intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

ĐỀ TÀI " KẾ TOÁN CHI PHÍ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY THUỐC LÁ AN GIANG "

Chia sẻ: Nnguyen Nhi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:97

139
lượt xem
35
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong quá trình hội nhập kinh tế toàn cầu đã đặt những thách thức gay go cho tất cả các nhà quản lý kinh tế. Dưới sức ép giá cả thị trường tăng cao ở tất cả các lĩnh vực kinh doanh sản xuất, gây ra những khó khăn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Để tồn tại và phát triển đòi hỏi các nhà quản lý phải đề ra phương hướng, chiến lược phát triển kinh doanh mới, phù hợp với các quy luật kinh tế và tình hình kinh tế hiện nay làm thế nào để tối đa...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: ĐỀ TÀI " KẾ TOÁN CHI PHÍ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY THUỐC LÁ AN GIANG "

  1. www.kinhtehoc.net TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN TH Ơ KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH  LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP (Đề cương sơ bộ có sửa chữa) KẾ TOÁN CHI PHÍ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY THUỐC LÁ AN GIANG Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện TS.TỪ VĂN BÌNH ĐINH VIẾT TUYẾT HIỀN Mã số SV: 4053542 Lớp: Kế toán tổng hợp – khóa 31 Cần Thơ - 2009 http://www.kinhtehoc.net
  2. www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công Ty thuốc lá An Giang CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu Trong quá trình hội nhập kinh tế toàn cầu đã đặt những thách thức gay go cho tất cả các nhà quản lý kinh tế. Dưới sức ép giá cả thị trường tăng cao ở tất cả các lĩnh vực kinh doanh sản xuất, gây ra những khó khăn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Để tồn tại và phát tri ển đòi hỏi các nhà quản lý phải đề ra phương hướng, chiến lược phát triển kinh doanh mới, phù hợp với các quy luật kinh tế và tình hình kinh t ế hiện nay làm thế nào để tối đa hóa l ợi nhuận. Muốn vậy, doanh nghiệp phải quản lý tốt chi phí đầu vào và chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất nhằm hạ giá thành sản phẩm đồng thời cũng nâng cao chất lượng sản phẩm, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường Do thấy được tầm qua trọng của công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp nên tôi quyết định chọn đề tài: “ Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công Ty thuốc là An Giang” 1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn Trước hết giá thành sản phẩm ở các đơn vị sản xuất kinh doanh có ý ngh ĩa rất quan trọng, nó phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh, là thước đo mức hao phí phải bù đắp trong quá trình sản xuất kinh doanh và là cơ sở xác định giá bán sản phẩm của doanh nghiệp. Vì vậy, giá thành sản phẩm đòi hỏi phải có một tính toán khoa học và phù hợp. Tuy nhiên, thực tế hiện nay công tác tính giá thành ở một số doanh nghiệp còn có một số thiếu sót tồn tại, chậm cải tiến và chưa hoàn GVHD: TỪ VĂN BÌNH 1 SVTH: ĐINH VIẾT TUYẾT HIỀN http://www.kinhtehoc.net
  3. www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công Ty thuốc lá An Giang thiện. Do đó, chưa đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của quản lý kinh tế trong thời đại mới. Chính điều đó đã làm xuất hiện lãi giả, lỗ thật ở một số đơn vị làm ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống người lao động. Bên cạnh đó, công tác hạ giá thành sản xuất đồng nghĩa với việc tích lũy, tạo nguồn vốn mở rộng sản xuất kinh doanh, là cơ sở để doanh nghiệp hạ giá bán sản phẩm, nhằm giành được thắng lợi trước các đối thủ cạnh tranh cùng nghành. Vì vậy, phấn đấu hạ giá thành sản xuất là một trong những nhiệm vụ quan trọng và cần thiết trong công tác quản lý của doanh nghiệp. Tuy nhiên muốn hạ giá thành sản xuất thì cần phải tăng cường công tác quản lý giá thành cũng chính là quản lý chi phí sản xuất. Do đó tiết kiệm chi phí sản xuất là một biện pháp để hạ giá thành. Từ đó, yêu cầu của công tác quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản xuất đòi hòi đơn vị phải tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất tính giá thành sản xuất một cách chính xác, kịp thời, đúng đối tượng, đúng chế độ quy định và đúng phương pháp. 