intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài : Nhập môn Marketing Nông nghiệp

Chia sẻ: Lê Thị Kim Cương Kim Cương | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:26

394
lượt xem
151
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Marketing là hoạt động không thể thiếu đươc trong nền kinh tê ́ công nghiệp hoá hiêṇ đaị hoá . Trong các lĩnh vưc khác nhau, nhất là trong lĩnh vưc nông nghiệp, marketing góp phần rất quan trọng trong việc xây dưng một cách hơp lý nhận thưc và tư duy kinh tế, phương cách ưng xử trong các tình huống cạnh tranh. Ngươi nông dân thương không biết cách tìm ra khách hàng mơi cũng như thị trương mơi, hoặc không biết nhu cầu thị trương thay đổi như thế nào và sản phẩm nào mang lại lơi nhuận cao nhất để tiêń haǹ h...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài : Nhập môn Marketing Nông nghiệp

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ QUẢN TRỊ KINH DOANH Marketing Nông nghiệp Đề tài báo cáo: ̣ NHÂP MÔN ̣ MARKETING NÔNG NGHIÊP Giao viên hướng dân: ́ ̃ Nhom thực hiên: 1.1 ́ ̣ ̀ ̣ TS.BUI VĂN TRINH Cần Thơ, tháng 10/2010
  2. GVHD: Thầy Bùi Văn Trịnh Marketing Nông Nghiệp ̣ ̀ DANH MUC HINH Hinh 1: Trao đôi hang hoa theo phương thưc hang đôi hang...............6 ̀ ̉ ̀ ́ ̀ ̉ ̀ Hinh 2a: Môi quan hệ giưa nhà cung ưng vơi khach hang khi chưa có nhà ̀ ́ ́ ̀ cung ưng.................................................................................................8 Hinh 2b: Trung gian lam giam môi quan hệ..........................................8 ̀ ̀ ̉ ́ Hinh 3a: Kênh trưc tiêp.........................................................................12 ̀ ́ ̀ ̣ ́ Hinh 3b: Kênh môt câp..........................................................................13 ̀ ́ Hinh 3c: Kênh hai câp............................................................................13 ̀ ́ Hinh 3d: Kênh đa câp............................................................................14 Hinh 4: Môi quan hệ dây chuyên về viêc tăng nhu câu ̀ ́ ̀ ̣ ̀ ̉ ̉ ̣ san phâm gao...........................................................................................16 Hinh 5: Quá trinh Marketing..................................................................17 ̀ ̀ Hinh 6: Đương đăng lương môt đơn vị và cac mưc hiêu qua..............20 ̀ ̉ ̣ ́ ̣ ̉ Nhóm thực hiện: 1.1 Trang 2
  3. GVHD: Thầy Bùi Văn Trịnh Marketing Nông Nghiệp ̣ ̣ MUC LUC Phân mở đâu ̀ ̀ Lý do chon đề tai .....................................................................................3 ̣ ̀ ̀ ̣ Phân nôi dung 1.1 Môt số vân đề chung.........................................................................4 ̣ ́ 1.2 Sư phat triên cua Marketing nông nghiêp.........................................5 ́ ̉ ̉ ̣ 1.2.1 Sư phat triên cua Marketing........................................................5 ́ ̉ ̉ 1.2.2 Sư phat triên cua Marketing nông nghiêp...................................5 ́ ̉ ̉ ̣ 1.3 Kênh Marketing................................................................................7 ́ ̣ 1.3.1 Khai niêm....................................................................................7 1.3.2 Vai trò và chưc năng cua kênh Marketing ..................................7 ̉ 1.4 Thị trương và Marketing..................................................................15 1.4.1 Thị trương...................................................................................15 1.4.2 Quá trinh Marketing....................................................................16 ̀ 1.4.3 Hiêu quả cua thị trương..............................................................17 ̣ ̉ 1.5 Phương phap nghiên cưu về Marketing...........................................21 ́ 1.5.1 