội đồng cổ đông xác nhận các việc bổ nhiệm thành viên hội đồng quản trị đồng thời nhận các báo cáo về các vấn đề sau: báo cáo tài chính hàng năm, báo cáo của ban kiểm soát công ty, báo cáo của hội đồng quản trị, báo cáo của kiểm toán viên, và các kế hoạch ngắn hạn và dài hạn của công ty từ đó xác định số lượng thành viên hội đồng quản trị và mức cổ tức mỗi loại cổ phần phù hợp với luật doanh nghiệp. 2.2.2 Hội đồng quản trị 13 Nguyễn Thị Thơm Lớp: QTKD Tổng hợp 46B
  14. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Ngô Thị Việt Nga Là cơ quan có đầy đủ quyền hạn để thực hiện tất cả các quyền nhân danh công ty trừ những thẩm quyền thuộc về đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị hiện nay có 6 thành viên, mỗi nhiệm kỳ tối đa của từng thành viên là 2 năm , chủ tịch hội đồng quản trị do hội đồng quản trị bầu ra.Hội đồng quản trị giám sát tổng giám đốc điều hành và những người quản lý khác. 2.2.3 Ban Tổng giám đốc Là những người đại diện pháp luật của công ty, thực hiện các nghị quyết của hội đồng quản trị và đại hội đồng cổ đông, kế hoạch kinh doanh, kế hoạch đầu tư của công ty đã được hội đồng quản trị và đại hội đồng cổ đông thông qua , thay mặt công ty ký kết hợp đồng tài chính thương mại, thành lập các chi nhánh. Ban giám đốc có 1 Tổng giám đốc và 2 phó Tổng giám đốc. Tổng giám đốc là một thành viên của Hội đồng quản trị, là người quản lý chung chịu trách nhiệm về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty theo Nghị Quyết của đại hội đồng cổ đông, quyết định của hội đồng quản trị và điều lệ công ty đồng thời cũng là người chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật, còn 2 phó Tồng giám đốc chịu trách nhiệm phụ trách ở hai khu vực là miền Bắc và nước ngoài. 2.2.4 Ban kiểm soát Là Ban thanh tra của Tổng công ty. Họ có nhiệm vụ xin ý kiến tư vấn chuyên nghiệp độc lập hoặc tư vấn về pháp luật và đ ảm bảo sự tham gia của những chuyên gia bên ngoài công ty với kinh nghiệm và trình độ chuyên môn phù hợp vào công việc của công ty nếu thấy cần thiết. 2.2.5 Đại diện lãnh đạo về chất lượng Xây dựng, áp dụng và duy trì, cải tiến hoạt động quản lý chất lượng trong toàn công ty theo tiêu chuẩn ISO, xây dựng mục tiêu chất lượng cho từng thời kỳ, báo cáo việc thành lập hệ thống quản lý chất lượng đến ban tổng giám đốc để xem xét chính sách cải tiến chất lượng. 2.2.6 Giám đốc điều hành các khu vực Ký kết các hợp đồng, văn bản, biên b ản thanh lý liên quan đến lĩnh vực hoạt động đã được Tổng giám đốc ủy quyền, tổ chức bộ máy hoạt động phù hợp với quy định chung của công ty và tổ chức thực hiện ISO 9001. 14 Nguyễn Thị Thơm Lớp: QTKD Tổng hợp 46B
  15. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Ngô Thị Việt Nga 2.2.7 Phòng Nhân sự và quản trị văn phòng(NS-QTVP) Tham mưu cho Ban giám đốc về các quyết định liên quan tới công tác quản trị nguồn nhân lực ( tuyển dụng, đ ào tạo, lao động tiền lương, phúc lợi, thực hiện các chương trình phát triển nhân sự) và quản trị văn phòng ( quản trị tài sản và thẩm định chi phí quản trị văn phòng). Tham gia xây dựng, duy trì áp dụng và cải tiến hệ thống chất lượng theo tiêu chuẩn ISO. 2.2.8 Phòng Tài Chính- Kế toán Tài chính: Tham mưu cho Giám đốc điều hạnh và Tổng giám đốc về các quyết định tài chính đ ể lựa chọn phương án đầu tư kinh doanh tối ưu; tăng cường quan hệ và hợp tác, liên kết với các tổ chức tài chính nhằm giải quyết vốn đầu tư cho các dự án; quản lý nguồn vốn của các dự án; theo dõi kiểm tra ngân sách của các bộ phận theo kế hoach ngân sách đã duyệt; kiểm tra việc thực hiện các kế hoạch tài chính theo mục tiêu đầu tư của công ty và trách nhiệm nghiên cứu, phân tích, đánh giá tình hình tài chính của công ty; lập kế hoạch