intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi cuối kỳ học kỳ I năm học 2015-2016 môn Truyền động điện (Mã đề 01) - ĐH Sư phạm Kỹ thuật

Chia sẻ: Đinh Y | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:4

76
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi cuối kỳ học kỳ I năm học 2015-2016 môn Truyền động điện giúp các bạn sinh viên có thêm tài liệu để củng cố các kiến thức, ôn tập kiểm tra, thi cuối kỳ. Đây là tài liệu bổ ích để các em ôn luyện và kiểm tra kiến thức tốt, chuẩn bị cho kì thi học kì. Mời các em và các quý thầy cô giáo bộ môn tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi cuối kỳ học kỳ I năm học 2015-2016 môn Truyền động điện (Mã đề 01) - ĐH Sư phạm Kỹ thuật

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT ĐỀ THI CUỐI KỲ HK I ­ NĂM HỌC 2016­2017   THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Môn: TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN KHOA CƠ KHÍ CHẾ TẠO MÁY Mã môn học: ETDR336429 BỘ MÔN CƠ ĐIỆN TỬ Đề số/Mã đề: ......01........Đề thi có ......02......trang. Thời gian: 75 phút. Được phép sử dụng công thức ghi trong 01 tờ A4. Câu 1: (3 điểm)  Một động cơ điện một chiều kích từ độc lập có các thông số sau:  Pđm = 19,8kW; Uđm = 220V; Iđm = 125A; nđm = 2500v/p a. Thiết lập phương trình và tìm độ cứng của đường đặc tính cơ tự nhiên b. Xác định tốc độ làm việc ổn định khi tải Mc = 0.7Mđm  c. Tính giá trị  dòng mở  máy nhân tạo của động cơ  khi thêm Rf = 1,5  vào mạch phần  ứng  d. Khi động cơ đang làm việc ở chế độ định mức, tiến hành hãm ngược bằng cách đảo  chiều cực tính điện áp, tính điện trở phụ Rfh để mômen hãm ban đầu có |Mhbđ| = 3Mđm. Câu 2: (4 điểm)  Cho động cơ không đồng bộ 3 pha roto dây quấn có các thông số sau: Uđm = 230V (nối  tam giác); Pđm = 75kW;  m = 2,4; nđm = 900v/p; E2đm  = 185V; I2đm = 15A; f = 50Hz; p = 3. a. Tính  đm, sđm, Mđm, sthTN, MthTN và momen khởi động trực tiếp của động cơ Mkđ b. Xác định tốc độ  động cơ  khi làm việc  ổn định trên đặc tính cơ  tự  nhiên với tải thế  năng hằng số Mc = 0,9Mđm.  c. Khi động cơ đang làm việc ổn định ở câu b, muốn hạ tải thế năng ở câu b) xuống với   tốc   độ   nhạ  =   200v/p.   Tính   giá   trị   điện   trở   phụ   Rfh  cần   đưa   thêm   vào   mạch   roto  (phương pháp hãm ngược bằng điện trở phụ). d. Động cơ đang làm việc ở câu b thì điện áp đột ngột giảm đi 1,2 lần. Tính Mth mới và  tốc độ ổn định mới của động cơ. Câu 3: (3 điểm)  a. Trình bày các phương pháp hãm động cơ điện một chiều kích từ độc lập b. Giải thích sự khác biệt giữa chế độ hãm ngược bằng cách đổi thứ tự pha so với thêm  điện trở phụ vào mạch roto của động cơ không đồng bộ 3 pha  c. Viết phương trình đặc tính động cơ điện một chiều kích từ song song Ghi chú: Cán bộ coi thi không được giải thích đề thi. Chuẩn đầu ra của học phần (về kiến thức) Nội dung kiểm  tra [CĐR 1.3]: Thiết kế được bộ điều khiển cho những hệ thống cơ –  Câu 1, 2 điện có sử dụng động cơ điện, khí cụ điện   Số hiệu: BM1/QT­PĐBCL­RĐTV Trang: 1/1
  2. [CĐR 2.1]: Mô hình hóa đặc tính cơ điện của một số loại động cơ  Câu 1, 2, 3  [CĐR 2.2]: Trình bày được nguyên lý cấu tạo, hoạt động của các  Câu 3a,b loại động cơ điện [CĐR 3.1]: Có khả năng tự tìm kiếm tài liệu, tự nghiên cứu và trình  Câu 3c bày các nội dung chuyên ngành Số hiệu: BM1/QT­PĐBCL­RĐTV Trang: 1/1