Nghiên cưu theo nghiêp vụ Marketing........................................21 ̣ 1.5.2 Phương phap nghiên cưu san phâm............................................21 ́ ̉ ̉ 1.5.3 Phương phap nghiên cưu về thể chê...........................................22 ́ ́ 1.5.4 Phương phap nghiên cưu về câu truc thị trương........................22 ́ ́ ́ ̀ ́ ̣ Phân kêt luân ́ ̣ Kêt luân...................................................................................................24 ̀ ̣ ̉ Tai liêu tham khao ...................................................................................25 Nhóm thực hiện: 1.1 Trang 3
  4. GVHD: Thầy Bùi Văn Trịnh Marketing Nông Nghiệp Chương 1 NHÂP MÔN VỀ MARKETING NÔNG NGHIÊP ̣ ̣ PHÂN MỞ ĐÂU ̀ ̀ Lý do chon đề tai ̣ ̀ Marketing là hoạt động không thể thiếu đươc trong nên kinh tế ̀ công nghiêp hoa hiên đai hoa. Trong các lĩnh vưc khác nhau, nhất là trong ̣ ́ ̣ ̣ ́ lĩnh vưc nông nghiệp, marketing góp phần rất quan trọng trong việc xây dưng một cách hơp lý nhận thưc và tư duy kinh tế, phương cách ưng xử trong các tình huống cạnh tranh. Ngươi nông dân thương không biết cách tìm ra khách hàng mơi cung như thị trương mơi, hoặc không biết nhu cầu ̃ thị trương thay đổi như thế nào và sản phẩm nào mang lại lơi nhuận cao nhất để tiên hanh sản xuất. Việc sản xuất ra sản phẩm có chất lương ́ ̀ cao vẫn chưa đủ. Điều quan trọng hơn là sản phẩm đó có đáp ưng đươc yêu cầu của ngươi tiêu dung hay không? Khách hàng sau khi sử dụng có ̀ hài lòng hay không? Để làm đươc điều này, phải có hoạt động nghiệp vụ marketing nông nghiệp. Marketing nông nghiệp góp phần quyết định gia tăng cơ hội thành công cũng như lơi nhuận cho ngươi sản xuất. Nhóm thực hiện: 1.1 Trang 4
  5. GVHD: Thầy Bùi Văn Trịnh Marketing Nông Nghiệp PHẦN NÔI DUNG ̣ 1.1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG Do sư tiến bộ không ngừng của khoa học kĩ thuật và đơi sống xã hội ngày càng phát triển, thu nhập của ngươi dân ngày càng đươc nâng cao làm cho thị trương cung cầu hàng hóa ngày càng phát triển mạnh và phưc tạp Hàng hóa ngày càng đa dạng. Mối quan hệ cung cầu trên thị trương có sư thay đổi đáng kể: “Thị trương ngươi bán trở thành thị trương ngươi mua”. Khách hàng đươc xem là “thương đế”. Marketing ra đơi giúp doanh nghiệp tổ chưc sản xuất, tiêu thụ, cạnh tranh vơi đối thủ tốt hơn đồng thơi Marketing cũng giúp khách hàng nắm đươc thông tin về thị trương và sản phẩm để chọn lưa hàng hóa theo nhu cầu của mình. Định nghĩa một cách ngắn gọn thì: Marketing đươc xem là họat động tiếp thị - hay tiếp cận thị trương nhằm thưc hiện công việc: • Tìm kiếm, xác định nhu cầu, thị hiếu chưa đươc thỏa mãn cua ̉ ́ ̀ khach hang. • Tổ chưc sản xuất, cung ưng thỏa mãn tối đa nhu cầu khách hàng. Marketing có thể đươc định nghĩa như là kết quả của các họat động kinh doanh nhằm lưu chuyển hàng hóa và dịch vụ từ ngươi sản xuất đến ngươi tiêu dùng. Đối vơi ngươi mua, Marketing có nghĩa là mua sắm lương thưc, thưc phẩm và nhưng nhu cầu khác cho gia đình. Đối vơi ngươi nông dân sản xuất, nó có nghĩa là việc bán ra nhưng sản phẩm của họ. Theo quan điểm của nhưng ngươi làm công tác trung gian trong quá trình tiêu thụ hàng hóa, nó có nghĩa là việc bảo quản sản phẩm, biến đổi san phẩm thành một hình thưc đươc ngươi tiêu dùng chấp nhận, vận ̉ chuyển sản phẩm đến điểm bán lẻ, và khuyến mãi sản phẩm. Tất cả nhưng họat động này là một phần của quá trình Marketing. Chi phí Marketing thương chiếm tỉ trọng cao trong tổng thu nhập của ngành nông nghiệp. Chi phí Marketing sản phẩm nông nghiệp bao Nhóm thực hiện: 1.1 Trang 5