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1. Mục tiêu chung Tìm hiểu công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công Ty thuốc lá An Giang, để đề ra được một giá thành hợp lý, phù hợp nhu cầu người tiêu dùng 1.2.2. Mục tiêu cụ thể Tìm hiểu công tác kế toán chi phí và tính giá thành s ản phẩm của Công Ty Xác định các yếu tố cấu thành nên giá thành sản phẩm Xác định những trở ngại trong công tác kế toán xác định giá thành sản phẩm GVHD: TỪ VĂN BÌNH 2 SVTH: ĐINH VIẾT TUYẾT HIỀN http://www.kinhtehoc.net
  4. www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công Ty thuốc lá An Giang Đề ra các giải pháp nhằm cải thiện công tác kế toán chi phí tính giá thành sản phẩm để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công Ty 1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.3.1. Không gian: Tại Công Ty thuốc lá An Giang 1.3.2. Thời gian: Đề tài được thực hiện trong thời gian em thực tập tại Công Ty thuốc là An Giang. Đồng thời, do giá thành sản phẩm có tính biến động theo thời gian nên em chỉ nghiên cứu trong tháng 11/2008 1.3.3. Nội dung: Do giới hạn về thời gian và kiến thức nên em chỉ tìm hiểu công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty 1.3.4. Đối tượng nghiên cứu: Thành phẩm và bán thành phẩm tại Công Ty thuốc là An Giang 1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU Luận văn tốt nghiệp của Trương Ngọc Diễm Thúy “ công tác kế toán chi phí tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Liên Doanh CNTP An Thái” tìm hiểu về công tác kế toán chi phí và tính giá thành s ản phẩm đồng thời có những kiến nghị nhằm cải thiện công tác kế toán. Khóa luận tốt nghiệp của Huỳnh Thị Tuyết Trinh về đề tài “ công tác kế toán chi phí tại Công Ty Thuốc Lá An Giang” có những nhận xét vể ảnh hưởng của giá thành tới hoạt động kinh doanh tại Công Ty GVHD: TỪ VĂN BÌNH 3 SVTH: ĐINH VIẾT TUYẾT HIỀN http://www.kinhtehoc.net
  5. www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công Ty thuốc lá An Giang CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN 2.1.1. Nhiệm vụ kế toán và nguyên tắc hạch toán 2.1.1.1. Nhiệm vụ kế toán Tính toán và phản ánh một cách chính xác, đầy đủ, kịp thời tình hình phát sinh chi phí sản xuất Tính toán chính xác, kịp thời giá thành của từng loại sản phẩm được sản xuất. Kiểm tra chặt chẽ tình hình thực hiện các định mức tiêu hao và các d ự toán chi phí nhằm phát hiện kịp thời các hiện tượng lãng phí, sử dụng chi phí không đúng kế hoạch, sai mục đích. Lập các báo cáo về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, tham gia phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, đề xuất biện pháp để tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ thấp giá thành sản phẩm. 2.1.1.2. Nguyên tắc kế toán Kế toán phải đảm bảo tính đúng, tính đủ chi phí sản xuất có liên quan đến một quá trình sản xuất ra một sản phẩm đó 2.1.2. Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 2.1.2.1. Kế toán chi phí Kế toán chi phí là kế toán ghi chép v à phân tích các khoản mục chi phí sau đó nhẩm tính giá thành, kiểm soát chi phí và lập dự toán cho kỳ kế hoạch GVHD: TỪ VĂN BÌNH 4 SVTH: ĐINH VIẾT TUYẾT HIỀN http://www.kinhtehoc.net
