intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn KHTN lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đồng Khởi

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:16

6
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn làm tốt các bài tập, đồng thời các bạn sẽ không bị bỡ ngỡ với các dạng bài tập chưa từng gặp, hãy tham khảo “Đề thi học kì 2 môn KHTN lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đồng Khởi” dưới đây để tích lũy kinh nghiệm giải toán trước kì thi nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn KHTN lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đồng Khởi

  1. MA TRẬN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II - MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN, LỚP 6 A. Khung ma trận - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra cuối kỳ 2 từ bài 27 (tiết 2) đến khi kết thúc Bài 41: Năng lượng(tiết 119). Tổng số tiết là 44 tiết - Thời gian làm bài: 60 phút - Hình thức kiểm tra: kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỷ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận) - Cấu trúc: + Mức độ đề: 40% nhận biết; 30% thông hiểu; 20% vận dụng ; 10% vận dụng cao + Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm (gồm 16 câu hỏi: nhận biết: 16 câu), mỗi câu 0,25 điểm + Phần tự luận: 6,0 điểm (thông hiểu: 3,0 điểm: vận dụng: 2,0 điểm; vận dụng cao: 1,0 điểm) + Nội dung nửa đầu học kỳ 2: 25% (2,5 điểm)(chủ đề 8) + Nội dung nửa học kỳ sau: 75% (7,5 điểm) (chủ đề 9 và chủ đề 10) Tổng số Chủ để Mức độ Điểm số câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Trắc Trắc Trắc Trắc Trắc Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1. Chủ 4 1(1,5đ) đề 8: Đa dạng thế 1 4 2.5 giới sống (25 tiết) 2. Chủ đề 9: 10 1(0,5đ) 1(2đ) 1(1đ) 3 10 6 Lực (15 tiết) 3. Chủ 2 1(1đ) 1 2 1,5 đề 10: Năng
  2. lượng và cuộc sống (4 tiết) Số 16 3 1 1 5 16 21 câu Điể 4.0 3.0 2.0 1.0 6.0 4.0 10.0 m số Tổng số điểm 4.0 điểm 3.0 điểm 2.0 điểm 1.0 điểm 10 điểm 10 điểm B. Bản đặc tả Số ý TL/số câu Câu hỏi hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu câu cần đạt TN TL TN (số câu) (số ý) (số câu) 1.Chủ đề 8: Đa 0 6 dạng thế giớ sống (26 tiết) -Nguyên - Nêu được một số bệnh do nguyên nhân sinh vật gây nên. 1 Câu 1 sinh vật Nhận -Nêu được một số bệnh do nấm gây nên 1 Câu 2 -Nấm -Nêu được một số tác hại của động vật trong đời sống. 1 Câu 4 Thực vật biết -Nêu được vai trò của đa dạng sinh học trong tự nhiên và trong thực tiễn -Động vật 1 Câu 3 (làm thuốc, làm thức ăn, chỗ ở, bảo vệ môi trường, … -Phân Thông - Nhận biết được một số đại diện nấm thông qua quan sát hình ảnh, loại động hiểu mẫu vật (nấm đơn bào, đa bào. Một số đại diện phổ biến: nấm đảm, vật ngoài nấm túi, ...). Dựa vào hình thái, trình bày được sự đa dạng của nấm. thiên -Trình bày được vai trò của nấm trong tự nhiên và trong thực tiễn (nấm nhiên được trồng làm thức ăn, dùng làm thuốc,...).
  3. -Trình bày được cách phòng và chống bệnh do nấm gây ra. -Nhận biết được một số đối tượng nguyên sinh vật thông qua quan sát hình ảnh, mẫu vật (ví dụ: trùng roi, trùng đế giày, trùng biến hình, tảo silic, tảo lục đơn bào, ...). - Dựa vào hình thái, nêu được sự đa dạng của nguyên sinh vật. -Trình bày được cách phòng và chống bệnh do nguyên sinh vật gây ra. Nhận biết được một số đại diện nấm thông qua quan sát hình ảnh, mẫu vật (nấm đơn bào, đa bào. Một số đại diện phổ biến: nấm đảm, nấm túi, ...). Dựa vào hình thái, trình bày được sự đa dạng của nấm. -Trình bày được vai trò của nấm trong tự nhiên và trong thực tiễn (nấm được trồng làm thức ăn, dùng làm thuốc,...). -Trình bày được cách phòng và chống bệnh do nấm gây ra. - Dựa vào sơ đồ, hình ảnh, mẫu vật, phân biệt được các nhóm thực vật: Thực vật không có mạch (Rêu); Thực vật có mạch, không có hạt (Dương xỉ); Thực vật có mạch, có hạt (Hạt trần); Thực vật có mạch, có hạt, có -Đa dạng hoa (Hạt kín). sinh học -Trình bày được vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên: -Tìm hiểu làm thực phẩm, đồ dùng, bảo vệ môi trường (trồng và bảo vệ cây xanh sinh vật trong thành phố, trồng cây gây rừng. Câu 17 ngoài -Nhận biệt được hai nhóm động vật không xương sống và có xương thiên sống. ấy được ví dụ minh hoạ. nhiên - Nhận biết được các nhóm động vật không xương sống dựa vào quan sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng (Ruột khoang, Giun; Thân mềm, hân khớp). Gọi được tên một số con vật điển hình. - Nhận biết được các nhóm động vật có xương sống dựa vào quan sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng ( cá, lưỡng cư, Bò sát, chim, Thú). Gọi được tên một số con vật điển hình. Vận -Thực hành quan sát và vẽ được hình nguyên sinh vật dưới kính lúp dụng hoặc kính hiển vi.
