ĐỀ TÀI " PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA HÀ NỘI "
lượt xem 72
download
Tong quá trình hội nhập và phát triển hiện nay, vấn đề đặt ra cho các doanh nghiệp Việt Nam là hoạch định chiến lược kinh doanh đúng đắn, nhằm mở rộng thị trường và từng bước nâng cao khả năng cạnh tranh, tránh được nguy cơ bị loại bỏ ngay ở thị trường trong nước. Với tư cách là một công cụ quản lý kinh tế, phân tích hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp là một yêu cầu không thể thiếu được của các nhà quản lý doanh nghiệp. Thông qua phân tích, các nhà quản trị sẽ đánh...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: ĐỀ TÀI " PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA HÀ NỘI "
- MỤC LỤC MỤC LỤC.................................................................................................................1 LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................... 2 3.1. Phân tích tình hình sử dụng lao động...................................................................................9 3.2. Tình hình sử dụng tài sản cố định......................................................................................12 4.1. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành toàn bộ sản phẩm hàng hóa ( sử dụng bảng 4.2)....................................................................................................................................15 4.2. Phân tích tình hình thực hiện hạ giá thành sản phẩm so sánh được.................................16 4.2.1. Đánh giá chung tình hình thực hiện kế hoạch hạ thấp giá thành của sản phẩm có thể so sánh được..........................................................................................................................17 4.2.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến mức hạ và tỷ lệ hạ giá thành thực tế so với nhiệm vụ hạ giá thành của sản phẩm có thể so sánh được..................................................17 4.3. Phân tích thực hiện kế hoạch chi phí trên 1.000đ giá trị sản phẩm hàng hóa ảnh hưởng bởi các nhân tố...........................................................................................................................18 5.4. Phân tích tỷ suất lợi nhuận................................................................................................26 KẾT LUẬN............................................................................................................. 39 1
- LỜI MỞ ĐẦU Tong quá trình hội nhập và phát triển hiện nay, vấn đ ề đ ặt ra cho các doanh nghiệp Việt Nam là hoạch định chiến lược kinh doanh đúng đắn, nhằm mở rộng thị trường và từng bước nâng cao khả năng cạnh tranh, tránh được nguy cơ bị loại bỏ ngay ở thị trường trong nước. Với tư cách là một công cụ quản lý kinh tế, phân tích ho ạt đ ộng kinh doanh trong doanh nghiệp là một yêu cầu không thể thiếu được của các nhà quản lý doanh nghiệp. Thông qua phân tích, các nhà quản trị sẽ đánh giá đúng kết qu ả hoatj động kinh doanh của doanh nghiệp, xác định được những nguyên nhân tác động đến quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh , từ đó có biện pháp thích hợp khai thác khả năng tiềm tang của doanh nghiệp, đồng thời cũng là căn cứ để đưa ra quyết định kinh doanh đúng đắn, là biện pháp quan trọng tronng việc ngăn ngừa các rủi ro kinh doanh. Nắm bắt và hiểu được tầm quan trọng của việc phân tích hoạt đ ộng kinh doanh đối với các doanh nghiệp trong đó có công ty cổ phần sữa Hà Nội. Vì v ậy chúng tôi quyết định đi sâu phân tích hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần sữa Hà Nội gọi tắt là Hanoimilk nhằm đánh giá mứa độ hoàn thành kế hoạch, mức độ tăng trưởng của daanh thu và lợi nhuận, tìm ra cá nhân tó ảnh h ưởng tích c ực và tiêu cự đến hoạt đôạng kinh doanh của doanh nghiệp và đ ề su ất nh ững gi ải pháp nhằm cải thiện tình hình hoạt động của doanh nghiệp được hiệu quả hơn. 2