  6. www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công Ty thuốc lá An Giang 2.1.1.2. Giá thành sản phẩm a. Khái niệm Giá thành sản phầm là toàn bộ chi phí về tư liệu lao động, đối tượng lao động và nhân công lao động đã sản xuất ra một loại sản phẩm nào đó hoàn thành. b. Mục đích của giá thành sản phẩm Kế toán giá thành sản phẩm nhằm mục đích quản lý tốt hơn quy trình sản xuất và tính giá thành sản phẩm Kế toán giá thành sản xuất cung cấp thông tin mà nó giúp cho nhà quản lý có cơ sở điều chỉnh các thông tin về kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm phù hợp mục tiêu tổ chức kỳ vọng đạt được. c. Phân loại giá thành sản phẩm - Căn cứ vào thời điểm xác định giá thành: + Giá thành thực tế: Được xây dựng sau khi tiến h ành sản xuất, dựa tr ên chi phí sản xuất thực tế, dùng để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Dùng để so sánh với giá thành định mức nhằm tìm ra nguyên nhân và biện pháp thích hợp để hạ thấp giá thành + Giá thành kế hoạch: Được xây dựng trước khi tiến hành sản xuất để dự toán chi phí sản xuất của một loại sản phẩm nào đó và để xác định giá bán + Giá thành định mức: Được xây dựng dựa trên cơ sở các định mức tại một thời điểm nhất định. D ùng đề so sánh với giá thực tế, n hằm tìm biện pháp hạ thấp giá thành thực tế - Căn cứ vào nội dung cấu thành sản phẩm: + Giá thành sản xuất: Toàn bộ chi phí sản xuất li ên quan đến khối lượng sản phẩm hoàn thành trong quá trình sản xuất GVHD: TỪ VĂN BÌNH 5 SVTH: ĐINH VIẾT TUYẾT HIỀN http://www.kinhtehoc.net
  7. www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công Ty thuốc lá An Giang + Giá thành toàn bộ: Toàn bộ chi phí liên quan đến khối lượng sản phẩm hoàn thành từ khi sản xuất đến khi tiêu thụ sản phẩm, nghĩa là chi phí phát sinh trong sản xuất và chi phí ngoài sản xuất 2.1.1.3. Chi phí sản xuất a. Khái niệm Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí mà doanh nghiệp phải tiêu dùng trong một kỳ để thực hiện quá trình sản xuất sản phẩm. Nói cách khác, chi phí sản xuất là những hao phí về lao động sống v à lao động vật hóa phát sinh, gắn liền với quá trình sản xuất, có chứng cứ, chứng từ nhất định. b. Phân loại chi phí Có nhiều cách phân loại chi phí gồm: Phân loại theo nội dung chi phí, phân loại theo tính chất hoạt động, phân loại theo quản trị, phân loại trong đánh giá dự án. Tuy nhiên, để phục vụ cho để tài ở đây tôi chỉ nêu một cách phân loại đó là phân loại theo nội dung chi phí. Theo cách phân loại n ày bao gồm: - Chi phí sản xuất: + Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là chi phí cấu thành trong sản phẩm sản xuất, thành phẩm của doanh nghiệp. Chi phí nguyên vật liệu là chi phí không bao gồm chi phí gián tiếp hay nhiên liệu và được tính thẳng vào đối tượng sử dụng chi phí + Chi phí nhân công trực tiếp: Là chi phí gắn liền với việc sản xuất sản phẩm. Chi phí nhân công t rực tiếp được tính thẳng vào đối tượng sử dụng. Khoản mục nhân công trực tiếp bao gồm tiền lương công nhân trực tiếp thực hiện sản xuất, các khoản trích theo l ương tính vào chi phi s ản xuất của công nhân, … GVHD: TỪ VĂN BÌNH 6 SVTH: ĐINH VIẾT TUYẾT HIỀN http://www.kinhtehoc.net
  8. www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công Ty thuốc lá An Giang + Chi phí sản xuất chung: Chi phí sản xuất chung bao gồm tất cả chi phí không thuộc 2 khoản mục trên: Chi phí lao động gián tiếp phục vụ, quản lý phân xưởng sản xuất, chi phí nguyên vật liệu dùng trong máy móc, … Chi phí nhân công trực tiếp và chi phí nguyên vật liệu trực tiếp kết hợp lại tạo thành chi phí ban đầu. Nó thể hiện chi phí chủ yếu cần thiết khi bắt đầu sản xuất sản phẩm. Chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung kết hợp tạo thành chi phí chuyển đổi. Nó thể hiện chi phí cần thiết để chuyển đổi nguy ên vật liệu thành sản phẩm. - Chi phí ngoài sản xuất: Chi phí bán hàng: Là chi phí lưu thông, là những phí tổn cần thiết để thực hiện chính sách bán hàng. + Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là những phí tổn liên quan đến công việc hành chánh, quản trị ở phạm vi toàn doanh nghiệp. - Chi phí thời kỳ và chi phí sản phẩm: + Chi phí thời kỳ: Là chi phí liên quan đến một kỳ kinh doanh + Chi phí sản phẩm: Là chi phí cho một giá trị sản phẩm hoàn thành, đang tồn kho hoặc đã được bán 2.1.1.4. Sự khác nhau giữa chi phí sản xuất v à giá thành sản phẩm a. Giống nhau Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ mật thiết với nhau vì nội dung cơ bản của chúng đều biểu hiện bằng tiền của lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp bỏ ra cho hoạt động sản xuất. GVHD: TỪ VĂN BÌNH 7 SVTH: ĐINH VIẾT TUYẾT HIỀN http://www.kinhtehoc.net