  4. -Thông qua thực hành, quan sát và vẽ được hình nấm (quan sát bằng mắt thường hoặc kính lúp). -Quan sát hình ảnh, mẫu vật thực vật và phân chia được thành các nhóm thực vật theo các tiêu chí phân loại đã học. -Thực hành quan sát (hoặc chụp ảnh) và kể được tên một số động vật quan sát được ngoài thiên nhiên. -Giải thích được vì sao cần bảo vệ đa dạng sinh học. -Vận dụng được hiểu biết về nấm vào giải thích một số hiện tượng trong đời sống như kĩ thuật trồng nấm, nấm ăn được, nấm độc, ... - Thực hiện được một số phương pháp tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên: quan sát bằng mắt thường, kính lúp, ống nhòm; ghi chép, đo đếm, nhận xét và rút ra kết luận. Vận - Nhận biết được vai trò của sinh vật trong tự nhiên (cây bóng mát, điều dụng hòa khí hậu, làm sạch môi trường, làm thức ăn cho động vật, ...). cao - Sử dụng được khoá lưỡng phân để phân loại một số nhóm sinh vật. - Quan sát và phân biệt được một số nhóm thực vật ngoài thiên nhiên. - Chụp ảnh và làm được bộ sưu tập ảnh về các nhóm sinh vật (thực vật, động vật có xương sống, động vật không xương sống). - Làm và trình bày được báo cáo đơn giản về kết quả tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên. 2.Chủ đề 9: Lực (15 tiết) -Lực và Nhận - Lấy được ví dụ để chứng tỏ lực là sự đẩy hoặc sự kéo. 1 Câu 6 biểu diễn biết - Nêu được đơn vị lực đo lực. 2 Câu 5, 11 lực – Tác - Nhận biết được dụng cụ đo lục là lực kế. dụng của - Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ. lực - Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi hướng chuyển động. Câu 7 1 - Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm biến dạng vật. -Lực hấp - Lấy được ví dụ về lực tiếp xúc. 2 Câu 9, 10 dẫn và - Lấy được vi dụ về lực không tiếp xúc. trọng - Nêu được lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra
  5. lực không có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực. - Kể tên được ba loại lực ma sát. - Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma sát nghỉ. 1 Câu 12 - Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma sát lăn. - Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma sát trượt. 1 Câu 13 - Lấy được ví dụ vật chịu tác dụng của lực cản khi chuyển động trong môi trường (nước hoặc không khí). - Nêu được khái niệm về khối lượng. 1 Câu 14 - Nêu được khái niệm lực hấp dẫn. 1 Câu 8 - Nêu được khái niệm trọng lượng. - Nhận biết được khi nào lực đàn hồi xuất hiện. - Lấy được một số ví dụ về vật có khả năng đàn hồi tốt, kém. - Kể tên được một số ứng dụng của vật đàn hồi. -Biểu diễn được một lực bằng một mũi tên có điểm đặt tại vật chịu tác Câu 20 dụng lực, có độ lớn và theo hướng của sự kéo hoặc đẩy. - Biết cách sử dụng lực kế để đo lực (ước lượng độ lớn lực tác dụng lên lượng vật, chọn lực kế thích hợp, tiến hành đúng thao tác đo, đọc giá trị của lực -Lực tiếp trên lực kế). xúc và - Lấy được ví dụ về lực tiếp xúc. lực không - Lấy được vi dụ về lực không tiếp xúc. tiếp xúc - Nêu được lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra -Biến Thông lực không có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực. dạng của hiểu - Chỉ ra được nguyên nhân gây ra lực ma sát. lò xo – - Nêu được khái niệm về lực ma sát trượt (ma sát lăn, ma sát nghỉ). Cho Phép đo ví dụ. lực - Nhận biệt được lực ma sát nghỉ, lực ma sát trượt, lực ma sát lăn. Câu 19 -Lực ma -Chỉ ra được chiều của lực cản tác dụng lên vật chuyển động trong môi sát trường. -Đọc và giải thích được số chỉ về trọng lượng, khối lượng ghi trên các nhãn hiệu của sản phẩm tên thị trường. - Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan đến lực hấp dẫn,