  6. GVHD: Thầy Bùi Văn Trịnh Marketing Nông Nghiệp gồm chi phí liên quan đến việc thu mua, vận chuyển, chế biến và phân phối sản phẩm nông nghiệp đến ngươi tiêu dung. ̀ 1.2 SỰ PHÁT TRIỂN CỦA MARKETING NÔNG NGHIỆP 1.2.1 Sự phát triển của Marketing • Sư phat triên cua Marketing thế giơi ́ ̉ ̉ Năm 1650, lần đầu tiên ông Mitsui – thương gia Nhật có sáng kiến liên quan đến Marketing, đó là “nghệ thuật bán hàng”. Năm 1902 thuật ngư Marketing chính thưc đươc sử dụng ở Đại học Michigan ở Mỹ, sau đó mở rộng sang các quốc gia nói tiếng Anh và quốc tế hóa rất nhanh vào cuối giưa thế kỷ 20. Sư ra đơi và quá trình phát triển của marketing trên thế giơi có thể khái quát hoá thành hai thơi kỳ, thơi kỳ từ đầu thế kỷ 20 đến đầu thập niên 60 và thơi kỳ từ thập niên 60 đến đầu thế kỷ 21. Thơi kỳ 1900-1960 là thơi kỳ mà Marketing đươc xem là một ngành ưng dụng của khoa học kinh tế và thơi kỳ từ 1960 trở đi là thơi kỳ marketing là một ngành ưng dụng của khoa học hành vi. [2, trang 2]  Sư phat triên Marketing ở Viêt Nam ́ ̉ ̣ Năm 1986 Marketing xuất hiện ở Việt Nam. Đến năm 1987 thì Marketing đươc đưa vào chương trình giảng dạy ở các trương đại học. 1.2.2 Sự phát triển của Marketing nông nghiệp • Thế giơi Hầu hết các nươc trên thế giơi đã ưng dụng marketing vào nông nghiệp từ rất lâu. Nền kinh tế thế giơi đang diễn ra xu hương vận động đa chiều. Cơ cấu kinh tế nông nghiệp- nông thôn đang thay đổi theo chiều hương công nghiệp hóa- hiện đại hóa, sư thay đổi kinh tế nông nghiệp - dịch vụ bên cạnh việc tăng lương tuyệt đối về thu nhập quốc dân đang là điều kiện để các doanh nghiệp điều chỉnh chiến lươt marketing. Một chiến lươt phải đáp ưng đươc tính toàn cầu, đa quốc gia, xuyên quốc gia, một đoi hỏi và là một thách thưc của hoạt động marketing nông nghiệp. ̀ Nhóm thực hiện: 1.1 Trang 6
  7. GVHD: Thầy Bùi Văn Trịnh Marketing Nông Nghiệp • Việt Nam Tuy lĩnh vưc nghiên cưu trong Marketing ở Việt Nam còn rất non trẻ so vơi các nươc trong khu vưc nhưng nó cũng đã góp phần thúc đẩy các nghành khác phát triển như công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ,... Năm 1997 Marketing nông nghiệp mơi bươc đầu ưng dụng vào một số doanh nghiệp nhà nươc. Đến năm 1999 thì Marketing nông nghiệp đươc áp dụng rộng rãi ở Việt Nam. Trong nên nông nghiêp Viêt Nam, do bươc sang nền kinh tế thị ̀ ̣ ̣ trương từ một trình độ thấp nên quan điểm hương vào sản xuất còn in đậm trong tiềm thưc của nhiều nhà quản lý, nhiều nhà sản xuất, vì vậy không ít doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh khi đưa sản phẩm ra thị trương ngày một nhiều. Các sản phẩm nông nghiệp Việt Nam do chất lương sản phẩm còn thấp, khả năng cạnh tranh kém và trươc sưc ép của yêu cầu hội nhập thì việc nâng cao chất lương sản phẩm và hoàn thiện sản phẩm là rất có ý nghĩa. Hinh 1: Trao đôi hang hoa theo phương thưc hang đôi hang 5 ngươi ̀ ̉ ̀ ́ ̀ ̉ ̀ ̉ ́ ́ san xuât chuyên môn hoa. Nhóm thực hiện: 1.1 Trang 7
  8. GVHD: Thầy Bùi Văn Trịnh Marketing Nông Nghiệp 1.3 KÊNH MARKETING ́ ̣ 1.3.1 Khai niêm Kênh Marketing là tập hơp nhưng cá nhân hay các đơn vị nhằm hỗ trơ việc chuyển nhương quyền sở hưu một hàng hóa hay dịch vụ nào đó trong quá trình lưu chuyển hàng hóa từ nơi sản xuất đến ngươi tiêu dùng. Tất cả nhưng ngươi tham gia vào kênh Marketing đươc gọi là các thành viên của kênh, các thành viên nằm giưa ngươi sản xuất và ngươi tiêu dùng là nhưng trung gian thương mại, các thành viên này tham gia nhiều kênh Marketing và thưc hiện các chưc năng khác nhau: - Nhà ban buôn: Là nhưng nhà trung gian hàng hóa, dịch vụ cho các trung ́ gian khác như các nhà bán lẻ hoặc nhưng nhà sử dụng công nghiệp; - Nhà ban le: Là nhưng nhà trung gian hàng hóa và dịch vụ trưc tiếp cho ́ ̉ ngươi tiêu dùng cuối cùng; - Đai lý và môi giơi: Là nhưng nhà trung gian có quyền hơp pháp thay ̣ mặt cho nhà sản xuất cung cấp hàng hóa và dịch vụ đến các trung gian khác. Trung gian này có thể đại