- I. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA HÀ NỘI 1.1. Đối tượng và nhiệm vụ phân tích Công ty Cổ phần sữa Hà Nội là một công ty cổ phần được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp của Việt Nam theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103000592 do sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp lần đầu vào ngày 2 tháng 11 năm 2001. Công ty đã đăng ký sửa đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lần thứ 15 vào ngày 22 tháng 12 năm 2009. Hoạt động chính của Công ty là chế biến và kinh doanh sữa bò, sữa đậu nành, các sản phẩm làm từ sữa, chế biến hàng nông sản, thực phẩm, nước uống, các loại nước trái cây và các hoạt độngkinh doanh khác. - Đối tượng: Phân tích và đề xuất các giải pháp cho tình hình sản xuất và hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần sữa Hà Nội. - Nhiệm vụ phân tích: nghiên cứu hoạt động sản xuất kinh doanh thông qua các số liệu thu thập như báo cáo tài chính. Trên cơ sở kết quả phân tích, đề xuất các giải pháp chiến lược cho Công ty Cổ phần sữa Hà Nội trong tương lai. 1.2. Phương pháp phân tích 1.2.1. Phương pháp so sánh - Tiêu chuẩn so sánh - Gốc so sánh: các tài liệu về tình hình sử dụng các y ếu tố sản xu ất, các báo cáo tài chính, sản lượng sản phẩm tiêu thu và mức giá bán, giá thành, s ố l ượng các đơn đặt hàng của ngành, của khu vực kinh doanh và của bản thân công ty của các năm từ 2011 trở về trước để làm căn cứ so sánh với năm 2012 - Sử dụng số liệu của các đối thủ cạnh tranh trong ngành để làm căn cứ so sánh - Kỹ thuật so sánh 3
- - So sánh bằng số tuyệt đối - So sánh bằng số tương đối 1.2.2.Phương pháp phân tích chi tiết - Chi tiết theo thời gian:Kết quả kinh doanh bao giờ cũng là kết quả của m ột quá trình. Do nhiều nguyên nhân chủ quan hoặc khách quan, tiến độ th ực hiện quá trình đó trong từng đơn vị thời gian xác định thường không đồng đều. Chi tiết theo thời gian sẽ giúp ích cho việc đánh giá kết quả kinh doanh được sát, đúng và tìm được các giải pháp có hiệu quả cho công việc kinh doanh. - Chi tiết theo địa điểm - Phương pháp loại trừ 1.3. Tổ chức phân tích hoạt đông kinh doanh của công ty cổ phần sữa Hà Nội Để phân tích hoạt động kinh doanh của Công ty C ổ phần s ữa Hà N ội s ẽ l ựa chọn loại hình phân tích căn cứ theo thời điểm phân tích kinh doanh, theo th ời điểm lập các báo cáo tài chính và đặc biệt căn cứ vào các nnooij dung nh ư các chỉ tiêu phân tích và các chuyên đề phân tích. Phân tích thường xuyên được đặt ra ngay trong quá trình thực hiện kinh doanh, kết quả phân tích giúp phát hiện ngay tình hình sai lệch so với mục tiêu đ ặt ra của các chỉ tiêu kinh tế, giúp cho DN có biện pháp điều chỉnh, chấn chỉnh các sai lệch này một cách thường xuyên. Phân tích định kỳ đặt ra sau mỗi kỳ kinh doanh, các báo cáo đã hoàn thành trong kỳ, thường là quý, 6 tháng hoặc năm. Phân tích định kỳ được thực hiện sau khi đã kết thúc quá trình kinh doanh, do đó kết quả phân tích nh ằm đánh giá k ết q ủa kinh doanh của từng kỳ và là cơ sở để xây dựng các mục tiêu kế hoạch kỳ sau. - Phân tích các chỉ tiêu tổng hợp (phân tích toàn b ộ): là vi ệc t ổng k ết t ất c ả những gì về phân tích kinh tế và đưa ra một số chỉ tiêu tổng h ợp để đánh giá toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh. nh ằm làm rõ các mặt c ủa k ết qu ả kinh doanh trong mối quan hệ nhân quả giữa chúng cũng như dưới tác động của các yếu tố; nguyên nhân bên ngoài. 4