  6. trọng lực. - Chỉ ra được phương, chiều của lực đàn hồi khi vật chịu lực tác dụng. - Chứng tỏ được độ giãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng của vật treo. - Biểu diễn được lực tác dụng lên 1 vật trong thực tế và chỉ ra tác dụng của lực trong trường hợp đó. - Chỉ ra được tác dụng cản trở hay tác dụng thúc đẩy chuyển động của lực ma sát nghỉ (trượt, lăn) trong trường hợp thực tế. - Lấy được ví dụ về một số ảnh hưởng của lực ma sát trong an toàn giao thông đường bộ. Vận -Lấy được ví dụ thực tế và giải thích được khi vật chuyển động trong môi dụng trường nào thì vật chịu tác dụng của lực cản môi trường đó. -Xác định được trọng lượng của vật khi biết khối lượng của vật hoặc Câu 21 ngược lại -Giải thích được một số hiện tượng thực tế về: nguyên nhân biến dạng của vật rắn; lò xo mất khả năng trở lại hình dạng ban đầu; ứng dụng của lực đàn hồi trong kĩ thuật. 3.Chủ để 10: Năng lượng và cuộc sống (10 tiết) - Chỉ ra được một số hiện tượng trong tự nhiên hay một số ứng dụng khoa học kĩ thuật thể hiện năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng -Năng lực. lượng - Kể tên được một số nhiên liệu thường dùng trong thực tế. Nhận - Kể tên được một số loại năng lượng. 1 Câu 15 -Bảo toàn biết - Chỉ ra được một số ví dụ trong thực tế về sự truyền năng lượng giữa năng các vật. lượng - Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng. - Lấy được ví dụ về sự truyền năng lượng từ vật này sang vật khác từ dạng này sang dạng khác thì năng lượng không được bảo toàn mà xuất
  7. hiện một năng lượng hao phí trong quá trình truyền và biến đổi. - Chỉ ra được một số ví dụ về sử dụng năng lượng tái tạo thường dùng trong thực tế. 1 Câu 16 - Nêu được nhiên liệu là vật liệu giải phóng năng lượng, tạo ra nhiệt và Câu 18 ánh sáng khi bị đốt cháy. ấy được ví dụ minh họa. - Phân biệt được các dạng năng lượng. - Chứng minh được năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực. -Nêu được định luật bảo toàn năng lượng và lấy được ví dụ minh hoạ. Thông - Giải thích được các hiện tượng trong thực tế có sự chuyển hóa năng hiểu lượng chuyển từ dạng này sang dạng khác, từ vật này sang vật khác. - Nêu được sự truyền năng lượng từ vật này sang vật khác từ dạng này sang dạng khác thì năng lượng không được bảo toàn mà xuất hiện một năng lượng hao phí trong quá trình truyền và biến đổi. ấy được ví dụ thực tế. - Giải thích được một số vật liệu trong thực tế có khả năng giải phóng năng lượng lớn, nhỏ. - So sánh và phân tích được vật có năng lượng lớn sẽ có khả năng sinh ra lực tác dụng mạnh lên vật khác. -Vận dụng được định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng để giải Vận thích một số hiện tượng trong tự nhiên và ứng dụng của định luật trong dụng khoa học kĩ thuật. -Lấy được ví dụ thực tế về ứng dụng trong kĩ thuật về sự truyền nhiệt và giải thích được. -Đề xuất biện pháp và vận dụng thực tế việc sử dụng nguồn năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. 4.Chủ đề 11: Trái Đất và bầu trời (10 tiết) -Chuyển Nhận -Mô tả được quy luật chuyển động của Mặt Trời hằng ngày quan sát. động nhìn biết -Nêu được các pha của Mặt Trăng trong tuần Trăng -Nêu được Mặt Trời và sao là các thiên thể phát sáng; Mặt Trăng, các