  9. www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công Ty thuốc lá An Giang b. Khác nhau Chi phí sản xuất Giá thành sản phẩm – Luôn gắn liền với từng thời kỳ đã – Gắn với khối lượng sản phẩm lao vụ phát sinh chi phí. hoàn thành. – Chi phí sản xuất trong kỳ bao gồm – Liên quan đến chi phí phải trả trong những chi phí sản xuất đã trả trước kỳ và chi phí trả trước được phân bổ trong kỳ, chưa phân bổ cho kỳ này và trong kỳ. những chi phí phải trả kỳ trước nhưng kỳ này mới phát sinh thực tế. – Liên quan đến những sản phẩm hoàn – Liên quan đến chi phí sản xuất của thành, những sản phẩm đang còn dở sản phẩm kỳ trước chuyển sang. dang cuối kỳ Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm thể hiện mối quan hệ qua công thức sau: Chi phí Chi phí Tổng Chi phí Khoản chi giá = SXDD + phát sinh SXDD - phí làm (1) - thành giảm giá đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ sản thành Chú thích: SXDD: sản xuất dở dang phẩm GVHD: TỪ VĂN BÌNH 8 SVTH: ĐINH VIẾT TUYẾT HIỀN http://www.kinhtehoc.net
  10. www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công Ty thuốc lá An Giang 2.1.2. Tổ chức kế toán chi phí sản xuất v à tính giá thành s ản phẩm theo chi phí thực tế 2.1.2.1. Mục tiêu - Cung cấp thông tin cho việc lập báo cáo tài chính - Cung cấp thông tin phục vụ cho hoạch định, kiểm soát và ra quyết định trong nội bộ công ty - Cung cấp thông tin để tiến hành việc nghiên cứu cải tiến chi phí sản xuất 2.1.2.2. Đặc điểm - Tập hợp chi phí sản xuất căn cứ vào chi phí thực tế phát sinh - Tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đều dựa trên cơ sở chi phí sản xuất thực tế 2.1.2.3. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất v à tính giá thành sản phẩm a. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất - Khái niệm: Đối tượng tập hợp chi phí là phạm vi, giới hạn nhất định để tập hợp chi phí thực tế phát sinh. Thực chất của việc xác định đối t ượng tập hợp chi phí sản xuất xác định chi phí phát sinh ở những nơi nào và thời kỳ chi phí phát sinh để ghi nhận vào nơi chịu chi phí - Cơ sở xác định đối tượng tập hợp chi phí: Căn cứ vào địa bàn sản xuất Căn cứ vào đặc điểm, cơ cấu tổ chức sản phẩm Căn cứ vào quy trình công nghệ sản xuất Căn cứ vào yêu cầu quản lý, trình độ của người làm công tác kế toán Căn cứ vào loại hình sản xuất và đặc điểm sản phẩm GVHD: TỪ VĂN BÌNH 9 SVTH: ĐINH VIẾT TUYẾT HIỀN http://www.kinhtehoc.net
  11. www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công Ty thuốc lá An Giang b. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành - Đối tượng tính giá thành: Đối tượng tính giá thành là khối lượng sản phẩm, dịch vụ, lao vụ, hoàn thành nhất định mà doanh nghiệp cần phải tính tổng giá thành và giá thành đơn vị. Cơ sở xác định đối tượng tính giá thành: + Căn cứ vào tổ chức sản xuất + Căn cứ vào quy trình công nghệ + Căn cứ vào đơn vị tính giá thành được thừa nhận trong nền kinh tế + Căn cứ vào khả năng và yêu cầu quản lý cụ thế đối với từng đ ơn vị - Kỳ tính giá thành: Kỳ tính giá thành là khoảng thời gian cần thiết để doanh nghiệp tiến hành tổng hợp chi phí sản xuất, tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm. Kỳ tính giá thành có thể là kỳ theo tháng, quý, năm, theo thời vụ, theo đơn đặt hàng … Tuy thuộc vào đặc điểm kinh tế, kỹ thuật và nhu cầu thông tin giá thành Cơ sở xác định kỳ tính giá thánh: + Dựa trên cơ sở chu trình cộng nghệ sản xuất sản phẩm + Căn cứ vào chu kỳ sản xuất Trong kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế, kỳ tính giá thành đươc chọn trùng với kỳ kế toán như: tháng, quý, năm. - Kết cấu giá thành sản phẩm Kết cấu giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu biểu hiện thành phần, nội dung từng khoản mục chi phí, cấu th ành trong giá thành sản phẩm Kết cầu giá thành sản phẩm bao gồm “ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung” GVHD: TỪ VĂN BÌNH 10 SVTH: ĐINH VIẾT TUYẾT HIỀN http://www.kinhtehoc.net