- - Phân tích chuyên đề hay phân tích bộ phận là việc tập trung vào một số nhân tố của quá trình kinh doanh tác động ảnh hưởng đến chỉ tiêu tổng hợp. Ví dụ như các yếu tố về tình hình sử dụng lao động, về sử dụng nguyên v ật li ệu cho sản xuất hoặc tình hình sử dụng vốn... Phân tích chuyên đ ề cũng có th ể là phân tích một mặt, một phạm vi nào đó trong quá trình kinh doanh. Ví dụ nh ư ở b ộ phận quản lý sản xuất, ở cửa hàng hoặc một bộ phận theo chức năng quản lý nào đó, nhằm đánh giá tình hình thực hiện chức năng quản lý ở bộ phận đó. Ngoài ra, còn có thể phân theo phạm vi: thành PT điển hình (pt t ại 1 s ố đv ị đi ển hình, đặc trưng: tiên tiến, lạc hậu), tổng thể (phạm vi toàn doanh nghiệp: xem xét mối quan hệ điển hình với tổng thể). II. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH Bảng 2.1 Bảng số liệu về tổng doanh thu và giá vốn Doanh thu Giá Vốn SP 2011 2012 2011 2012 A 88.148.325.150 55.473.301.730 58.930.002.531 44.598.751.421 106.424.277.48 104.284.205.34 B 0 0 71.148.041.399 83.843.936.250 C 87.871.828.520 75.105.078.060 58.745.133.888 60.382.850.358 282.444.431.15 234.862.585.13 188.823.177.81 Tổng 0 0 8 188.825.538.029 Bảng 2.2 Gọi q1,q0 là sản lượng lần lượt năm 2011. 2012 p0. p1 là giá bán lần lượt năm 2011 và năm2012 z0.z1 là giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm 5
- q1 q0 p1 p0 z1 z0 Nhóm sp (lit sp) (lit sp) (đồng) (đồng) (đồng) (đồng) Nhóm a 2.786.203 4.555.469 19.910 19.350 16.007 12.936 Nhóm b 7.060.542 7.531.796 14.770 14.130 11.875 9.446 Nhóm c 1.457.502 1.834.868 51.530 47.890 41.429 32.016 Tổng 11.304.246 13.922.133 86.210 81.370 69.310 54.398 Bảng 2.3: Hàng tồn kho năm 2011 và 2012 Đơn vị (đồng) 2011 2012 Chênh lệch Chỉ tiêu 01/01/2011 30/12/2011 01/12/2012 30/12/2012 ∆ 2011 ∆ 2012 Hàng mua đang đi đường 2.440.800 8.032.755.647 8.032.755.647 120.598.200 8.030.314.847 -7.912.157.447 NVL tồn kho 44.910.231.550 35.141.064.863 35.141.064.863 38.853.790.393 -9.769.166.687 3.712.725.530 CCDC 4.073.395.516 4.507.181.380 4.507.181.380 5.893.062.146 433.785.864 1.385.880.766 Thành phẩm 8.196.823.120 5.259.703.602 5.259.703.602 2.493.678.655 -2.937.119.518 -6.526.276.681 Hàng hóa 978.260.254 1.214.518.582 1.214.518.582 1.967.674.801 236.258.328 753.156.219 Tổng 58.161.151.240 54.155.224.074 54.155.224.074 49.328.804.195 -2.700.861.190 -5.773.120.462 6
- Bảng 2.4 Ta có: số tuyệt đối là: ∆Q = Q1- Qo Số tương đối: IQ = (Q1/Qo) * 100 Giá trị sản lượng hàng hóa sx= giá trị hàng hóa tt+thành phẩm+hàng hóa Giá trị sản lượng hàng hóa tt= tổng giá vốn số số chênh lệch chỉ tiêu 2011 2012 tương tuyệt đối đối (%) Tổng giá trị sản xuất 186.122.316.628 183.052.417.567 -3.069.899.061 98,35 Giá trị sản lượng hh sx 186.122.316.628 183.052.417.567 -3.069.899.061 98,35 Giá trị sản lượng tiêu thụ 188.823.177.818 188.825.538.029 2.360.211 100,01 Chi phí sản xuất kinh doanh -276.850.346.096 -264.494.955.523 12.355.390.573 95,53 Nhận xét:DN không hoàn thành kế hoạch về tổng giá trị sản xuất 98.35% t ương ứng với giảm là 3.069.899.061(đồng) DN không hoàn thành kế hoạch về tổng giá trị sản lượng hh sản xuất 98.35% tương ứng với giảm là 3.069.899.061 đồng DN hoàn thành kế hoạch về tổng giá trị sản lượng hh tiêu thụ 0.0125% tương ứng với tăng là 2.360.211đồng Cân đối thực hiện 3 chỉ tiêu Ta có: Hsx = (giá trị sản lượng hh sx) / (tổng giá trị sản xuất) Htt = (giá trị sản lượng hh tthu) / (giá trị sản lượng hh sx) 7