tài chính ngắn hạn, trung hạn và dài hạn nhằm đảm bảo hiệu quả đầu tư vào kinh doanh của công ty. Kế toán: Phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác và khoa học các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và đúng đắn kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo tháng, quý, năm; chịu trách nhiệm lập báo cáo cho các cơ quan quản lý nhà nước: báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán theo chế độ tài chính hiện hành; theo dõi và hoàn thành các nghĩa vụ tài chính của công ty đối với Nhà nước theo luật định; lưu trữ và bảo quản an toàn tuyệt đối các hồ sơ tài liệu, chứng từ liên quan đến nghiệp vụ chuyên môn; chịu trách nhiệm quản lý chặt chẽ tài sản, quỹ tiền mặt của công ty, kịp thời thanh toán, thu hồi các khoản phải thu, phải trả. ISO: Tham gia xây d ựng duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn của ISO 9001 2.2.9 Phòng tiếp thị Quản trị Marketing, xây d ựng các chiến lược tiếp thị cho phù hợp với chiến lược kinh doanh của công ty; xây dựng và thực hiện các kế hoach quảng cáo, chiêu thị, chiến lược giá, quan hệ cộng đông, chăm sóc và phát triển hệ 15 Nguyễn Thị Thơm Lớp: QTKD Tổng hợp 46B
  16. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Ngô Thị Việt Nga thống phân phối; thực hiện các nghiên cứu thị trường, đối thủ cạnh tranh, môi trường kinh tế, chính trị, xã hội nhằm đề xuất với giám đốc điều hành và tổng giám đốc về chiến lược kinh doanh trong thời gian ngắn hạn và dài hạn; nghiên cứu sản phẩm mới; tham gia xây dựng, áp dụng và cải tiến chất lượng công ty theo tiêu chuẩn ISO 9001. 2.2.10 Phòng cung ứng Quản trị mua hàng; cập nhật và tổng hợp thông tin về các sản phẩm, giá cả và nhà cung ứng trên thị trường để phục vụ cho hoạt động cung ứng hàng hóa cho sản xuất và kinh doanh của công ty; tham gia xây dựng, áp dụng cải tiến hệ thống quản lý chất lượng của công ty theo tiêu chuẩn ISO 9001. 2.2.11 Phòng bán hàng Quản trị bán hàng; cập nhật và tổng hợp thông tin từ các phòng ban có liên quan theo đ ịnh kỳ hàng tháng để phục vụ công tác đối ngoại và quản trị sản phẩm; trên cơ sở biến động giá cả và các kết quả nghiên cứu thị trường, phòng bán hàng kịp thời điều chỉnh và đề xuất giá kinh doanh lên Giám đốc điều hành; tham gia xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001. 2.2.12 Phòng d ự án và hỗ trợ kỹ thuật Quản trị dự án; cập nhật và tổng hợp thông tin và tiếp cận các chủ đầu tư, chủ dự án và nhà thầu xây dựng; tổ chức thực hiện tư vấn thiết kế đưa sản phẩm vào dự án; tham gia xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2001. 2.2.13 Nhà máy sản xuất Thực hiện nhiệm vụ sản xuất theo kế hoạch, yêu cầu cung cấp hàng hóa; xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001. 2.2.14 Phòng quản lý chất lượng Thực hiện nhiệm vụ kiểm soát hoạt động kiểm tra sản phẩm của nhà máy sản xuất nhằm đảm bảo sản phẩm xuất xưởng theo yêu cầu như quy định; thực hiện hoạt động thử nghiệm sản phẩm nhằm đảm bảo sản phẩm đạt yêu cầu 16 Nguyễn Thị Thơm Lớp: QTKD Tổng hợp 46B
  17. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp G VHD: Th.S Ngô Thị Việt Nga như quy định; xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng của công ty theo tiêu chuẩn ISO 9001. 