diện cho nhà sản xuất nhưng không sở hưu sản phẩm mà họ có nhiệm vụ đưa ngươi mua và ngươi bán đến vơi nhau; - Nhà phân phôi: Là chỉ chung nhưng ngươi trung gian thưc hiên chưc ́ ̣ năng phân phôi trên thị trương. ́ 1.3.2 Vai trò và chức năng của kênh Marketing  Vai trò cua kênh Marketing ̉ Bất kỳ nhà sản xuất nào cũng thiết lập mạng lươi phân phối hàng hóa đến tay ngươi tiêu dùng một cách trưc tiếp hay gián tiếp thông qua các nhà trung gian. Vì vậy, vai trò chính của các trung gian thương mại là làm cho cung và cầu phù hơp một cách trât tư và hiệu quả. Việc tiêu thụ ̣ sản phẩm thông qua trung gian biểu hiện quá trình chuyên môn hóa và phân công lao động rõ nét, tạo lơi thế cho nhà sản xuất: Nhóm thực hiện: 1.1 Trang 8
  9. GVHD: Thầy Bùi Văn Trịnh Marketing Nông Nghiệp - Các bộ phận trung gian chỉ chịu chi phí trong việc bán hàng trưc tiếp đến tay ngươi tiêu dùng. - Nhà sản xuất có điều kiện tập trung đầu tư vào công việc sản xuất của mình, đầu tư chuyên môn hóa cao nâng cao năng suất lao động và nâng cao chất lương sản phẩm. M1 C1 M2 C2 M3 C3 Hinh 2a: Môi quan hệ giưa nhà cung ưng và khach hang khi chưa có ̀ ́ ́ ̀ nhà trung gian - Thông qua trung gian sẽ làm giảm số lương các mối giao dịch, làm tăng hiệu quả của phân phối trong xã hội. Nếu không có trung gian thì mỗi nhà sản xuất, mỗi khách hàng cần 3 lần tiếp xúc: Thông qua trung gian mỗi nhà sản xuất, mỗi khách hàng chỉ cần một lần tiếp xúc: Hinh 2b: Trung gian làm giảm mối quan hệ ̀ Trong đó: Nhóm thực hiện: 1.1 Trang 9
  10. GVHD: Thầy Bùi Văn Trịnh Marketing Nông Nghiệp M: nhà sản xuất C: khách hàng D: trung gian Như vậy, thông qua kênh Marketing có bộ phận trung gian, các nhà sản xuất giảm đươc đầu tư, tiền bạc và nhân lưc mà sản phẩm của mình vẫn đến tay ngươi tiêu dùng. Mặt khác ngươi tiêu dùng tiếp xúc đươc nhiều chủng loại hàng hóa thông qua trung gian, đáp ưng nhu cầu tiêu dùng phong phú hơn.  Chức năng của kênh Marketing: marketing nông nghiêp cung có ̣ ̃ nhưng chưc năng cua Marketing noi chung, bao gôm: ̉ ́ ̀ - Chưc năng trao đôi; ̉ - Chưc năng phân phôi; ́ - Chưc năng yêm trơ. ̉ ̣ ̉ ̉ ̀ ̉ ̉ ̀ ́ Tuy nhiên, do đăc điêm cua cung câu san phâm hang hoa nông nghiêp nên Marketing nông nghiêp có nhưng chưc năng cụ thể sau đây: ̣ ̣ - Chưc năng kêt nôi san xuât vơi ngươi tiêu dung lam cho san phâm đap ́ ́ ̉ ́ ̀ ̀ ̉ ̉ ́ ưng tôi đa mong đơi cua khach hang về hang hoa lương thưc thưc phâm. ́ ̉ ́ ̀ ̀ ́ ̉ San phâm hâp dân ngươi mua vì nó luôn đap ưng đươc mong đơi ̉ ̉ ́ ̃ ́ cua ngươi tiêu dung. Đôi vơi hang hoa là lương thưc thưc phâm thì cac ̉ ̀ ́ ̀ ́ ̉ ́ tiêu chí về hương vi, mau săc đăc thu, về dinh dương, về an toan, về sư ̣ ̀ ́ ̣ ̀ ̀ hâp dân và tiên lơi trong sử dung, về giá cả hơp lý là nhưng tiêu chí rât ́ ̃ ̣ ̣ ́ quan trong. Marketing không lam công viêc cua cac nhà kỹ thuât, cac nhà ̣ ̀ ̣ ̉ ́ ̣ ́ san xuât nhưng nó chỉ ra cho biêt cân phai san xuât gi, san xuât như thế ̉ ́ ́ ̀ ̉ ̉ ́ ̀ ̉ ́ nao, san xuât vơi khôi lương ra sao và bao giơ đưa ra thị trương. ̀ ̉ ́ ́ Thưc hiên chưc năng nay, Marketing nông nghiêp đoi hoi cac nhà ̣ ̀ ̣ ̀ ̉ ́ san xuât, cac nhà chế biên, phân phôi phai có sư phôi hơp cac hoat đông để ̉ ́ ́ ́ ́ ̉ ́ ́ ̣ ̣ nhăm muc tiêu chung là lam tăng tinh hâp dân cua san phâm, thoa man tôt ̀ ̣ ̀ ́ ́ ̃ ̉ ̉ ̉ ̉ ́ ́ hơn nhu câu cua ngươi tiêu dung. ̀ ̉ ̀ - Chưc năng thu gom: do san xuât san phâm nông nghiêp thương phân tan ̉ ́ ̉ ̉ ̣ ́ nhỏ le, nhưng thị trương tiêu dung thương đoi hoi môt khôi lương lơn tâp ̉ ̀ ̀ ̉ ̣ ́ ̣ Nhóm thực hiện: 1.1 Trang 10