- Chỉ tiêu 2011 2012 ∆ hệ số sản xuất hàng hóa(Hsx) 1 1 0 hệ số tiêu thụ hàng hóa(Htt) 1.014 1.031 0.017 Từ bảng số liệu trên ta thấy : Hsx=0 DN hoàn thành sản xuất hàng hóa ở năm 2012 so với 2011 .CPSXKDD và lượng đặt hàng vừa đủ trong quá trình sx. ứa đọng vốn không nhiều. -Htt=0.017>0 DN đã hoàn thành tiêu thụ HH trong năm 2012 ph ản ánh hàng tồn kho, thành phẩm đã tiêu thụ được trong quá trình lưu thông và tăng hơn so với năm 2011 Phân tích tình hình thực hiện theo mặt hàng sản lượng giá thành giá trị sản xuất % nhóm Tăng sp q0 q1 z0 z1 q0z0 q1z1 ∆Q=Q1-Q0 Giảm nhóm a 4.555.469 2.786.203 12.936 16.007 58.930.002.531 44.598.751.421 -1.769.266 61.16 nhóm b 7.531.796 7.060.542 9.446 11.875 71.148.041.399 83.843.936.250 -471.254 93,74 nhóm c 1.834.868 1.457.502 32.016 41.429 58.745.133.888 60.382.850.358 -377.366 79,43 tổng 13.922.133 11.304.247 188.823.177.818 188.825.538.029 -2.617.886 65,66 Nhìn vào bảng số liệu trên ta thấy cả 3 nhóm sản phẩm đều có sản lượng s ản xuất năm 2012 giảm đi so với sản lượng sản xuất năm 2011 Từ bảng số liệu trên ta thấy % kế hoạch = số thực tế tính theo năm 2012/ số 2012=0.924 =92.4% Nhận xét: DN đã không hoàn thành kế hoạch và giảm 7.589% tương ứng với giá trị sản xuất giảm 2.617.886đ 8
- III. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG YẾU TỐ LAO ĐỘNG VÀ TSCĐ YẾU TỐ ĐẦU VÀO SẢN XUẤT 3.1. Phân tích tình hình sử dụng lao động Phân tích tình hình tăng giảm lao động Bảng phân loại lao động bình quân trong doanh nghiệp Chỉ tiêu 2011 2012 Chênh lệch % tăng giảm Tổng số lao động (người) 385 329 -56 -14,55 Công nhân viên sản xuất 353 296 -57 -15,97 + Công nhân trực tiếp 325 271 -54 -16,61 + gián tiếp 28 25 -3 -10,71 Công nhân viên ngoài sản xuất 32 33 1 3,125 + nhân viên bán hàng 18 19 1 5,55 + nhân viên quản lý 14 14 0 1 Từ bảng số liệu trên cho thấy tổng số lượng lao động của doanh nghiệp năm 2012 giảm đi so với năm 2011 là 56 lao động, tương tương với mức giảm là 14,55%. Trong đó giảm mạnh nhất là lượng công nhân sản xuất trực ti ếp gi ảm 54 người tương ứng với mức giảm là 16,61% điều này ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả sản xuất của doanh nghiệp. Trong khi đó lượng lao động ngoài sản xuất lại tăng lên 1 lao động do tăng ở bộ phận bán hàng tương ứng với mức tăng 5,55%. Trong năm cả 2 năm 2011 và 2012 doanh nghiệp áp dụng ch ế độ làm vi ệc ngày làm việc 1,5 ca, thời gian làm việc 8 tiếng trên 1 ca làm việc. Theo thống kê thì năm 2011 thì tổng số ngày người thực t ế làm vi ệc là 108.570 (ngày người). và tổng số ngày người làm việc thực tế năm 2012 là 94.094 (ngày người) 9
- Phân tích tình hình tiết kiệm, lãng phí lao động Phân tích tình hình sử dụng lao động liên h ệ với k ết qu ả s ản xu ất vì v ậy trong quá trình phân tích chỉ sử dụng số lượng công nhân trực ti ếp sản xu ất. Thống kê lại ta có bảng sau: Chỉ tiêu 2011 2012 Chênh lệch % tăng tuyệt đối giảm Lợi nhuận gộp về bán 52.560.003.748 34.739.016.405 -17.820.987.343 -66,09 hàng :Q (đồng) Số công nhân trực tiếp 325 271 -54 -16,61 bình quân năm (người): L Số ngày làm việc bình 282 286 4 1,42 quân năm: N (ngày/năm) Số giờ làm việc bình quân 12 12 0 0 ngày: G (giờ/ngày) Năng suất lao động bình 47.791 37.351 -10.440 19,62 quân giờ (đồng/ cn): WG Qua bảng số liệu trên ta thấy năm 2011 toàn doanh nghiệp có 325 công nhân trực tiếp sản xuất đạt lọi nhuận gộp về bán hàng là 51.955.571.032 đồng. Nếu vẫn giữ nguyên năng suất năm 2011 thì đến năm 2012 để đạt được lọi nhuận là 52.560.003.748 thì số lượng lao động doanh nghiệp cần là 325 x = 214 (lao động). tuy nhiên doanh nghiệp chỉ cần sử dụng 271 lao động nh ư v ậy lãng phí 57 lao động tương ứng với mức lãng phí là 12,03% Phân tích kết hợp hai nhân tố lao động và năng suất lao động 10