  3. ĐÁP ÁN Câu 1: (3đ) a, (1đ) Từ các thông số đã cho ta tính được: đm = 2500/9,55 = 261,78 rad/s Mđm = 19800/261,78 = 75,64 Nm K đm = Mđm/Iđm = 75,64/125 = 0,6 Wb Theo phương trình đặc tính ta có:  đm = Uđm/ K đm – Rư/(K đm) .Mđm 2 Suy ra: Rư = [220.0,6 – 261,78.(0,6)2]/75.64 = 0,5  Suy ra phương trình đặc tính:  = 220/0,6 – 0,5/(0,62).M  hay   = 366,67 – 1,39M Do đó độ cứng đặc tính cơ tự nhiên   = dM/d  = – 1/1,39 = – 0,72.  b, (0.5đ) Khi Mc = 0.7Mđm, thế vào phương trình đặc tính cơ tự nhiên ta có:  = 366,67 – 1,39.0,7.75,64 = 293,07 rad/s Hay n = 2798,84 v/p c, (0.5đ) Khi thêm điện trở  phụ  Rf = 1,5  vào mạch phần  ứng, phương trình đặc tính cơ  nhân tạo thu được là:  = 220/0,6 – [0,5+1,5]/(0,62).M Hay   = 366,67 – 5,55M Khi khởi động,   = 0, thì Mkđ = 366,67/5,55 = 66,07 Nm d, (1đ) Khi đảo chiều cực tính điện áp, U = – Uđm = – 220V, thế vào phương trình đặc tính  cơ nhân tạo với Rfh ta có: hđ = – 220/0,6 – (0,5+Rfh)/(0,6 ).Mhbđ 2 Trong đó:  Mhbđ = – 3Mđm = – 226,92 Nm hđ =  đm = 261,78 rad/s Suy ra: Rfh = [220.0,6 + 261,78.(0,6)2]/226,92 – 0,5 =  0,5  Câu 2: (4đ) a, (1đ) Từ các thông số động cơ đã cho, ta tính được: 1 = 2 f/p = 2.3,14.50/3 = 104,67 rad/s đm = nđm/9,55 = 900/9,55 = 94,24 rad/s sđm = (104,67 – 94,24)/104,67 = 0,1 sthTN = sđm( m + ( m2 – 1)1/2) = 0,1.[2,4 + (2,42 – 1)1/2] = 0,45 Mđm = Pđm/ đm = 75000/94,24 = 795,84 Nm MthTN = Mth = Mđm.  m = 795,84.2,4 = 1910,02 Nm b, (1đ) Đặc tính cơ tự nhiên của động cơ có dạng (coi R1   0): M = 2Mth/(s/sthTN + sthTN/s) Thế vào ta có:  0,9.795,84 = 2.1910,02/(s/0,45 + 0,45/s) Giải ra được: s = 0,088 (nhận) hoặc s = 2.312 (loại) Suy ra tốc độ  động cơ  khi đó là   =  1(1 – s) = 104,67.(1 – 0,088) = 95,46 rad/s hay n =  911,63v/p. Số hiệu: BM1/QT­PĐBCL­RĐTV Trang: 1/1
  4. c, (1đ) Khi muốn hạ tải thế năng Mc = 0,9Mđm với tốc độ n = – 200v/p hay   = – 200/9,55 =  – 20,94 tức là khi đó độ trượt: s = ( 1 –  )/ 1 = (104,67 + 20,94)/104,67 = 1,2 Thế vào phương trình đặc tính cơ nhân tạo của động cơ khi có thêm điện trở phụ ta có: 0,9Mđm = 2Mth/(s/sthNT + sthNT/s) Hay 0,9.795,84 = 2.1910,02(1,2/ sthNT + sthNT/1,2) Giải ra được sthNT = 6,166 (nhận) hoặc sthNT = 0,234 (loại) Mặt khác, R2 = (E2đm.sđm)/(Iđm.31/2) = 185.0,1/15.31/2 = 0,71  Vì sthNT/sthTN = (R2 + Rfh)/R2, do đó: Rfh = R2(sthNT/sthTN – 1) = 0,71.(6.166/0,45 – 1) = 9,02  d, (1đ) Khi điện áp đột ngột giảm đi 1,2 lần thì Mth sẽ giảm đi 1,22 = 1,44 lần vì Mth tỷ lệ  với bình phương điện áp. Do đó giá trị Mth mới sẽ là:  Mth =  MthTN/1,44 = 1910,02/1,44 = 1326,40 Nm sth = sthTN =  0,45 Đặc tính cơ mới sẽ là: 0,9.795,84 = 2.1326,40/(s/0,45 + 0,45/s) Giải tìm được s = 0,133 (nhận) hoặc s = 1.527 (loại) Suy ra tốc độ  động cơ  khi đó là   =  1(1 – s) = 104,67.(1 – 0,133) = 90,75 rad/s hay n =  866,65v/p. Câu 3: (3đ) a, (1đ) Trình bày được 4 phương pháp hãm: không tải, động năng (kích từ độc lập và kích  từ nối tiếp), ngược (đảo chiều cực tính điện áp và thêm điện trở phụ) và tái sinh  b, (1đ) Trình bày được: Đổi thứ tự pha dẫn đến việc đảo chiều từ trường quay, kéo theo đảo chiều mômen   và do đó điện năng được đưa vào để hãm ngược động cơ đang chuyển động theo quán tính   cũ. Tốc độ động cơ sẽ giảm dần sau đó đảo chiều. Nếu tải là dạng thế  năng thì động cơ  sẽ chuyển đến trạng thái hãm tái sinh với tốc độ làm việc vượt hơn tốc độ đồng bộ. (0,5đ) Phương pháp đưa thêm điện trở phụ vào mạch roto thực chất là khiến cho tổn thất  trong động cơ tăng lên và phần điện năng cấp cho động cơ để mang tải bị suy giảm mạnh   và trở nên yếu hơn mômen cản dẫn đến việc động cơ bị mômen cản kéo giảm dần tốc độ  và đảo chiều quay. Nếu tải là dạng thế năng, động cơ sẽ làm việc ở giá trị tốc độ ổn định   mới theo chiều ngược lại (hạ tải) và nhỏ hơn giá trị tốc độ đồng bộ. (0,5đ) c,   (1đ) Trình bày được:  ­ Hệ phương trình vật lý (cơ – điện) của động cơ. (0,5đ) ­ Rút ra phương trình đặc tính và có nhận xét về  đặc tính cơ   ở  2 vùng giá trị  nguồn   cung cấp. (0,5đ) Số hiệu: BM1/QT­PĐBCL­RĐTV Trang: 1/1
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0