3. K ết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh công ty trong những năm qua nhìn chung là phát triển theo hướng tích cực, tình hình doanh thu và lợi nhuận đều tăng. Số liệu cụ thể thông qua bảng sau: Bảng1: Tình hình doanh thu và lợi nhuận của chi nhánh miền Bắc (Đơn vị: 1000VNĐ) Chỉ tiêu 2004 2005 2006 2007 Doanh thu 30.809.000 43.991.000 58.253.000 76.100 .000 Lợi nhuận trước thuế 2.316.000 2 .669.000 6.000.000 6 .962 .000 Lợi nhuận sau thuế 1.667.520 1 .921.680 4.320.000 5 .012.640 ( Nguồn: Phòng tài chính - Kế toán) Biểu đồ 1: Tình hình doanh thu và lợi nhuận của chi nhánh công ty (2004 – 2007) 80000 Giá trị (triệu đổng) 60000 Doanh thu Lîi nhuËn 40000 20000 0 Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 3.1 Về doanh thu Nhìn vào bảng trên( b ảng 1) và đồ thị trên ta có thể thấy doanh thu hàng năm đều tăng trưởng với tốc độ cao trên 30%. Năm 2005 đạt 43991 triệu đồng tăng 42.8% so với năm 2004. Năm 2006 đạt 5 8253 triệu đồng tăng 32.4% so với năm 2005. Năm 2007 đạt 76100 triệu đồng tăng 30.6% so với năm 2006. Có được kết quả như vậy là do chi nhánh công ty đã không ngừng mở cửa thị trường tiêu thụ của mình, cơ cấu doanh thu có sự thay đổi lớn trong nhóm các mặt hàng, mặt hàng khung tăng d ần tỷ trọng trong tổng doanh thu 17 Nguyễn Thị Thơm Lớp: QTKD Tổng hợp 46B
  18. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Ngô Thị Việt Nga với tốc độ tương đối đều, phòng kinh doanh và tiếp thị đã thực hiện tốt hoạt động tiêu thụ sản phẩm như khuyến mại, khuyến mãi, và áp dụng chính sách giá linh hoạt cho các đại lý và khách lẻ. Đăc biệt, năm 2006 do sự sáp nhập công ty ở hai miền Nam Bắc nên việc sản xuất kinh doanh của công ty được tổ chức lại hợp lý hơn, quy mô hơn, điều này thể hiện doanh thu năm 2006 tăng so với năm 2005 và tạo tiền đề để năm 2007 tiếp tục tăng trưởng. Mặc dù doanh thu qua các năm đ ều tăng nhưng tốc độ tăng lại có xu hướng giảm do thị trường có nhiều biến động đối thủ cạnh tranh tham gia vào thị trường miền Bắc ngày càng nhiều, m ức độ cạnh tranh ngày càng tăng trước những lời mời hấp dẫn của các đối thủ nhiều đ ại lý đã dao động. 3.2 Về lợi nhuận Việc tăng doanh thu đã khiến lợi nhuận cũng có xu hướng tăng dần trong các năm vừa qua. Năm 2005 đạt 2669 triệu đồng tăng 15.2% so với năm 2004. Năm 2006 đạt 6000 triệu đồng tăng 124.8% so với năm 2005. Năm 2007 đạt 6962 triệu đồng tăng 16% so với năm 2006. Năm 2006 tình hình kinh doanh tốt lợi nhuận đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất. Năm 2007 mặc dù doanh thu của công ty tăng cao so với năm 2006 nhưng lợi nhuận đạt được lại tăng ít hơn so với năm 2006 là do cuối năm 2007 lạm phát tăng làm cho giá mua nguyên liệu đầu vào( chủ yếu là thép) tăng trung bình 5 -7% trong khi giá bán mặt hàng khung - mặt hàng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng doanh thu tính trên trung bình thì chỉ tăng khoảng 2.5% , do vậy đã ảnh hưởng lớn đến lợi nhuận của năm 2007. 3.3 Về tình hình nộp ngân sách nhà nước Do lợi nhuận trước thuế tăng nên nộp ngân sách cho nhà nước cũng tăng. Hàng năm ngoài các khoản thuế thu nhập doanh nghiệp, chi nhánh công ty cũng hoàn thành tốt các nghĩa vụ thuế khác cho nhà nước kịp thời và đầy đủ về số lượng. Bảng 2: Tình hình nộp ngân sách nhà nước (Đơn vị: Triệu đồng) Chỉ tiêu 2004 2005 2006 2007 Nộp ngân sách 696 795 1728 2104 % tăng so với năm trước - 14.2 117.3 21.7 ( Nguồn: Phòng tài chính - kế toán) 18 Nguyễn Thị Thơm Lớp: QTKD Tổng hợp 46B
  19. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Ngô Thị Việt Nga CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VỀ HỆ THỐNG KÊNH PHÂN PHỐI CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHIỆP VĨNH TƯỜNG- CHI NHÁNH MIỀN BẮC 1. Các nhân tố ảnh hưởng đến hệ thống kênh phân phối của chi nhánh công ty 1.1. Nhân tố bên ngoài 1.1.1 Đặc điểm về thị trường tiêu thụ tại miền Bắc của chi nhánh công ty cổ phần công nghiệp Vĩnh Tường Hiện nay, các sản phẩm của Vĩnh Tường chiếm trên 4 0% thị phần trần trang trí miền Bắc và được phân phối rộng khắp qua hệ thống 50 đại lý và 27 trung tâm phân phối ở hầu hết các tỉnh nhằm phục vụ nhu cầu của khách hàng ở các khu vực một cách thuận