- Ta có hệ thống chỉ số Q = L x N x G x Wg Ta có bảng phân tích sau - Đối tượng phân tích là lợi nhuận gộp về bán hàng: Q = Q1 – Q0 = 34.739.016.405 - 52.560.003.748 = -17.820.987.343 (đồng) - Do ảnh hưởng của các nhân tố • + Do số công nhân viên thay đổi Q(CN) = ( 271 – 325) x 282 x 12 x 47.791 = -8.733.046.777 (đồng) • + Do số ngày làm việc bình quân 1 năm của một công nhân thay đổi Q(N) = 271 x (286 – 282) x 12 x 47.790 = 621.658.964 (đồng) • + Do số giờ làm việc bình quân ngày của một công nhân không thay đổi Q( G) = 271 x 286 x (12 -12) x 47.790 = 0 (đồng) • Do năng suất lao động bình quân giờ 1 công nhân thay đổi Q(W) = 271 x 286 x 12 x (37.350 – 47.790) = -9.709.599.531 (đồng) - Tổng hợp: Q = Q(cn) + Q(N) + Q(G) + Q(W) Q = - 8.733.046.777 + 621.658.964 + 0 - 9.709.599.531 = -17.820.987.343 (đồng) Nhận xét: Trong năm 2012 lợi nhuận về bán hàng của doanh nghiệp tăng -17.820.987.343 (đồng) so với năm 2011 tương ứng với mức tăng là 66,09 % do ảnh hưởng của các nhân tố: - Do số công nhân viên năm 2012 giảm đi 16,61% tương ứng với mức giảm là 54 công nhân làm cho lợi nhuận về bán hàng năm 2012 giảm đi m ột lượng là -8.733.046.777 (đồng) - Năm 2012 số ngày làm việc bình quân một công nhân tăng lên 4 ngày làm cho lợi nhuận về bán hàng của hahoimilk tăng 621.658.964 (đồng) 11
- - Năng suất lợi nhuận do 1 lao động tạo ra năm 2012 tăng m ạnh so v ới năm 2011 là 9721 đồng/ công nhân/ giờ làm cho lợi nhuận giảm đi - 9.709.599.531đồng năm 2012 so với 2011 Như vậy có thể thấy năm 2012 hanoimilk đã không sử dụng tốt lao động khi ến cho lao động không những giảm về số lượng mà chất lượng lao động, năng suất lao động cũng bị giảm đi rõ rệt, đây là một yếu kém của doanh nghiệp 3.2. Tình hình sử dụng tài sản cố định Bảng Nguyên giá TSCĐ hữu hình Nhà cửa, VKT Máy móc thiết bị Phương tiện Thiết bị VP TSCĐ khác Tổng vận tải Số đầu 26.832.457.865 117.066.847.135 5.589.689.489 2.306.328.351 43.763.636 151.843.086.476 năm 2012 Mua mới 30.000.000 38.466.000 68.466.000 XDCB 2.120.409.091 12.590.430.832 14.710.839.923 Thanh lý (11.146.612.18 (10.553.978.000) (592.634.182) 2) Nhượng (34.333.491.83 (33.568.452.832) (800.914.000) 35.875.000 bán 2) Số cuối 121.142.249.09 28.956.866.956 85.564.807.849 4.788.775.489 1.752.160.169 79.638.636 năm 2012 9 Nguồn: báo cáo thuyết minh tài chính của Hà Nội Milk Qua bảng số liệu trên ta thấy tổng tài sản cố định hữu hình năm 2012 giảm đi so với năm 2011 lá 30.700.837.377 (VNĐ) tương ứng với mức giảm là 0,02%. Tình hình trang bị tài sản cố định - Tình hình trang bị tài sản cố định cho một lao động Chỉ tiêu 2011 2012 - Tổng nguyên giá TSCĐ (VND) 151.843.086.476 121.142.249.099 - Số lao động (người) 385 329 - Tình hình trang bị NGTSCĐ tính 394.397.627 368.213.523 cho 1 lao động (đồng/người) 12
- Từ bảng trên ta thấy nguyên giá tài sản cố định tính cho một lao động năm cả hai năm là rất cao từ đó cho thấy doanh nghiệp áp dụng công ngh ệ vào s ản xu ất rất tốt. Nguyên giá bình quan cho một lao động năm 2012 giảm đi so v ới năm 2011 cho thấy tình trạng yếu kém trong trang bị công nghệ cho lao động s ản xuất - Tình hình trang bị máy móc thiết bị Chỉ tiêu 2011 2012 - Máy móc thiết bị (VND) 117.066.847.135 85.564.807.849 - Số công nhân trực tiếp sản xuất 325 271 (người) - Tình hình trang bị MMTB tính cho 360.205.683,4 315.737.298,3 1 lao động (đồng/người) Và trang nguyên giá máy móc thiết bị mà doanh nghiệp trang b ị cho người lao động năm 2012 cũng giảm hơn so với năm 2011. Đây có th ế là nguyên nhân khiến cho năng suất lao động giảm đi như đã phân tích ở phần trên 3.2.1. Phân tích biến động TSCĐ - Phân tích biến động về quy mô TSCĐ Giá trị tài sản tăng trong kỳ: Mua mới + XDCB hoàn thành trong năm Giá trị tài sản giảm trong kỳ: Thanh lý + Nhượng bán Ta có giá trị TSCĐ bình quân trong kỳ: 136.492.667.788 (VNĐ) Chỉ tiêu Công thức Công thức số Hệ số 13