  11. GVHD: Thầy Bùi Văn Trịnh Marketing Nông Nghiệp trung nên chưc năng thu gom là chưc năng quan trong cua Marketing nông ̣ ̉ ̣ nghiêp. Tuy theo từng loai san phâm, tuy theo sư phân công hơp tac trong ̀ ̣ ̉ ̉ ̀ ́ dây chuyên Marketing mà chưc năng thu gom có thể đươc thưc hiên môt ̀ ̣ ̣ cach riêng lẻ hoăc kêt hơp vơi cac chưc năng khac. Chủ thể thưc hiên ́ ̣ ́ ́ ́ ̣ chưc năng thu gom cung có thể là nhưng tổ chưc hoăc cá nhân chuyên ̃ ̣ thưc hiên chưc năng nhưng cung có thể là sư kêt hơp chưc năng nay cua ̣ ̃ ́ ̀ ̉ cac nhà phân phôi hoăc chế biên san phâm vơi cac chưc năng khac. ́ ́ ̣ ́ ̉ ̉ ́ ́ - Chưc năng phân loai và chuân hoa: san phâm nông nghiêp là san phâm ̣ ̉ ́ ̉ ̉ ̣ ̉ ̉ cua cây trông và gia suc dù san xuât theo công nghệ nao thì cung không thể ̉ ̀ ́ ̉ ́ ̀ ̃ đông nhât về chât lương và hinh thưc. ̀ ́ ́ ̀ Vì vây, để đap ưng yêu câu và tiêu chuân cua ngươi tiêu dung trưc ̣ ́ ̀ ̉ ̉ ̀ tiêp hoăc cua cac nhà chế biên, phân phôi nhât thiêt trươc khi đưa ra thị ́ ̣ ̉ ́ ́ ́ ́ ́ trương san phâm cân phai đươc phân loai và chuân hoa theo hai muc đich: ̉ ̉ ̀ ̉ ̣ ̉ ́ ̣ ́ + Môt la: đap ưng mong đơi cua ngươi tiêu dung hoăc đap ưng yêu câu ̣ ̀ ́ ̉ ̀ ̣ ́ ̀ cua công nghệ chế biên; ̉ ́ + Hai la: để có thể đinh giá khac nhau cho từng loai san phâm đam bao lơi ̀ ̣ ́ ̣ ̉ ̉ ̉ ̉ ich cua nhà san xuât, nhà phân phôi và cả ngươi tiêu dung. ́ ̉ ̉ ́ ́ ̀ Thưc hiên chưc năng nay có thể do chinh nhà san xuât, cung có thể ̣ ̀ ́ ̉ ́ ̃ do cac chủ thể trung gian thưc hiên. Cung có thể thưc hiên riêng re, thưc ́ ̣ ̃ ̣ ̃ hiên kêt hơp vơi cac chưc năng khac. Dù cach nao thì chưc năng phân loai ̣ ́ ́ ́ ́ ̀ ̣ và chuân hoa cung không thể thiêu trong dây chuyên marketing. ̉ ́ ̃ ́ ̀ - Chưc năng chuyên dich: san phâm nông nghiêp đươc san xuât thương ̉ ̣ ̉ ̉ ̣ ̉ ́ phai găn liên vơi cac điêu kiên tư nhiên, đăc thù mang tinh đia phương rât ̉ ́ ̀ ́ ̀ ̣ ̣ ́ ̣ ́ rõ net. Ngươc lai, viêc tiêu dung san phâm nông nghiêp lai diên ra ở khăp ́ ̣ ̣ ̀ ̉ ̉ ̣ ̣ ̃ ́ nơi và ở nhưng khu vưc phi nông nghiêp hoăc nơi không có điêu kiên san ̣ ̣ ̀ ̣ ̉ ́ ̉ ̉ ́ xuât san phâm đo. Vì vây, đưa san phâm từ nơi san xuât đên nơi tiêu thu, từ nơi thừa ̣ ̉ ̉ ̉ ́ ́ ̣ đên nơi thiêu là chưc năng không thể thiêu cua marketing. Trong thưc tê, ́ ́ ́ ̉ ́ viêc chuyên dich san phâm thương đươc thưc hiên 2 giai đoan: ̣ ̉ ̣ ̉ ̉ ̣ ̣ Nhóm thực hiện: 1.1 Trang 11
  12. GVHD: Thầy Bùi Văn Trịnh Marketing Nông Nghiệp + Vân chuyên từ nơi san xuât đên cac điêm thu gom; ̣ ̉ ̉ ́ ́ ́ ̉ + Vân chuyên từ cac điêm thu gom trung tâm đên nhà may hoăc đên cac ̣ ̉ ́ ̉ ́ ́ ̣ ́ ́ chủ ban buôn, ban lẻ ở cac thị trương khac nhau. ́ ́ ́ ́ - Chưc năng dư trư: san xuât nông nghiêp có tinh thơi vụ lai phụ thuôc quá ̉ ́ ̣ ́ ̣ ̣ nhiêu vao cac biên đông cua thơi tiêt. Ngươc lai tiêu dung san phâm nông ̀ ̀ ́ ́ ̣ ̉ ́ ̣ ̀ ̉ ̉ nghiêp thương diên ra quanh năm và vì vây có luc cung câu về lương thưc ̣ ̃ ̣ ́ ̀ thưc phâm không găp nhau dễ gây biên đông xâu về măt xã hôi. ̉ ̣ ́ ̣ ́ ̣ ̣ Viêc dư trư hang hoa lương thưc thưc phâm nhăm hai muc đich: ̣ ̀ ́ ̉ ̀ ̣ ́ + Điêu tiêt cung – câu về lương thưc thưc phâm vừa đam bao lơi ich cua ̀ ́ ̀ ̉ ̉ ̉ ́ ̉ ngươi san xuât vừa đam bao lơi ich ngươi tiêu dung. ̉ ́ ̉ ̉ ́ ̀ + Đề phong bât trăc do thơi tiêt, do chiên tranh gây ra nhăm giư ôn đinh ̀ ́ ́ ́ ́ ̀ ̉ ̣ kinh tê, chinh trị cho đât nươc. ́ ́ ́ - Chưc năng lam tăng giá trị cua hang hoa nông phâm: hang hoa lương ̀ ̉ ̀ ́ ̉ ̀ ́ thưc thưc phâm nêu chỉ san xuât và đem chao ban ngay trên thị trương thì ̉ ́ ̉ ́ ̀ ́ thương phai ban giá thâp vì không thể đap ưng tôi đa mong đơi cua ngươi ̉ ́ ́ ́ ́ ̉ tiêu dung. Ngươc lai nêu trai qua môt số khâu trung gian như phân loai, ̀ ̣ ́ ̉ ̣ ̣ chuân hoa; bao quan để cung câp luc trai vu; đong goi, bao bì hơp ly; chế ̉ ́ ̉ ̉ ́ ́ ́ ̣ ́ ́ ́ biên; thay đôi phương thưc phuc vụ cung ưng thì có thể lam tăng giá trị ́ ̉ ̣ ̀ ̀ ̉ ́ ̀ ̀ hang nông phâm gâp nhiêu lân. - Chưc năng phân phôi: chưc năng phân phôi bao gôm toan bộ cac hoat ́ ́ ̀ ̀ ́ ̣ đông trong linh vưc lưu thông nhăm đưa san phâm, dich vụ từ ngươi san ̣ ̃ ̀ ̉ ̉ ̣ ̉ xuât, cung ưng đên tay ngươi tiêu dung. ́ ́ ̀ Thưc hiên tôt chưc năng nay đoi hoi cac tac nhân tham gia vao dây ̣ ́ ̀ ̀ ̉ ́ ́ ̀ chuyên Marketing phai có sư kêt nôi hỗ trơ để đưa hang hoa đên tay ngươi ̀ ̉ ́ ́ ̀ ́ ́ tiêu dung nhanh chong, đung đia điêm, thuân lơi, tiêt kiêm và hiêu qua, ̀ ́ ́ ̣ ̉ ̣ ́ ̣ ̣ ̉ thanh toan song phăng và dưt điêm giai quyêt tôt moi môi quan hệ trong ́ ̀ ̉ ̉ ̉ ́ ́ ̣ ́ lưu thông phân phôi. ́ - Chưc năng yêm trơ: thưc hiên chưc năng nay nhăm muc đich giơi thiêu ̉ ̣ ̀ ̀ ̣ ́ ̣ quang bá hang hoa lam cho ngươi tiêu dung biêt – hiêu – tin – tiêu dung ̉ ̀ ́ ̀ ̀ ́ ̉ ̀ Nhóm thực hiện: 1.1 Trang 12
  13. GVHD: Thầy Bùi Văn Trịnh Marketing Nông Nghiệp hang hoa. Từ đó xây dưng uy tin cua doanh nghiêp, thương hiêu cua hang ̀ ́ ́ ̉ ̣ ̣ ̉ ̀ ́ hoa. Nhiêu ngươi lâm tưởng răng hang hoa lương thưc thưc phâm thuôc ̀ ̀ ̀ ̀ ́ ̉ ̣ hang hoa đap ưng nhu câu cơ ban nên không cân cac hoat đông yêm trơ thì ̀ ́ ́ ̀ ̉ ̀ ́ ̣ ̣ ̉ ngươi tiêu dung vân tim đên để mua. Nhưng ngươc lai, nêu biêt quang bá ̀ ̃ ̀ ́ ̣ ́ ́ ̉ san phâm, biêt giư gin uy tin cua doanh nghiêp, cac đăc tinh riêng biêt cua ̉ ̉ ́ ̀ ́ ̉ ̣ ́ ̣ ́ ̣ ̉ san phâm thì hang hoa mơi có thể tiêu thụ và mơi giư đươc khach hang.[1, ̉ ̉ ̀ ́ ́ ̀ trang 18] Nhưng ưu điêm cua Marketing nông nghiêp: ̉ ̉ ̣ * Đôi vơi nhà san xuât ́ ̉ ́ - Giúp nhà sản xuất khắc phục nhưng khó khăn về khoảng cách, thơi gian và địa điểm trong tiêu thụ sản phẩm; - Làm chiếc cầu nối giưa ngươi sản xuất ra sản phẩm và ngươi sử dụng sản phẩm; - Là một công cụ giúp nhà sản xuất nắm đươc thông tin thị trương, hiểu nhu cầu của khách hang, mục đích và cách mà khách hàng sử dụng sản ̀ phẩm; - Đặc biệt, là giúp cho nhà sản xuất biết đươc thông tin về đối thủ cạnh tranh. * Đối vơi khách hàng - Kênh Marketing có chưc năng đảm bảo luôn luôn có sẵn san phẩm và ̉ trọng lương bao bì khi khách hàng cần; - Là nơi trưng bày sản phẩm thuận tiện cho khách hàng lưa chọn. ̀ (Nguôn: www.marketingchienluoc.com) Một số kênh Marketing tiêu biểu: a) Kênh trực tiếp: ngươi sản xuất bán trưc tiếp cho ngươi tiêu dùng cuối cùng.[3, trang 2] Ví dụ: Ngươi trồng rau( muống, mồng tơ…) bán trưc tiếp cho ngươi tiêu dùng tại chơ. Nhà sản Ngươi tiêu dùng xuất Nhóm thực hiện: 1.1 Trang 13
  14. GVHD: Thầy Bùi Văn Trịnh Marketing Nông Nghiệp Hinh 3a: Kênh trưc tiêp ̀ ́ b) Kênh một cấp: ngươi sản xuất  ngươi bán lẻ  ngươi tiêu dùng cuối cùng.[3, trang 3] Ví dụ: Ngươi trồng bắp cải  sạp, quầy rau cải  ngươi tiêu dùng tại chơ. Nhà sản ngươi bán lẻ ngươi tiêu xuất dùng ̀ ̣ ́ Hinh 3b: Kênh môt câp c) Kênh hai cấp : ngươi sản xuất  ngươi bán buôn ngươi bán lẻ  ngươi tiêu dùng cuối cùng.[3, trang 3] Nhà buôn sỉ Nhà sản xuất Nhà buôn lẻ Ngươi tiêu dùng Đại lý ̀ ́ Hinh 3c: Kênh hai câp Buôn sỉ Khách Nông dân Buôn lẻ hàng ( bán trưng gà ) Buôn sỉ và lẻ Nhóm thực hiện: 1.1 Trang 14
  15. GVHD: Thầy Bùi Văn Trịnh Marketing Nông Nghiệp d) Kênh đa cấp : ngươi sản xuất  ngươi đầu cơ môi giơi  ngươi bán lẻ  ngươi tiêu dùng cuối cùng. Thương lái Nhà buôn sỉ và lẻ Nhà sản Nhà buôn sỉ Ngươi tiêu xuất dùng Nhà buôn lẻ Đại lý ̀ ́ Hinh 3d: Kênh đa câp Ví dụ: kênh phân phôi vú sưa Lò Rèn – Vĩnh Kim: ́ Công ty xuất khẩu Hộ Nông Dân TM – DV Rồng Đỏ Thương lái hàng xáo, nông nhàn Chơ bán buôn ở TP, thị Xã Chơ đầu Thương lái đương dài mối Vĩnh Kim Buôn lẻ Buôn lẻ Ngươi tiêu dùng Ngươi tiêu dùng Nhóm thực hiện: 1.1 Trang 15
  16. GVHD: Thầy Bùi Văn Trịnh Marketing Nông Nghiệp 1.4 THỊ TRƯỜNG VÀ MARKETING 1.4.1 Thị trương - Khai niêm: bao gôm nhưng ngươi ban và nhưng ngươi mua vơi cac ́ ̣ ̀ ́ ́ phương tiên để giao tiêp vơi nhau. Bên canh đo, lương cung câu quyêt ̣ ́ ̣ ́ ̀ ́ đinh giá cả thị trương thông qua viêc giao tiêp giưa ngươi ban và ngươi ̣ ̣ ́ ́ mua.[3, trang 4] Ví du: Trong cuộc sống hiện nay xã hội ngày càng phát triển ngành ̣ sản xuất nông nghiệp ngoài đáp ưng nhu cầu “cơm no áo ấm” thì xã hội còn quan tâm đến an toàn và sưc khoe. Thu nhập ngươi dân càng cao thì ̉ thị trương gạo thu hẹp về số lương nhưng lại tăng về chất lương. Cụ thể là các loại gạo cao cấp, có thương hiệu ngày càng đươc ưa chuộng, dù giá thành hơn hẳn các loại gạo bình dân. Theo số liệu khảo sát thì mưc tiêu thụ gạo bình quân đầu ngươi nươc ta khoảng 380gam/ngươi/ngày. Theo các đại lý gạo thì xu hương của ngươi tiêu dùng ngày càng ưa chuộng các loại gạo cao cấp, gạo bình dân hầu như chỉ đươc tiêu thụ tại các quán cơm bình dân và nhưng ngươi lao động chân tay. Như giông lua TBR45 đươc nông dân đánh giá rất cao và đang ́ ́ mở rộng SX trên diện rộng. Theo Sở NN-PTNT Nam Định cho biết, năng suất TBR45 trong vụ mùa năm 2010 đạt từ 75-80 tạ/ha, một số nơi thâm canh tốt có thể đạt 85 tạ/ha. Đươc thị trương mua vơi giá cao. Điêu đó ̀ keo theo Viên nghiên cưu tiêp tuc “trinh lang” nhưng giông lua cho năng ́ ̣ ́ ̣ ̀ ̀ ́ ́ suât cao, chât lương gao ngon, cơm deo, khả năng khang sâu bênh tôt. ́ ́ ̣ ̉ ́ ̣ ́ Cầu sản phẩm dây chuyền này tăng lên và giá cũng tăng. Ta có mối quan hệ dây chuyền của việc tăng nhu cầu về sản phẩm gạo có chất lương đươc mô tả trong hình vẽ dươi đây: Nhóm thực hiện: 1.1 Trang 16
  17. GVHD: Thầy Bùi Văn Trịnh Marketing Nông Nghiệp (A) (B) (C) (D) Hinh 4: Môi quan hệ dây chuyên về viêc tăng nhu câu về san phâm gao ̀ ́ ̀ ̣ ̀ ̉ ̉ ̣ cao cấp ́ Trong đo: (A): ngươi tiêu dung. ̀ ̉ ́ ̉ (B): điêm ban le. (C): ngươi nông dân. (D): viên nghiên cưu giông lua. ̣ ́ ́ 1.4.2 Quá trinh Marketing ̀ Ngươi hoat đông trong linh vưc Marketing phai thưc hiên nhiêu ̣ ̣ ̃ ̉ ̣ ̀ nhiêm vụ đăc biêt, đươc thông qua 2 yêu câu chủ yêu: ̣ ̣ ̣ ̀ ́ - Cân xac đinh đươc nhu câu và sư thay đôi nhu câu san phâm ̀ ́ ̣ ̀ ̉ ̀ ̉ ̉ nhăm thuc đây đươc quá trinh lưu chuyên hang hoa thông qua hệ thông ̀ ́ ̉ ̀ ̉ ̀ ́ ́ Marketing. - Đat hiêu quả trong quá trinh Marketing băng cach cai thiên hiêu ̣ ̣ ̀ ̀ ́ ̉ ̣ ̣ quả hoat đông về giá ca.[3, trang 5] ̣ ̣ ̉ Nhóm thực hiện: 1.1 Trang 17
  18. GVHD: Thầy Bùi Văn Trịnh Marketing Nông Nghiệp Phát triển Thúc đẩy sản phẩm marketing phát triển cầu sản phẩm Hiệu quả Cung sản marketing phẩm Hinh 5: Quá trinh Marketing. ̀ ̀ 1.4.2 Hiệu quả của thị trương - Hiêu quả Marketing: đươc đo lương băng cach so sanh giá trị đâu vao ̣ ̀ ́ ́ ̀ ̀ và giá trị đâu ra. Giá trị đâu ra đươc căn cư vao sư đanh giá cua ngươi tiêu ̀ ̀ ̀ ́ ̉ dung đôi vơi san phâm. Giá trị đâu vao (băng chi phi) đươc xac đinh băng ̀ ́ ̉ ̉ ̀ ̀ ̀ ́ ́ ̣ ̀ cac tinh toan giá trị cua cach lưa chon về khả năng san xuât. Vì thê, thị ́ ́ ́ ̉ ́ ̣ ̉ ́ ́ trương mang tinh hiêu quả khi tỉ lệ cua giá trị đâu ra so vơi giá trị đâu vao ́ ̣ ̉ ̀ ̀ ̀ thông qua hệ thông Marketing đươc tôi đa hoa.[3, trang 6] ́ ́ ́ Ví du: Sau khi đạt đươc chưng chỉ Global GAP (Thưc hành sản ̣ xuất nông nghiệp tốt toàn cầu) cuối năm 2008, trái vú sưa Lò Rèn Vĩnh Kim (Châu Thành-Tiền Giang) đã chính thưc có mặt tại hệ thống siêu thị Metro ở nhiều nươc vơi giá cao gấp nhiều lần so vơi trươc. Đươc xuất khẩu sang các nươc như: Anh, Canada, Nhật Bản, Hà Lan… - Hiêu quả kỹ thuât: đươc dung để đo lương về măt vât chât cua hoat ̣ ̣ ̀ ̣ ̣ ́ ̉ ̣ đông Marketing. Đó là lam sao đat đươc số lương đâu ra tinh cho môt đơn ̣ ̀ ̣ ̀ ́ ̣ vị đâu vao.[3, trang 6] ̀ ̀ Ví du: Trươc đây nông dân tư ý canh tác, rải phân xịt thuốc không ̣ đúng theo quy trình làm ảnh hưởng đến môi trương, ngươi tiêu dùng và cả cho ngươi sản xuất vì dùng các loại thuốc hóa học khác nhau nên Nhóm thực hiện: 1.1 Trang 18