  12. www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công Ty thuốc lá An Giang c. Mối quan hệ giữa đối tượng tập hợp chi phí và đối tính giá thành sản phẩm. Một đối tượng tập hợp chi phí sản xuất t ương ứng với một đối tương tính giá thành sản phẩm như trong các quy trình cộng nghệ sản xuất đơn giản Một đối tượng tập hợp chi phí tương ứng với nhiều đối tượng tính giá thành sản phẩm như trong các quy trình công nghệ sản xuất tạo ra nhiều loại sản phẩm khác nhau Nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tương ứng với một đối tượng tính giá thành sản phẩm như trong các quy trình công nghệ sản xuất phức tạp gồm nhiều công đoạn khác nhau 2.1.2.4. Quy trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế - Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành, kỳ tính giá thành và kết cấu giá thành sản phẩm thích hợp với từng loại h ình doanh nghiệp - Tập hợp chi phí sản xuất theo từng đối t ượng tập hợp chi phí - Tổng hợp chi phí sản xuất - Tính tổng giá thành, giá thành đơn vị 2.1.2.5. Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên Để đảm bảo tính đúng, tính đủ chi phí sản xuất v ào giá thành sản phẩm, dịch vụ cũng như đảm bảo tính nhất quán, thống nhất trong kế toán, kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm chỉ được hạch toán những chi phí sản xuất sau đây vào giá thành sản phẩm: GVHD: TỪ VĂN BÌNH 11 SVTH: ĐINH VIẾT TUYẾT HIỀN http://www.kinhtehoc.net
  13. www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công Ty thuốc lá An Giang a. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm toàn bộ chi phí nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp để chế tạo ra sản phẩm: Chi phí nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu, … Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh có thể liên quan trực tiếp đến từng đồi tượng tập hợp chi phí hoặc có thể liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí. Trong trường hợp chi phí nguyên vật liệu liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí mà không hạch toán riêng được người ta sử dụng một tiêu thức phân bổ. Thông thường như sau: Tổng chi phí NVLTT phân bổ Chi phí NVLTT Tiêu thức phân = (2) x phân bổ cho SP A bổ cho SP A Tổng tiêu thức cần phân bổ Chú thích: NVLTT: Nguyên vật liệu trực tiếp SP: Sản phẩm - Chứng từ sử dụng: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn trong tháng, Bảng phân bổ nguyên vật liệu, v.v... - Tài khoản sử dụng: + Tài khoản 621: Tài khoản này chỉ dùng để phản ánh chi phí nguyên liệu, vật liệu sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm GVHD: TỪ VĂN BÌNH 12 SVTH: ĐINH VIẾT TUYẾT HIỀN http://www.kinhtehoc.net
  14. www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công Ty thuốc lá An Giang 621- chi phí nguyên vật liệu trực tiếp - Trị giá thực tế nguyên liệu, vật - Kết chuyển trị giá nguyên liệu, liệu xuất dùng trực tiếp cho hoạt động vật liệu thực tế sử dụng cho sản xuất, sản xuất sản phẩm, hoặc thực hiện dịch kinh doanh trong kỳ vào TK 154 “Chi vụ trong kỳ hạch toán. phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang” - Kết chuyển chi phí nguyên liệu trực tiếp vượt trên mức bình thường vào TK 632; - Trị giá nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng không hết được nhập lại kho. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có + Tài khoản 152: Tài khoản này dùng phản ánh giá trị hiện có, và tình hình tăng giảm các loại nguyên vật liệu của doanh nghiệp 152 – Nguyên liệu, vật liệu Trị giá nguyên vật liệu tồn đầu kỳ - Nhập nguyên vật liệu trong kỳ ( - Xuất nguyên vật liệu trong kỳ ( mua ngoài, tự chế biến, thuê gia công) sản xuất, kinh doanh, để bán, … ) - Trị giá nguyên vật liệu thừa phát - Trị giá nguyên vật liệu trả lại cho hiện khi kiểm kê người bán hoặc được giảm giá -Kết chuyển trị giá thực tế nguyên - Trị giá nguyên vật liệu thiếu hụt vật liệu tồn kho cuối kỳ phát hiện khi kiểm kê, kết chuyển trị giá thực tế nguyên vật liệu tồn kho đầu kỳ Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có Trị giá nguyên vật liệu cuối kỳ GVHD: TỪ VĂN BÌNH 13 SVTH: ĐINH VIẾT TUYẾT HIỀN http://www.kinhtehoc.net
  15. www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công Ty thuốc lá An Giang - Sổ kế toán sử dụng: Sổ chi tiết: Sổ chi tiết tài khoản 621 Sổ tổng hợp: Sổ nhật ký chung và sổ cái tài khoản 621 - Trình tự hạch toán + Xuất kho nguyên vật liệu để trực tiếp sản xuất sản phẩm Nợ TK 621 Gía thực tế nguyên vật liêu xuất dùng Có TK 152 +Mua ngoài nguyên vật liệu xuất thẳng cho sản xuất: Nợ TK 621 Giá trị thực tế nguyên vật liệu sử dụng Nợ TK 133 Thuế VAT được khấu trừ Có TK 111,112,331… số tiền phải trả cho người bán + Cuối tháng nhập lại nguyên vật liệu không sử dụng hết trả lại kho Nợ TK 152 Giá thực tế nguyên vật liệu nhập lại kho Có 621 + Trường hợp để lại vật liệu thừa cho tháng sau kế toán ghi bút toán đỏ để giảm chi phí vật liệu trong tháng Nợ TK 621 Giá trị nguyên vật liệu để lại từ tháng trước Có TK 152 + Cuối kỳ hạch toán, kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo đối tượng sử dụng chi phí Tổng chi phí nguyên vật liệu sử dụng trong kỳ Nợ TK 154 Có TK 621 GVHD: TỪ VĂN BÌNH 14 SVTH: ĐINH VIẾT TUYẾT HIỀN http://www.kinhtehoc.net
  16. www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công Ty thuốc lá An Giang 621 152 152 Xuất vật liệu dùng Vật liệu sử dụng không hết nhập lại sản xuất 111, 112, 141, kho 154 331 Kết chuyển vào Mua về sử dụng ngay tài khoản tổng hợp chi phí 154 ( sản xuất phụ) Tự sản xuất đưa vào sử dụng Sơ đồ 1: Sơ đồ hạch toán chi phí nguy ên vật liệu trực tiếp b. Chi phí nhân công trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương tính vào chi phí sản xuất: Kinh phí công đoàn (KPCĐ), bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế ( BHYT) của công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất có thể liên quan trực tiếp từng đối tượng tập hợp chi phí hoặc có thể liên quan nhiều đối tượng tập hợp chi phí. Trong trường hợp liên quan đến nhiều đối tượng sản xuất, nhưng không tổ chức hạch toán riêng, ta có thể phân bổ theo tiêu thức sau: ∑ chi phí nhân công trong kỳ Chi phí NCTT Sản lượng = phân bổ cho x sản phẩm A (3) ∑ sản lượng SP sản xuất trong kỳ SP A GVHD: TỪ VĂN BÌNH 15 SVTH: ĐINH VIẾT TUYẾT HIỀN http://www.kinhtehoc.net
  17. www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công Ty thuốc lá An Giang - Chứng từ sử dụng: Bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương, bảng tính BHXH, BHYT, KPCĐ, v.v… - Tài khoản sử dụng: + Tài khoản 622: Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí nhân công trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất, kinh doan h 622- chi phí nhân công trực tiếp - Chi phí nhân công trực tiếp - Kết chuyển chi phí nhân công tham gia vào hoạt động kinh doanh, trực tiếp tham gia vào hoạt động kinh gồm: Tiền lương, Tiền công lao động, doanh vào các TK liên quan để tính các khoản trích trên tiền lương theo giá thành sản phẩm, dịch vụ, lao vụ quy định (TK154, hoặcTK631) Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có + Tài khoản 334: Tài khoản này dùng phản ánh các tình hình thanh toán các khoản phải trả cho người lao động của doanh nghiệp. Bao gồm: Tiền lương, tiền thưởng, bảo hiểm và các khoản liên quan đến thu nhập của người lao động 334 – phải trả người lao động Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng, BHXH và các khoản khác còn phải trả cho công nhân viên đầu kỳ - Các khoản tiền lương, tiền công, - Các khoản tiền lương, tiền tiền thưởng, BHXH và các khoản khác công, tiền thưởng, BHXH và các khoản đã trả, đã ứng trước cho công nhân viên khác còn phải trả cho công nhân viên Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có Các khoản còn phải trả cho công nhân viên cuối kỳ GVHD: TỪ VĂN BÌNH 16 SVTH: ĐINH VIẾT TUYẾT HIỀN http://www.kinhtehoc.net