- HS tăng 01082 TSCĐ HS 0,3332 giảm TSCĐ HS đổi 0,1082 mớ i HS loại 0,0817 bỏ Ta nhận thấy các hệ số tăng giảm, đổi mới, loại bỏ còn rất nhỏ từ đó cho thấy tình hình đổi mới trang thiết bị của doanh nghiệp chưa thực sự tốt và các máy móc thiết bị có khả năng đã bị lạc hậu, lỗi thời về công nghê. 3.2.2. Hiện trạng tài sản cố định • Tổng nguyên giá TSCĐ năm 2012: 121.142.249.099 đồng • Tổng khấu hao đến cuối năm 2012: 17.366.187.781 đồng • HS hao mòn= = 0,1433 Như vậy trong năm ta thấy hệ số hao mòn bằng 0,1433 cho thấy năm tài sản cố định hiện còn tại doanh nghiệp vẫn còn mới. Trong năm doanh nghiệp có đầu tư mua sắm và xây dựng nhiều tài sản cố định mới IV. PHÂN TÍCH CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 14
- Ta có bảng số liệu sau bảng 4.1 đơn vị: đồng Dòn Q1 Q0 Qk P1 P0 Pk Z1 Z0 Zk g sp A 286.203 4.555.469 4.755.469 19.910 19.350 19.550 16.007 12.936 11.320 B 7.060.542 7.531.796 7.831.796 14.770 14.130 14.530 11.875 9.446 9.240 C 1.457.502 1.834.868 1.934.868 51.530 47.890 50.000 41.429 32.016 31.042 Bảng 4.2 Dòng sp Q1Z1 Q1Zk QkZk QkZ0 A 4.581.251.421 3.239.817.960 53.831.909.080 61.517.222.531 B 83.843.936.250 65.239.408.080 72.365.795.040 73.983.358.522 C 60.382.850.358 45.243.777.084 60.062.172.456 61.946.733.888 148.808.038.02 113.723.003.12 186.259.876.57 197.447.314.94 Tổng 9 4 6 1 Dòng sp Q1Z0 QkPk Q 1Pk Q1P1 A 3.702.350.628 92.969.418.950 5.595.268.650 5.698.301.730 113.795.995.88 102.589.675.26 104.284.205.34 B 66.697.678.304 0 0 0 C 46.663.384.032 96.743.400.000 72.875.100.000 75.105.078.060 117.063.412.96 303.508.814.83 181.060.043.91 185.087.585.13 Tổng 4 0 0 0 4.1. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành toàn bộ sản phẩm hàng hóa ( sử dụng bảng 4.2) Chỉ tiêu “ tỷ lệ % hoàn thành kế hoạch giá thành của toàn bộ sản phẩm hàng hóa” (Tsp) 15
- Tsp = ∑Q × Z 1 1 × 100% = 148.808.038.029 × 100% = 130,85% > 100% ∑Q × Z 1 k 113.723.003.124 Với Tsp > 100% điều này chứng tỏ công ty cổ phần sữa hà nội đã không hoàn thành kế hoạch giá thành toàn bộ sản phẩm đặt ra, lãng phí chi phí s ản xu ất s ản phẩm Khoản vượt chi là ∆Z sp = ∑ Q1 × Z 1 − ∑ Q1 Z k = 148.808.038.029 – 113.723.003.124 = 35.085.034.905 đồng 4.2. Phân tích tình hình thực hiện hạ giá thành sản phẩm so sánh được * Mức hạ giá thành kế hoạch: phản ánh quy mô tiết kiệm chi phí giữa kế hoạch kỳ này so với thực tế kỳ trước Mk = ∑ Qk × ( Z k − Z 0 ) - Tỷ lệ hạ giá thành kế hoạch: phản ánh tốc độ hạ giá thành giữa kế hoạch kỳ này so với thực tế kỳ trước Mk Tk (%) = × 100% ∑ Qk × Z 0 * Mức hạ giá thành thực tế: phản ánh quy mô tiết kiệm hay lãng phí chi phí giữa kỳ này so với thực tế kỳ trước M1 = ∑ Q1 × ( Z 1 − Z 0 ) - Tỷ lệ hạ giá thành thực tế: chỉ tiêu phản ánh tốc độ hạ giá thành giữa thực tế kỳ này so với thực tế kỳ trước M1 T1 (%) = × 100% ∑ Q1 × Z 0 Từ những công thức trên ta có bảng số liệu ( bảng 4.3) Nhiệm vụ hạ Kết quả hạ Dòng sp Mức hạ (đ) Tỷ lệ hạ Mức hạ (đ) Tỷ lệ hạ (Mk) (%) (M1) (%) A -7.685.313.451 -12,49 878.900.793 23,74 B -1.617.563.482 -2,19 17146257946 25,71 C -1.884.561.432 -3,04 13.719.466.326 29,40 Tổng -11187438365 -5,67 31.744.625.065 27,12 16
- 4.2.1. Đánh giá chung tình hình thực hiện kế hoạch hạ thấp giá thành của sản phẩm có thể so sánh được ∆M = M 1 − M k = 31.744.625.065 - (-11.187.438.365) = 42.932.063.430 đồng ∆T = T1 − Tk = 27,12- (-5,67) = 32,79% Với cả hai chỉ tiêu ∆M , ∆T >0 công ty đã không hoàn thành kế hoạch h ạ thấp giá thành của toàn bộ sản phẩm so sánh được 4.2.