intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Kon Tum

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

8
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn tham khảo “Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Kon Tum” sau đây để hệ thống lại kiến thức đã học và biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chủ yếu được đề cập trong đề thi để từ đó có thể đề ra kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn ôn tập thật tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Kon Tum

  1. PHÒNG GD&ĐT TP KON TUM KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: ĐỊA LÍ - LỚP 9 Họ và tên HS:..................................... Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Lớp 9 ......... (Đề có 30 câu, 03 trang) ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ I Điểm: Lời phê của thầy (cô) giáo: I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (7,0 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất trong các câu sau: (Mỗi câu đúng 0,25 điểm) Câu 1. Loại đất phổ biến ở Kon Tum là A. Đất cát. B. Đất mặn C. Feralit D. Phù sa Câu 2. Đồng bằng sông Cửu Long được tạo nên bởi phù sa của sông? A. Đồng Nai. B. Mê Công. C. Sông Hồng. D. Thái Bình. Câu 3. Đảo có diện tích lớn nhất và nằm ở vùng biển Tây Nam của nước ta là A. Phú Quốc. B. Cát Bà. C. Phú Quý. D. Côn Đảo. Câu 4. Nghề làm muối phát triển mạnh ở ven biển Nam Trung Bộ là do A. địa hình bằng phẳng, thuận tiện cho việc phơi muối. B. nước biển mặn, khí hậu nhiều nắng, ít mưa. C. người dân có kinh nghiệm sản xuất muối hơn nơi khác. D. giao thông thuận tiện cho việc vận chuyển, tiêu thụ muối. Câu 5. Đông Nam Bộ bao gồm bao nhiêu tỉnh, thành phố? A. 6 B. 5 C. 7 D. 8 Câu 6. Cảng biển lớn nhất nước ta hiện nay là A. cảng Vũng Tàu. B. cảng Sài Gòn. C. cảng Quy Nhơn. D. cảng Đà Nẵng. Câu 7. Khó khăn của Đông Nam Bộ đối với phát triển kinh tế là: A. Chỉ có hai tỉnh và thành phố giáp biển. B. Đất đai kém màu mỡ, thời tiết thất thường. C. Ít khoáng sản, rừng và nguy cơ ô nhiễm môi trường. D. Tài nguyên sinh vật hạn chế và có nguy cơ suy thoái. Câu 8. Đồng bằng sông Cửu Long không phải là vùng nông nghiệp A. xuất khẩu gạo chủ lực của cả nước. B. trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước. C. trọng điểm lúa nước lớn nhất cả nước. D. trồng cây công nghiệp lớn nhất cả nước. Câu 9. Đặc điểm khí hậu Kon Tum: Câu 27 Đặc điểm khí hậu Kon Tum A. Cận nhiệt đới. B. Ôn đới. C. Có khí hậu nhiệt đới gió mùa cao nguyên với hai mùa mưa và khô đối lập nhau. D. Khí hậu có mùa đông lạnh. Câu 10. Phía nam tỉnh Kon Tum tiếp giáp với tỉnh A. Quảng Ngãi B. Quảng Nam C. Lào và Campuchia D. Gia Lai Câu 11. Quần đảo Trường Sa thuộc địa phương nào của nước ta? A. Bình Định. B. Bà Rịa - Vũng Tàu. C. Đà Nẵng. D. Khánh Hòa. Câu 12. Một trong những hoạt động đang được ưu tiên của ngành thủy sản nước ta hiện nay là A. đầu tư đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao. B. hình thành các cảng cá dọc bờ biển. Trang 1
  2. C. tập trung khai thác hải sản ven bờ. D. phát triển khai thác hải sản xa bờ. Câu 13. Điều kiện nào sau đây không thuận lợi cho sự phát triển của ngành GTVT đường biển? A. Nằm gần nhiều tuyến đường biển quốc tế quan trọng. B. Có nhiều đảo, quần đảo ven bờ. C. Ven biển có nhiều vũng vịnh rộng, kín gió. D. Có nhiều bãi triều, đầm phá ven biển. Câu 14. Du lịch biển của nước ta hiện nay mới chỉ chủ yếu tập trung khai thác hoạt động A. lặn biển. B. tắm biển. C. khám phá các đảo. D. thể thao trên biển. Câu 15. Ô nhiễm môi trường