tiện. Bên cạnh đó, chi nhánh công ty còn mở thêm 2 kho ở khu công nghiệp Quang Minh, Vĩnh Phúc và ở Nguyễn Tuân, Hà Nội để giải quyết các thắc mắc, khiếu nại của khách hàng về sản phẩm đồng thời hỗ trợ các đại lý trong quá trình giao sản phẩm tới tay người tiêu dùng. Thị trường miền Bắc của chi nhánh công ty được chia ra làm nhiều khu vực, mỗi khu vực có những đặc điểm thị trường, thói quen tiêu dùng riêng. * Thị trường Đ ồng Bằng Sông Hồng: Đ ây là khu vực thị trường chủ yếu ở miền Bắc của công ty, tập trung đa số các đại lý và trung tâm phân phối, trong đó Hà Nội chiếm 84% đại lý và trung tâm phân phối ở khu vực thị trường này. Đặc điểm chung của khu vực thị trường này là mật độ dân số đông, kinh tế tăng trưởng mạnh kéo theo sự phát triển mạnh mẽ của nhiều trung tâm thương mại, khu công nghiệp lớn, thu nhập của người dân ở mức cao, nhu cầu đầu tư xây dựng ngày càng lớn. Tại H à Nội - trung tâm kinh tế của miền Bắc – hiện đang quy hoạch mở rộng thêm diện tích vì vậy nhu cầu xây dựng nhà ở, chung cư là rất lớn, tại thị trường này có nhiều hãng sản xuất khung xương cạnh tranh với Vĩnh Tường với giá rẻ hơn nhưng chất lượng chưa bằng Vĩnh Tường song họ vẫn bán được nhiều hàng do mức giá này phù hợp với nhiều công trình tư nhân nhỏ, những người có thu nhập thấp.Vì vậy, để củng cố 19 Nguyễn Thị Thơm Lớp: QTKD Tổng hợp 46B
  20. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Ngô Thị Việt Nga thương hiệu ở khu vực thị trường này kênh phân phối của Vĩnh Tường đang phát triển theo chiều rộng, tăng số lượng trung tâm phân phối, đại lý, cửa hàng bán lẻ để b ao phủ thị trường. * Thị trường Đông Bắc Bộ: Đây là khu vực thị trường phát triển với quy mô lớn, có nhiều khu công nghiệp, đô thị lớn, có nhiều điều kiện thuận lợi cả về kinh tế và giao thông, lại thu hút được nhiều nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nên khu vực này cũng đ ã quen với sản phẩm Vĩnh Tường. Đăc biệt là hai thị trường Hải Phòng và Quảng Ninh, khu vực có nhiều cảng biển và các khu du lịch nổi tiếng, hai thị trường này kết hợp với H à Nội tạo thành tam giác kinh tế trọng điểm của miền Bắc, chính vì vậy mà từ khi thành lập chi nhánh công ty đã chú trọng nỗ lực tập trung phát triển khu vực thị trường này. Hiện chi nhánh công ty đang thực hiện tiêu thụ thông qua các đại lý. * Thị trường Tây Bắc Bộ: Đây là khu vực nghèo, đa số là đồi núi, tốc độ phát triển kinh tế chậm, mức sống hạn hẹp, người dân hầu như chưa biết đến mặt hàng thạch cao. Tại khu vực này số lượng đại lý của công ty ít, doanh thu của các đại lý cũng thấp, khách hàng rất nhạy cảm về giá, chỉ có đại lý ở Sơn La là bán được hàng nhưng không nhiều. Tuy nhiên, đây cũng là khu vực thị trường có nhiều tiềm năng vì đ ó là những nơi có nhiều địa danh du lịch nổi tiếng, thu hút nhiều khách nước ngoài, kích thích sự phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật nói chung và trần vách ngăn nói riêng. * Thị trường Trung Bắc Bộ: Đối với khu vực Trung Bắc Bộ, hiện tại chi nhánh công ty chỉ quản lý đến Hà Tĩnh, các tỉnh khác không thuộc sự quản lý của chi nhánh công ty. Trong khu vực thị trường này Thanh Hóa và Nghệ An được đánh giá là hai thành phố đang phát triển, cơ sở hạ tầng xây dựng nhiều, giao thông thuận lợi do nằm trên trục đương quốc lộ 1A. Tại đây đều đã có đại lý của Vĩnh Tường và đây cũng là khu vực có doanh số tương đối ổn định. 1.1.2 Đặc điểm về khách hàng Khách hàng của chi nhánh Vĩnh Tường tại thị trường miền Bắc đ ược chia làm hai nhóm đối tượng: - K hách hàng là tổ chức, nhóm, doanh nghiệp - K hách hàng là cá nhân * K hách hàng là tổ chức,nhóm, doanh nghiệp 20 Nguyễn Thị Thơm Lớp: QTKD Tổng hợp 46B
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2