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến mức hạ và tỷ lệ hạ giá thành thực tế so với nhiệm vụ hạ giá thành của sản phẩm có thể so sánh được Bước 1: đối tượng phân tích ∆M = M 1 − M k = 31.744.625.065 - (-11.187.438.365) = 42.932.063.430 đồng ∆T = T1 − Tk = 27,12- (-5,67) = 32,79% Công ty đã không hoàn thành kế hoạch hạ thấp giá thành sản phẩm Bước 2: Các nhân tố ảnh hưởng - Ảnh hưởng của sản lượng đến mức hạ và tỷ lệ hạ giá thành + Ảnh hưởng đến mức hạ giá thành ∆M ( Q ) = ( ∑Q 1 × Z0 − 1) × M k = ( 117.063.412.964 − 1) × (−11.187.438.365) = 4.554.581.809 đ ∑Q k × Z0 197.447.314.941 +Ảnh hưởng đến tỷ lệ hạ không đổi: ∆T = 0 - Ảnh hưởng của kết cấu sản lượng + Ảnh hưởng đến mức hạ ∆M ( kc ) = ∑ (Q1 − Qk ) × ( Z k − Z 0 ) − ∆M ( Q ) = 113.723.003.124 - 117.063.412.964 - 186.259.876.576 + 197.447.314.941 - 4.554.581.809 = 3.292.446.716 (VND) + Ảnh hưởng đến tỷ lệ hạ ∆M ( kc ) 3.292.446.716 ∆T( kc ) = × 100 = × 100 = 2,82% ∑Q 1 × Z0 117.063.412.964 -Ảnh hưởng của giá thành đơn vị sản phẩm + Ảnh hưởng đến mức hạ ∆M ( Z ) = ∑ Q1 × ( Z 1 − Z k ) = 148.808.038.029 - 113.723.003.124 = 35.085.034.905 (đồng) + Ảnh hưởng đến tỷ lệ hạ ∆M ( Z ) 35.085.034.905 ∆T( Z ) = × 100 = × 100 = 29,97% ∑Q 1 × Z0 117.063.412.964 17
- Bước 3: tổng hợp kết quả phân tích ∆M = ∆M (Q ) + ∆M ( kc ) + ∆M ( Z ) = 4.554.581.809 + 63.292.446.716 + 35.085.034.905 = 42.932.063.430 đ ∆T = ∆T(Q) + ∆T( kc ) + ∆T( Z ) = 0 + 2,82 + 29,97 = 32,79% Bước 4:phân tích kết quả Công ty đã không hoàn thành kế hoạch hạ giá thành sản ph ẩm, giá thành th ực t ế so với kế hoạch tăng 42.932.063.430 đồng tỷ lệ hạ thực tế giảm 32,79% Không hoàn thành kế hoạch hạ giá thành sản phẩm do ảnh hưởng bởi các nhân tố - Do giảm quy mô sản lượng làm giá thành tăng so với kế hoạch là 4.554.581.809 đồng - Do kết cấu về sản lượng thay đổi làm giá thành tăng so với kế hoạch là 3.292.446.716 đồng - Do giá thành đơn vị các dòng sản phẩm tăng làm cho giá thành toàn bộ dòng sản phẩm tăng 35.085.034.905 đồng Đây là một vấn đề của công ty, công ty lên xem xét l ại tình hình tăng gi ảm s ản lượng sản xuất của các dòng sản phẩm, xem xét các yếu tố đầu vào cho quá trình sản xuất nhằm tăng sản lượng và làm giảm giá thành đơn vị sản phẩm. 4.3. Phân tích thực hiện kế hoạch chi phí trên 1.000đ giá trị sản phẩm hàng hóa ảnh hưởng bởi các nhân tố Bước 1: Đối tượng phân tích ∆F = F1 − Fk = ∑Q × Z1 1 × 1000 − ∑Q K × ZK × 1000 = 148.808.038.029 × 1.000 − ∑Q × P1 1 ∑Q k × Pk 185.087.585.130 186.259.876.576 × 1.000 = 804 - 613,7 = 190,3 đ 303.508.814.830 Bước 2: Xác định ảnh hưởng của các nhân tố - Ảnh hưởng của nhân tố kết cấu sản phẩm ∆F( kc ) = ∑Q × Z 1 k × 1.000 − ∑Q k × Zk × 1.000 = 113.723.003.124 × 1.000 − ∑Q × P 1 k ∑Q k × Pk 181.060.043.910 186.259.876.576 × 1.000 = 628,10-613,7 = 14,41 đ 303.508.814.830 - Ảnh hưởng của nhân tố giá thành đơn vị sản phẩm 18
- ∆F( Z ) = ∑Q × Z1 k × 1.000 − ∑Q × Z 1 k × 1.000 = 148.808.038.029 × 1.000 − ∑Q × P1 k ∑Q × P 1 k 181.060.043.910 113.723.003.124 × 1.000 = 821,87 − 628,10 = 193,77 đ 181.060.043.910 - Ảnh hưởng của nhân tố giá bán đơn vị sản phẩm ∆F( Z ) = ∑Q × Z 1 1 × 1.000 − ∑Q 1 × Z1 × 1.000 = 148.808.038.029 × 1.000 − ∑Q × P 1 1 ∑Q 1 × Pk 185.087.585.130 148.808.038.029 × 1.000 = 803,99 − 821,87 = −17,88đ 181.060.043.910 Bước 3: Tổng hợp kết quả phân tích ∆F = ∆F( kc ) + ∆F( Z ) + ∆F( P ) = 14,41 + 193,77 − 17,88 = 190,3đ Bước 4: Phân tích kết quả Kỳ thực hiện chỉ tiêu chi phí tính cho 1.000đ doanh thu tăng 190,3 đồng so với kế hoạch do ảnh hưởng bởi 3 nhân tố Do kết cấu sẩn lượng sản xuất thay đổi khiến chỉ tiêu chi phí tính cho 1.000đ doanh thu tăng 14,41 đồng đây là 1 khuy ết điểm của công ty c ần ph ải đ ược xem xét và khắc phục Do giá thành đơn vị sản phẩm kỳ thực hi ện và kỳ k ế ho ạch tăng làm cho ch ỉ tiêu chi phí tính trên 1.000đồng doanh thu tăng 193,77đồng công ty c ần có các giải pháp để hạ giá thành sản phẩm sản xuất Do giá bán đơn vị tăng làm cho chỉ tiêu chi phí tính trên 1.000đ doanh thu giảm 17,88 đồng đây là một thành tích của công ty cần có những giải pháp tăng sản phẩm tiêu thụ để tăng doanh thu và lợi nhuận cho công ty 19
