intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 12 năm 2021-2022 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:4

5
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 12 năm 2021-2022 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh" sẽ giúp các bạn học sinh có thêm tư liệu ôn tập, luyện tập để nắm vững được những kiến thức môn GDCD chuẩn bị cho kì kiểm tra đạt kết quả tốt nhất. Để làm quen và nắm rõ nội dung chi tiết đề thi, mời quý thầy cô và các bạn cùng tham khảo tại đây nhé.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 12 năm 2021-2022 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I BẮC NINH NĂM HỌC 2021 - 2022 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Môn: Giáo dục công dân - Lớp 12 Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề) ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Họ và tên thí sinh:..................................................... Số báo danh :................... Câu 1.Một trong những nội dung của bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc A.nuôi dưỡng, giáo dục con cái. B.lựa chọn, áp đặt nghề nghiệp. C.sàng lọc, cân bằng giới tính. D.sử dụng, đề cao bạo lực. Câu 2.Các cơ sở tôn giáo được pháp luật thừa nhận dù lớn hay nhỏ được nhà nước đối xử A.bình đẳng như nhau. B.không bình đẳng. C.tùy theo từng tôn giáo. D.có sự phân biệt. Câu 3.Những người có hành vi vi phạm pháp luật sẽ bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lí theo quy định của pháp luật là biểu hiện đặc trưng nào dưới đây? A.Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. B.Tính quy phạm phổ biến. C.Tính xác định chặt chẽ về nội dung. D.Tính quyền lực, bắt buộc chung. Câu 4.Trên cơ sở quy định pháp luật về trật tự an toàn đô thị, Ủy ban nhân dân thành phố H đã yêu cầu người dân không được để xe trên hè phố. Trong trường hợp này, pháp luật đã thể hiện vai trò nào dưới đây? A.Là phương tiện để đảm bảo mỹ quan thành phố. B.Là hình thức cưỡng chế người vi phạm. C.Là công cụ quản lý đô thị hữu hiệu. D.Là phương tiện để Nhà nước quản lý xã hội. Câu 5.Công ty Q kinh doanh thêm cả bánh kẹo trong khi giấy phép kinh doanh là quần áo trẻ em. Công ty Q đã vi phạm nội dung nào dưới đây theo quy định của pháp luật? A.Tự chủ kinh doanh B.Kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng kí C.Mở rộng thị trường, quy mô kinh doanh D.Chủ động lựa chọn ngành nghề kinh doanh Câu 6.Cùng với việc sử dụng tiếng phổ thông, các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam được Nhà nước cho phép sử dụng tiếng nói, chữ viết riêng của mình là bảo đảm quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực nào sau đây? A.Chính trị. B.Kinh tế. C.Văn hóa. D.Giáo dục. Câu 7.Bình đẳng trước pháp luật có nghĩa là mọi công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm A.đạo đức. B.cá nhân. C.pháp lí. D.xã hội. Câu 8.Mọi công dân đều bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật khi A.tăng cường đầu cơ tích trữ. B.hoàn thiện sản phẩm đấu giá. C.tham gia hoạt động thiện nguyện. D.thực hiện cách ly xã hội. Câu 9.Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí làbất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải bị xử lí theo A.mọi ý muốn chủ quan. B.hình thức gián đoạn. C.nguyên tắc bảo trợ. D.quy định của pháp luật. Câu 10.Trong cùng một điều kiện như nhau, công dân được hưởng quyền và nghĩa vụ như nhau, nhưng mức độ sử dụng các quyền và nghĩa vụ đó đến đâu phụ thuộc nhiều vào yếu tố nào dưới đây của mỗi người? A.Khả năng về kinh tế, tài chính. B.Các mối quan hệ xã hội. C.Khả năng, điều kiện và hoàn cảnh. D.Trình độ học vấn cao hay thấp. Câu 11.Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được hiểu là các dân tộc cùng sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam được Nhà nước và pháp luật A.hợp nhất. B.bảo vệ. C.phân cấp. D.hoán đổi. Trang 1/4 - Mã đề 948