biển sẽ dẫn đến hậu quả A. nguồn nước ngầm hạ thấp. B. làm suy giảm tài nguyên sinh vật biển. C. thu hút lượng khách du lịch. D. nâng cao chất lượng đời sống của ngư dân. Câu 16. Các đảo lớn ở vịnh Bắc Bộ của nước ta là: A. Cái Bầu, Cát Bà, Bạch Long Vĩ. B. Cồn Cỏ, Lý Sơn, Phú Quý. C. Cái Bầu, Phú Quý, Côn Đảo, Thổ Chu. D. Bạch Long Vĩ, Cồn Cỏ, Lý Sơn. Câu 17. Đi từ đất liền ra đến ranh giới vùng biển quốc tế, các bộ phận của vùng biển nước ta lần lượt là A. nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế. B. tiếp giáp lãnh hải, lãnh hải, đặc quyền kinh tế, nội thủy. C. lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, nội thủy, đặc quyền kinh tế. D. dặc quyền kinh tế, nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải. Câu 18. Các bãi cát dọc bờ biển miền Trung nước ta có chứa loại khoáng sản nào? A. Đồng B. Sắt C. Ôxit Titan D. Bôxit Câu 19. Chiều dài đường bờ biển và diện tích vùng biển của nước ta tương ứng là A. 3 260km và khoảng 1 triệu km2 . B. 3 160 km và khoảng 0,5 triệu km2 . C. 3 460 km và khoảng 2 triệu km2 . D. 2 360 km và khoảng 1 triệu km2 . Câu 20. Nghề làm muối của nước ta phát triển mạnh nhất ở vùng ven biển thuộc: A. Bắc Trung Bộ. B. Bắc Bộ. C. Nam Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 21. Vì sao nói sông ĐăkLa là dòng sông chảy ngược? A. Do ảnh hưởng của sự phát triển thủy điện. B. Chảy theo hướng địa hình. C. Bị ảnh hưởng của lượng mưa. D. Chảy ngược hướng chung của sông ngòi cả nước. Câu 22. Ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là A. sản xuất vật liệu xây dựng. B. cơ khí nông nghiệp. C. chế biến lương thực, thực phẩm. D. sản xuất hàng tiêu dùng. Câu 23. Thành phố có sức thu hút lao động nhất cả nước ở Đông Nam Bộ là: A. TP. Hồ Chí Minh. B. Thủ Dầu Một. C. Bà Rịa – Vũng Tàu. D. Biên Hòa. Câu 24. Đây không phải là ý nghĩa của vị trí địa lí tỉnh Kon Tum đối với sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh A. Mở rộng quan hệ kinh tế - xã hội với các tỉnh miền Trung, Tây Nguyên. B. Có ý nghĩa chiến lược quan trọng đối với an ninh quốc phòng của tỉnh. C. Có điều kiện phát triển tổng hợp kinh tế biển. D. Mở rộng quan hệ kinh tế - xã hội với hai nước Lào, Cam- pu- chia. Câu 25. Đâu không phải là thuận lợi do sông ngòi đem lại cho Kon Tum? A. Thiếu nước vào mùa khô, mùa mưa có lũ quét. B. Cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt. Trang 2
  3. C. Phát triển du lịch nghĩ dưỡng. D. Phát triển thuỷ điện. Câu 26. Thuận lợi lớn nhất về vị trí của Đồng bằng Sông Cửu Long là: A. Ba mặt giáp biển. B. Rộng lớn nhất cả nước. C. Toàn bộ diện tích là đồng bằng. D. Nằm ở cực Nam tổ quốc. Câu 27. Nguồn khoáng sản dầu mỏ, khí đốt của nước ta chủ yếu tập trung ở vùng thềm lục địa A. Nam Trung Bộ. B. vịnh Bắc Bộ. C. phía Nam D. vịnh Thái Lan. Câu 28. Hai loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở Đông Nam Bộ là: A. Đất badan và đất xám. B. Đất badan và đất feralit. C. Đất phù sa và đất feralit. D. Đát xám và đất phù sa. II. PHẦN TỰ LUẬN: (3,0 điểm) Câu 29 (1,0 điểm): Vì sao phải phát triển tổng hợp kinh tế biển? Câu 30 (2,0 điểm): Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam (trang Địa chất khoáng sản, trang Giao thông) và kiến thức đã học: a) Kể tên một số khoáng sản chính ở vùng biển nước ta và sự phân bố của chúng. Trong các khoáng sản đó, loại nào có vai trò quan trọng nhất? b) Hãy xác định một số cảng biển lớn và một số tuyến giao thông đường biển ở nước ta. BÀI LÀM Trang 3
  4. Trang 4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2