- V. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ VÀ LỢI NHUẬN 5.1. Nội dung cấu thành lợi nhuận doanh nghiệp Chỉ tiêu 2012 Tỷ trọng (%) - Lợi nhuận từ hoạt - 21.877.413.423 - 1798,13 động kinh doanh + Lợi nhuận về bán hàng 34.739.016.405 2855,23 + Lợi nhuận từ hoạt động - 5.798.229.324 - 476,56 tài chính + Chi phí bán hàng - 38.312.930.065 - 3148,98 + Chi phí quản lý doanh - 12.505.270.439 - 1027,82 nghiệp - Lợi nhuận khác 23.094.091.181 1898,13 - Tổng lợi nhuận 1.216.677.758 100 Nguồn: trích từ báo cáo kết quả hoạt động kinh donh của Hanoimilk Từ bảng số liệu trên ta thấy lợi nhuận của doanh nghiệp được cấu thành từ 2 bộ phận cơ bản đó là: - Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh + Lọi nhuận từ hoạt động sản xuất - kinh doanh + Lợi nhuận từ hoạt động tài chính - Lợi nhuận từ hoạt động khác của doanh nghiệp Trong đó lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh làm cho tổng lợi nhuận c ủa doanh nghiệp lỗ 1789,12 %. Tuy doanh nghiệp có đạt được lợi nhuận từ việc bán hàng xong do chi phí tài chính và các chi phí bán hàng và chi phí qu ản lý doanh nghi ệp quá lớn khiến cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp không những không đạt được lợi nhuận mà lợi nhuận còn bị âm 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn: Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh công ty cổ phần Bánh Kẹo Biên Hòa Bibica
33 p | 2000 | 713
-
Đề tài “Phân tích tình hình chi phí và lợi nhuận tại công ty TNHH xây dựng - thương mai - vận tải Phan Thành”
39 p | 1101 | 311
-
Luận văn - Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh và một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ở công ty tấm lợp vật liệu xây dựng Đông Anh
72 p | 596 | 250
-
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại xí nghiệp số 2 của Công ty TNHH 1TV VLXD Vĩnh Long
85 p | 407 | 134
-
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần nông lâm sản Kiên Giang
76 p | 404 | 118
-
Đề tài: Phân tích thực trạng hoạt động quản trị nguồn nhân lực của Vinamilk
27 p | 815 | 118
-
Khóa luận tốt nghiệp: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần xuất nhập khẩu An Giang
91 p | 395 | 111
-
Đề Tài: Phân tích hoạt động kinh doanh của HSBC tại Mỹ và Việt Nam
16 p | 295 | 72
-
Đề tài: Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kiên Long
105 p | 317 | 72
-
Báo cáo tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam thương tín phòng giao dịch Đầm Sen
53 p | 301 | 71
-
Đề tài: Phân tích hoạt động tín dụng trung và dài hạn của Ngân hàng Sacombank chi nhánh Cần Thơ
47 p | 252 | 63
-
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Inox Phát Thành
96 p | 302 | 60
-
Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty Cổ phần Mía đường Lam Sơn
42 p | 319 | 59
-
Đề tài: Phân tích tình hình hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL Phòng giao dịch Càng Long
40 p | 216 | 58
-
Đề tài: Phân tích và thiết kế hệ thống cho hoạt động kinh doanh và cho thuê băng đĩa
13 p | 386 | 55
-
Đề tài: Phân tích kinh tế hoạt động sản xuất kinh doanh tại Tổng công ty cổ phần xây lắp dầu khí Việt Nam PVC
74 p | 174 | 50
-
Báo cáo tốt nghiệp: Phân tích hoạt động marketing tại Công ty TNHH MTV Sản Xuất Thương Mại Và Dịch Vụ Trường Ý
69 p | 72 | 19
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Phân tích hoạt động cho vay của Quỹ tín dụng nhân dân Hòa Bình tỉnh Kon Tum
26 p | 18 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn