intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài " Người khuyết tật " - GV :NGUYỄN THỊ NHẬN

Chia sẻ: Nguyen Van Vu | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:35

505
lượt xem
124
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Người khuyết tật là những người bị khiếm khuyết một hay nhiều bộ phận hoặc chức năng của cơ thể và được biểu hiện dưới những dạng tật khác nhau khiến cho lao động sinh hoạt ,học tật, gặp nhiều khó khăn. Vùng có tỷ lệ khuyết tật cao nhất là Đông Nam Bộ, thấp nhất là Tây Bắc. Tỷ lệ người khuyết tật khu vực thành thị cao hơn khu vực nông thôn (17,8% so với 14,4%). Tỷ lệ người khuyết tật nữ cao hơn nam (16,58% so với 13,69%) lý do được đưa ra là nhóm dân...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài " Người khuyết tật " - GV :NGUYỄN THỊ NHẬN

  1. GV :NGUYỄN THỊ NHẬN    
  2. Nhóm thực hiện Nguyễn Thị Bảo Yến :1056010063  Bùi Kiều Minh Triết  :1056012053  Nguyễn Thành Sơn  :1056012036  Dương Văn Thìn  :1056012043  Trang Thúy Ngân  :1056010028  Nguyễn Thanh Tình  :1056010050  Nguyễn Thị Huyền  :1056010015  Ngô Thị Diệu my  :1056010026  Nguyễn Thị Thủy  :1056012047  Nguyễn Văn Vủ  :1056010061 
  3. 1. Khái niệm Người khuyết tật là những người bị khiếm  Ng khuyết một hay nhiều bộ phận hoặc  chức năng của cơ thể và được biểu hiện  dưới những dạng tật khác nhau khiến  cho lao động sinh hoạt ,học tật, gặp  nhiều khó khăn.    
  4.  Phân loại : Phân   Khuyết tật vận  động : bị liệt  ,thiếu hoặc dị  dạng tay ,chân.
  5.  Khuyết tật giác quan : câm , mù, Khuy điiếc ….. đ
  6.  Khuyết tật trí tuệ : chậm phát Khuy ch triển…
  7.  Các dạng khuyết tật khác : sứt Các môi, hở hàm ếch ……..
  8. 2. Thực trạng : 2. Theo cách phân loại trên tỷ lệ người khuyết Theo tật chung cả nước là 15,3%.    Vùng có tỷ lệ khuyết tật cao nhất là Đông  Nam Bộ, thấp nhất là Tây Bắc.   Tỷ lệ người khuyết tật khu vực thành thị cao  hơn khu vực nông thôn (17,8% so với 14,4%).    Tỷ lệ người khuyết tật nữ cao hơn nam  (16,58% so với 13,69%) lý do được đưa ra là  nhóm dân số nữ cao tuổi chiếm tỷ trọng cao  hơn nhiều so với nhóm dân số cao tuổi là nam  giới .
  9.  Thống kê trên thế giới Th có khoảng 10% người khuyết tật tương đương với 650 triệu người (khảo sát năm 2007).
  10. Tỷ lệ tương đương của các nước trên thế giới là: Quốc gia  Tỉ lệ dân số  Năm thống kê  Qu khuyết tật  New Zealand  20%  1996  Úc  20%  2000 Zambia  13.1%  2006 Thụy Điển  12.1%  1988 Nicaragua  10.3%  2003 Mỹ  19.4%  2000
  11. 3. Nguyên nhân : 3.  Do bẩm sinh : do nhiễm trùng  ,nhiễm độc  , nhiễm phóng xạ trong khi có thai, hoặc  do tổn thương tế bào sinh dục của bố hoặc  mẹ vì nhiễm chất độc màu da cam trong  chiến tranh .
  12.  Chấn thương khi sinh :sinh khó phải dùng  thủ thuật , đẻ rơi.  Do bệnh gây ra : viêm não , màng não  hoặc các bệnh thần kinh khác .  Do bị tai nạn.   Thương tật trong chiến tranh ,bao gồm cả  nhiễm chất độc màu da cam . 
  13. 4. Khó khăn 4.  Hôn nhân : Hôn - Nhiều người khuyết tật gặp Nhi nhiều cản trở trong tìm kiếm hạnh phúc lứa đôi . - Thường thành viên của gia đình Th ngăn cản họ khi biết con cái của họ yêu NKT vì e ngại rằng con cái của họ sẽ khổ khi kết hôn với người KT .
  14. ­ NKT thường mặc cảm tự ti, cho rằng người bạn  không KT phải “hy sinh” rất nhiều khi đến với  mình, sợ người khác yêu mình không thật lòng  mà chỉ là thương hại, và lo lắng cuộc sống  không ổn định, … nên tự đặt rào cản cho chính  bản thân.   ­ Các thành viên của xã hội cũng thường lệch lạc  về cách nhìn thẩm mỹ, họ cho rằng NKT và  người không KT không xứng đôi vừa lứa (như  đôi đũa lệch).  ­ Nguy hiểm hơn, có người còn cho rằng NKT  không có khả năng tình dục hoặc sinh con,  hoặc KT là di truyền nên sẽ sinh ra những đưa  con dị tật. 
  15.    Về học tập:  Theo   Bộ Lao động Thương binh và Xã hội Việt Nam,  trình độ học vấn của người khuyết tật ở Việt  Nam rất thấp. 41% số người khuyết tật chỉ biết đọc biết viết.  19,5% học hết cấp một 2,75% có trình độ   trung học chuyên nghiệp hay chứng chỉ học  nghề, và ít hơn 0.1% có bằng đại học hoặc  cao đẳng.
  16. ­ Nhìn chung, chỉ có  ­ Nh khoảng 3% được đào  tạo nghề chuyên môn,  và chỉ hơn 4% người  có việc làm ổn định  ­ Hiện có hơn 40% người  khuyết tật sống dưới  chuẩn nghèo (Bộ  LĐTBXH, 2005) 
  17.  Việc làm Vi ­ Khó khăn trong học tập ảnh hưởng trực tiếp đến  khả năng xin việc, trình độ học vấn chung của  người khuyết tật thấp hơn tương đối so với cộng  đồng. ­ Doanh nghiệp còn thiếu thông tin về NKT nên  vẫn còn kỳ thị, chưa tin vào năng lực của NKT  ­ Các doanh nghiệp vừa và nhỏ cần người kiêm  được một lúc nhiều việc và một số nghề đòi hỏi  ngoại hình cũng hạn chế thị trường việc làm của  NKT.  
  18. ­ Theo ước tính của  ­ Theo  Tổ chức Lao động Quốc tế  (ILO­International  Labour Organization)  có khoảng 386 triệu  người trên thế giới trong  độ tuổi lao động bị  khuyết tật.
  19. Tâm lý Tâm ­ Tâm lý của khá đông  người khuyết tật là  mặc cảm, tự đánh giá  thấp bản thân mình  so với những người  bình thường khác
  20. Kỳ thị/Phân biệt đối xử Kỳ ­ Sự phân biệt đối xử  ­ S của cộng đồng là  nguyên nhân chính  cản trở người khuyết  tật có cuộc sống tốt  đẹp
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2