  18. www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công Ty thuốc lá An Giang Tài khoản 334 – phải trả người lao động có 2 tiểu khoản: Tài khoản 3341 – phải trả công nhân viên Tài khoản 3342 – phải trả người lao động khác - Sổ kế toán sử dụng: + Sổ chi tiết: Sổ chi tiết tài khoản 622 + Sổ tổng hợp: Sổ nhật ký chung và sổ cái tài khoản 622 - Trình tự hạch toán + Căn cứ vào Bảng phân bổ tiền l ương, ghi nh ận số tiền lương, tiền công và các khoản khác phải trả cho nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp Có TK 334 - Phải trả người lao động. + Tính, trích BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ (Phần tính vào chi phí doanh nghiệp phải chịu) trên số tiền lương, tiền công phải trả theo chế độ quy định, ghi: Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384). + Khi trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất, ghi: Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp Có TK 335 - Chi phí phải trả. + Cuối kỳ kế toán, tính phân bổ v à kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào bên Nợ TK 154 Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang Có TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp. GVHD: TỪ VĂN BÌNH 17 SVTH: ĐINH VIẾT TUYẾT HIỀN http://www.kinhtehoc.net
  19. www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công Ty thuốc lá An Giang 334 621 154 Phân bổ và kết Tiền lương chính của chuyển Công nhân trực tiếp Vào TK tổng hợp sx 338 chi phí Trích BHXH, BHYT KPCĐ 335 Trích trước tiền lương nghỉ phép năm Sơ đồ 2: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công tr ực tiếp c. Chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung bao gồm tất cả các chi sản xuất ngo ài 2 khoản mục chi phí trên: Chi phí lao động gián tiếp, phục vụ, tổ chức quản lý tại phân xưởng, chi phí nguyên vật liệu dùng trong máy móc thiết bị, … Chi phí sản xuất chung thường được tập hợp theo đối tượng tập hợp chi phí là từng xưởng sản xuất. Tiêu thức phân bổ sản xuất chung Tổng chi phí SXC cần phân bổ Chi phí SXC Tiêu thức phân (4) = x phân bổ cho SP A bổ cho SP A Tổng tiêu thức cần phân bổ phí SXC phân bổ Chú thích: SXC : Sản xuất chung cho SP A - Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho, bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, … GVHD: TỪ VĂN BÌNH 18 SVTH: ĐINH VIẾT TUYẾT HIỀN http://www.kinhtehoc.net
  20. www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công Ty thuốc lá An Giang - Tài khoản sử dụng: + Tài khoản 627: Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí phục vụ sản xuất, kinh doanh chung phát sinh ở phân xưởng, bộ phận, đội, công trường,. . . 627- chi phí sản xuất chung - Các chi phí sản xuất chung - Các khoản giảm chi phí sản phát sinh trong kỳ. xuất chung - Phân bổ chi phí s ản xuất chung cho các đối tượng chịu chi phí và kết chuyển vào TK 154 Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có Tài khoản 627 – chi phí sản xuất chung có 6 tiểu khoản TK 6271 – Chi phí nhân viên phân xưởng TK 6272– Chi phí vật liệu TK 6273 – Chi phí dụng cụ sản xuất TK 6274 – Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6277 – Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6278 – Chi phí bằng tiền khác - Trình tự hạch toán: + Khi tính tiền lương, các khoản phụ cấp, BHXH, BHYT, KPCĐ phải trả cho nhân viên phân xưởng GVHD: TỪ VĂN BÌNH 19 SVTH: ĐINH VIẾT TUYẾT HIỀN http://www.kinhtehoc.net
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2