  2. Câu 12.Nội dung của văn bản quy phạm pháp luật phải được diễn đạt chính xác, một nghĩa để người dân hiểu và thực hiện đúng pháp luật là đặc trưng nào dưới đây? A.Tính bảo mật tuyệt đối về mọi thông tin. B.Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. C.Tính quy phạm phổ biến của pháp luật. D.Tính giai cấp và xã hội. Câu 13.Để giao kết hợp đồng lao động với công ty G, anh L cần dựa vào nguyên tắc nào dưới đây? A.Tích cực, chủ động, hội nhập. B.Kỷ cương, tình thương, trách nhiệm. C.Dân chủ, công bằng, văn minh. D.Tự do, tự nguyện, bình đẳng. Câu 14.Một trong những nội dung của bình đẳng trong kinh doanh là mọi chủ thể kinh tế khi tiến hành hoạt động kinh doanh đều được A.từ chối hoạt động kiểm toán. B.thu hồi trái phiếu chính phủ. C.chủ động tìm kiếm thị trường. D.quyết toán ngân sách quốc gia. Câu 15.Người trong độ tuổi nào dưới đây phải chịu trách nhiệm về mọi vi phạm hành chính do mình gây ra? A.Từ đủ 16 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi. B.Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 16 tuổi. C.Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi. D.Từ đủ 16 tuổi trở lên. Câu 16.Sau thời gian nghỉ thai sản chị H đến công ty làm việc thì nhận được quyết định chấm dứt hợp đồng lao động của công ty với lí do đã tìm được người khác vào vị trí của chị. Trong trường hợp này, giám đốc công ty đã vi phạm nội dung nào dưới đây về quyền bình đẳng trong lao động? A.Giao kết hợp đồng lao động B.Giữa nam và nữ C.Tự do lựa chọ việc làm D.Tự do sử dụng sức lao động Câu 17.Trong các hành vi dưới đây, hành vi nào là vi phạm hành chính? A.Đi xe máy vượt đèn vàng. B.Làm hàng giả với số lượng lớn. C.Thường xuyên đi làm muộn. D.Đánh mất xe của người khác. Câu 18.Việc Tòa án tuyên phạt tù anh P là lao động tự do và ông G là giám đốc một doanh nghiệp về hành vi vận chuyển trái phép chất ma túy là thể hiện đặc trưng nào sau đây của pháp luật? A.Tính đề cao quyền lực cá nhân. B.Tính quyền lực, bắt buộc chung. C.Tính trấn áp, dùng vũ lực. D.Tính chủ động, tự phán quyết. Câu 19.Việc truyền bá, thực hành giáo lí, giáo luật, lễ nghi, quản lí tổ chức của tôn giáo là A.tôn giáo. B.tín ngưỡng. C.cơ sở tôn giáo. D.hoạt động tôn giáo. Câu 20.Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được đảm bảo thực hiện bằng A.ý thức của người dân. B.quyền lực nhà nước. C.sức mạnh của tập thể. D.tập quán địa phương. Câu 21.Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động có nghĩa là mọi người đều có quyền tự do A.sa thải nhân công. B.lựa chọn việc làm. C.phânchia quỹ phúc lợi. D.định đoạt tài sản công. Câu 22.Công dân có hành vi trốn, không khai báo y tế khi đi từ vùng dịch về là không thực hiện pháp luật theo hình thức nào sau đây? A.Tuân thủ pháp luật. B.Áp dụng pháp luật. C.Thi hành pháp luật. D.Sử dụng pháp luật. Câu 23.Theo quy định của pháp luật, thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc là điều kiện để khắc phục sự chênh lệch về A.tập tục địa phương. B.nghi lễ tôn giáo. C.trình độ phát triển. D.thói quen vùng miền. Câu 24.Cá nhân, tổ chức không làm điều mà pháp luật cấm là A.phổ biến pháp luật B.tuân thủ pháp luật. C.áp dụng pháp luật. D.sử dụng pháp luật. Câu 25.Văn kiện Đại hội VI Đảng Cộng sản Việt Nam có viết: “… mọi vi phạm đều được xử lý. Bất cứ ai vi phạm đều bị đưa ra xét xử theo pháp luật…”. Đoạn trích trên đề cập đến nội dung nào dưới đây? A.Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý. B.Công dân bình đẳng về nghĩa vụ. Trang 2/4 - Mã đề 948
  3. C.Quy định xử lý những trường hợp vi phạm. D.Công dân bình đẳng về quyền. Câu 26.Người vi phạm pháp luật, gây thiệt hại về tài sản của người khác thì phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây? A.Trách nhiệm hành chính. B.Trách nhiệm xã hội. C.Trách nhiệm dân sự. D.Trách nhiệm kỉ luật. Câu 27.Mọi công dân đều được tự do lựa chọn loại hình doanh nghiệp tùy theo sở thích, khả năng của mình là một trong những nội dung của A.mục tiêu độcchiếm thị trường. B.kế hoạch san bằng lợi nhuận. C.quyền bình đẳng trong kinh doanh. D.chiến lược thu hồi nguồn vốn. Câu 28.Quy tắc xử sự chung là khuôn mẫu chung, được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi đối với tất cả mọi người, trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội là đặc trưng nào dưới đây của pháp luật? A.Tính bắt buộc chung. B.Tính quy phạm phổ biến. C.Tính xác định chặt chẽ về hình thức. D.Tính cưỡng chế. Câu 29.Vì con trai là anh S kết hôn đã nhiều năm mà chưa có con nên bà G mẹ anh đã thuyết phục con mình bí mật nhờ chị K vừa li hôn mang thai hộ. Phát hiện việc anh S sống chung như vợ chồng với chị K là do bà G sắp đặt, chị H vợ anh đã tự ý rút toàn bộ số tiền tiết kiệm của 2 vợ chồng rồi bỏ đi khỏi nhà. Thương con, bà T mẹ chị H sang nhà thông gia mắng chửi bà G. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình? A.Bà G, anh S và chịH. B.Bà G, chị K và anhS. C.Bà G, anh S, bà T và chị H. D.Bà G, anh S, chị H và chị K. Câu 30.Sau khi kết hôn, anh T buộc vợ mình phải nghỉ việc để chăm sóc gia đình. Vậy anh T đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ A.tình cảm. B.nhân thân. C.tài sản riêng. D.việc làm. Câu 31.Anh H và chị M đến Ủy ban nhân dân xã X để làm thủ tục đăng kí kết hôn. Việc làm này thể hiện đặc trưng nào của pháp luật? A.Tính quy phạm phổ biến. B.Tính áp đặt, cưỡng chế. C.Tính xác định chặt chẽ về nội dung. D.Tính đề cao quyền lực cá nhân. Câu 32.Người sản xuất hàng hóa để bán ra thị trường mà không có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của cơ quan có thẩm quyền là vi phạm A.dân sự. B.hành chính. C.trật tự xã hội. D.quan hệ kinh tế. Câu 33.Sau khi tốt nghiệp đại học H, K, L đã cùng nhau góp vốn để mở công ty cổ phần. Việc làm của 3 người trên thể hiện nội dung nào dưới đây về bình đẳng trong kinh doanh? A.Tự do mở rộng quy mô kinh doanh. B.Tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh. C.Tự do mở rộng ngành nghề kinh doanh. D.Tự chủ đăng ký kinh doanh. Câu 34.Ông K giám đốc công ty X kí hợp đồng dài hạn với anh M. Nhưng sau 1 tháng anh M bị đuổi việc không rõ lí do. Bức xúc, anh M tìm cách trả thù giám đốc K. Biết được ý định của chồng chị L đã can ngăn nhưng anh M vẫn thuê Q chặn đường đánh ông K làm ông K bị trọng thương. Trong trường hợp này những ai dưới đây đã vi phạm pháp luật? A.Ông K và Q. B.Ông K, M và Q. C.Ông K và M. D.Anh M và Q. Câu 35.Anh E sống độc thân, anh H có mẹ già và con nhỏ. Cả 2 anh làm việc cùng một cơ quan và có cùng một mức thu nhập. Cuối năm anh E phải đóng thuế thu nhập cao hơn anh H. Điều này thể hiện nội dung nào dưới đây? A.Sự bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. B.Sự bất bình đẳng. C.Sự không công bằng. D.Sự mất cân đối. Câu 36.Hiện nay có một số cá nhân giả danh nhà sư đi khất thực, quyên góp tiền ủng hộ của nhân dân để xây dựng đền, chùa. Những hành động đó là biểu hiện của việc Trang 3/4 - Mã đề 948
  4. A.hoạt độngtôngiáo. B.mê tín dị đoan. C.lợi dụngtôngiáo. D.hoạt động tínngưỡng. Câu 37.Ba thanh niên chở nhau trên một xe máy bị Cảnh sát giao thông yêu cầu dừng xe, lập biên bản xử phạt hành chính. Trong trường hợp trên, Cảnh sát giao thông đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây? A.Áp dụng pháp luật B.Sử dụng pháp luật C.Thi hành pháp luật D.Tuân thủ pháp luật Câu 38.Sau khi hoàn thiện đủ hồ sơ theo quy định, các chị T, M, N cùng đăng kí kinh doanh nông sản. Vì mâu thuẫn với chị T nên ông Q là lãnh đạo cơ quan chức năng chỉ cấp phép cho chị M và chị N. Được chị T cho biết chị M kinh doanh phát đạt, trong khi cửa hàng của mình luôn vắng khách, chị N đã thuê một người lao động tự do là anh K vu khống chị M bán hàng giả cho anh nhiều lần, sau đó chị N liên tục chia sẻ thông tin này lên mạng xã hội khiến lượng khách hàng của chị M giảm sút nghiêm trọng. Những ai sau đây vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh? A.Chị T, chị N và ông Q. B.Chị N và ông Q. C.Chị N, anh K và ông Q. D.Chị N và chị T. Câu 39.Bà H viết bài chia sẻ kinh nghiệm phòng, chống Covid-19 cho người dân. Bà H đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào sau đây? A.Sử dụng pháp luật. B.Áp dụng pháp luật. C.Tuân thủ pháp luật. D.Thi hành pháp luật. Câu 40.Sau khi bán cho ông X chiếc xe máy vừa lấy trộm được, anh N rủ anh S và anh K là bạn học cùng trường đại học đi ăn nhậu. Sau đó anh S về nhà còn anh K và anh N tham gia đua xe trái phép. Bị mất lái anh N đâm vào ông P đang đi bộ trên vỉa hè. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lý? A.Ông X, anh N và ông P. B.Anh K, anh N và ông P. C.Ông X, anh K và anh N. D.Anh K và anh N. ------ HẾT ------ Trang 4/4 - Mã đề 948
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2