  19. GVHD: Thầy Bùi Văn Trịnh Marketing Nông Nghiệp không kiểm soát đươc độc tính gây ảnh hưởng sưc khỏe ngươi tiêu dùng do lương phân thuốc tồn đọng trong sản phẩm. Sau khi thưc hiện theo quy trình sản xuất trái cây an toàn theo tiêu chuẩn GlobalGAP, thì sản phẩm họ đươc tiếng vang xa hơn trong và ngoài nươc do chất lương sản phẩm và mẫu mã đã đươc cải thiện dễ thu hút ngươi tiêu dùng hơn. Để đạt đươc chưng nhận tiêu chuẩn chất lương GlobalGAP (global = toàn cầu; GAP = good agricultural practice = thưc hành nông nhiệp tốt) cao cấp này, vú sưa Lò Rèn của HTX phải thỏa mãn 141 tiêu chí và hộ nông dân - xã viên trồng vú sưa phải thưc hiện 236 yêu cầu khắt khe của Global GAP vơi quy trình chặt chẽ và nghiêm ngặt từ khâu sản xuất đến khi sản phẩm đến tay ngươi tiêu dùng. - Hiêu quả về măt giá ca: Dùng để xem xét tính chính xác, kịp thơi và ̣ ̣ ̉ tốc độ phản hồi sư biến động của giá cả từ ngươi tiêu dùng đến ngươi sản xuất thông qua các kênh thị trương. Hiệu quả giá cả chiu sư tác động của tính tương đối ổn định chi phí của ̣ marketing và tính chất cũng như mưc độ cạnh tranh trong ngành sản xuất. Các hoạt động để cải thiện hiệu quả giá cả là sư tăng cương về thông tin thị trương và sư cạnh tranh.[3, trang 7] Ví du: Trươc đây, vú sưa Lò Rèn chủ yếu tiêu thụ ở thị trương nội ̣ địa, nhưng từ khi có đươc chưng nhận Global GAP, trái cây này đã đươc xuất khẩu sang thị trương châu Âu. Vú sưa cho năng suất cao, bình quân khoảng 15 tấn/ha nên thu nhập của nông dân tăng đáng kể (giá tăng gấp 5-7 lần so vơi trươc đây). Giá vú sưa: 250.000- 300.000 đồng/chục (12 trái). Nhơ áp dụng quy trình sản xuất mơi, chi phí giảm so vơi trươc 30- 50%, số lương trái đạt chất lương tăng từ 30- 70%, lơi nhuận tăng thêm 40%. Nguyên nhân hàng đầu khiến xí nghiệp cải tạo hiệu quả Marketing là nhằm để tăng thu nhập. Đối vơi toàn xã hội, để đạt hiệu quả kinh tế cho xã hội thì cần phải đạt hiệu quả marketing. Nhóm thực hiện: 1.1 Trang 19
  20. GVHD: Thầy Bùi Văn Trịnh Marketing Nông Nghiệp Ví dụ về hiêu quả thị trương: ̣ Hiêu quả thu về đươc từ viêc san xuât mia đương cua Thai Lan. Do ̣ ̣ ̉ ́ ́ ̉ ́ giá nguyên liêu đâu vao cua Thai Lan khá rẻ khoang 9-11 USD/tân so vơi ̣ ̀ ̀ ̉ ́ ̉ ́ Viêt Nam là 15-22USD/tân và vơi thiêt bị công nghệ cao về san xuât mia ̣ ́ ́ ̉ ́ đương mia đương cua Thai Lan vơi năng suât 200-220 tân/hecta, gâp 4 lân ́ ̉ ́ ́ ́ ́ ̀ năng suât mia hiên tai cua Viêt Nam. Kem theo đó san phâm đâu ra cua quá ́ ́ ̣ ̣ ̉ ̣ ̀ ̉ ̉ ̀ ̉ trinh san xuât ngoai san phâm chinh là đương mà con san phâm phụ khac ̀ ̉ ́ ̀ ̉ ̉ ́ ̀ ̉ ̉ ́ như bã mia (chiêm 25-30% trong lương mia đem ep) đươc dung lam van ́ ́ ̣ ́ ́ ̀ ̀ ́ ep, bun loc ( chiêm 1,5-3% trong lương mia đem ep) dung sap bun loc lam ́ ̀ ̣ ́ ̣ ́ ́ ̀ ́ ̀ ̣ ̀ phân bon vì thế giá đương Thai Lan đươc ban sang Viêt Nam giá canh ́ ́ ́ ̣ ̣ tranh rât thâp khoang 15.600-15.700 đông/kg. Điêu đó mang lai hiêu quả ́ ́ ̉ ̀ ̀ ̣ ̣ cao cho thị trương san xuât mia đương cua Thai Lan từ giá cả nguyên liêu ̉ ́ ́ ̉ ́ ̣ đâu vao và san phâm đâu ra thu đươc, ap dung công nghệ tiên tiên để tân ̀ ̀ ̉ ̉ ̀ ́ ̣ ́ ̣ dung triêt để cua nguyên liêu, hiêu quả marketing về giá cả cua Thai Lan ̣ ̣ ̉ ̣ ̣ ̉ ́ hâp dân hơn thị trương nôi đia. Vì thê, hiêu quả kinh tế cua Thai Lan đat ́ ̃ ̣ ̣ ́ ̣ ̉ ́ ̣ hiêu quả cao. ̣ Hình dươi đây minh họa cho việc xác định hiệu quả thị trương cho trương hơp sử dụng 2 yếu tố ( đầu vào: nguyên liêu mia và kỹ thuât công ̣ ́ ̣ nghệ ) và 1 sản phẩm ( đầu ra: đương ). Hai trục sử dụng biểu hiện cho 2 yếu tố tính cho 1 đơn vị sản phẩm. Đương SS’ thể hiện đương đẳng lượng một đơn vị có hiệu quả . Đương này thể hiện số lương yếu tố 1 tối thiểu đươc sử dụng để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm khi số lương của các yếu tố 2 thay đổi. Nhóm thực hiện: 1.1 Trang 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2