  8. hành tinh và sao chổi phản xạ ánh sáng Mặt Trời. - Nêu được hệ Mặt Trời là một phần nhỏ của gân Hà. -Giải thích được quy luật chuyển động mọc, lặn của Mặt Trời - Giải thích được các pha của Mặt Trăng trong Tuần Trăng. Thông - Mô tả được sơ lược cấu trúc của hệ Mặt Trời, nêu được các hành tinh hiểu cách Mặt Trời các khoảng cách khác nhau và có chu kì quay khác nhau. thấy của - Giải thích được hình ảnh quan sát thấy về sao chổi. Mặt Trời, - Giải thích được hệ Mặt Trời là một phần nhỏ của gân Hà. Mặt -Giải thích quy luật chuyển động của Trái Đất, Mặt Trời, Mặt Trăng Trăng Vận -Thiết kế mô hình thực tế bằng hình vẽ, phần mềm thông dụng để giải -Mặt Trời dụng thích được một số hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng trong tuần Trăng và ngân Vận Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết những vấn đề thường gặp trong dụng thực tế. cao C. Đề kiểm tra
  9. TRƯỜNG THCS ĐỒNG KHỞI KIỂM TRA CUỐI KÌ II. NH: 2022 - 2023 Tên: Môn: Khoa học tự nhiên 6 Lớp: TG: 60 phút (không kể Mã đề: 01 phát đề) Điểm: Lời phê: I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (4 điểm) (Thời gian làm bài 20 phút) Hãy khoanh tròn chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng: Câu 1. Bệnh kiết lị do tác nhân nào gậy nên? A. Trùng kiết lị B. Trùng Plasmodium falcipanum. C. Trùng giày. D. Trùng roi. Câu 2. Trong số các tác hại sau, tác hại nào không phải do nấm gây ra? A. Gây bệnh nấm da ở động vật. B. Làm hư hỏng thực phẩm, đồ dùng. C. Gây bệnh viêm gan B ở người. D. Gây ngộ độc thực phẩm ở người. Câu 3. Rừng tự nhiên không có vai trò nào sau đây? A. Điều hòa khí hậu B. Cung cấp đất phi nông nghiệp B. Làm thức ăn cho động vật D. Là nơi ở của các loài động vật hoang dã Câu 4. Các loài nào dưới đây là vật chủ trung gian truyền bệnh? A. Ruồi, chim bồ câu, ếch. B. Rắn, cá heo, hổ. C. Ruồi, muỗi, chuột. D. Hươu cao cổ, đà điểu, dơi. Câu 5. Đơn vị nào sau đây là đơn vị của lực? A. m3. B. N. C. Kg. D. m. Câu 6. Khi một vận động viên bắt đầu đẩy quả tạ, vận động viên đã tác dụng vào quả tạ một A. Lực đẩy B. Lực nén C. Lực kéo D. Lực uốn Câu 7. Khi quả bóng đập vào một bức tường, lực do tường tác dụng lên bóng A. chỉ làm biến đổi chuyển động của quả bóng.
  10. B. chỉ làm biến dạng quả bóng. C. vừa làm biến đổi chuyển động vừa làm biến dạng quả bóng. D. không làm biến đổi chuyển động và không làm biến đạng quả bóng. Câu 8. Lực mà Trái Đất tác dụng lên vật là: A. trọng lượng B. trọng lực C. lực đẩy D. lực nén Câu 9. Lực nào sau đây là lực tiếp xúc? A. Lực của Trái Đất tác dụng lên bóng đèn treo trên trần nhà. B. Lực của quả cân tác dụng lên lò xo khi treo quả cân vào lò xo. C. Lực của nam châm hút thanh sắt đặt cách nó một đoạn. D. Lực hút giữa Trái Đất và Mật Trăng. Câu 10. Lực nào sau đây là lực không tiếp xúc? A. Lực của bạn Linh tác dụng lên cửa để mở cửa. B. Lực của chân cầu thủ tác dụng lên quả bóng, C. Lực Trái Đất tác dụng lên quyền sách đặt trên mặt bàn. D. Lực của gió tác dụng lên cánh buồm. Câu 11. Dụng cụ dùng để đo độ lớn của lực là? A. Nhiệt kế B. Tốc kế C. Lực kế D. Cân Câu 12. Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi: A. quyển sách để yên trên mặt bàn nằm nghiêng. B. ô tô đang chuyển động, đột ngột hãm phanh. C. quả bóng bàn đặt trên mặt bàn nằm ngang nhẵn bóng. D. xe đạp đang xuống dốc. Câu 13. Lực ma sát trượt xuất hiện trong trường hợp nào sau đây? A. Ma sát giữa các viên bi với ổ trục xe đạp, xe máy. B. Ma sát giữa cốc nước đặt trên mặt bàn với mặt bàn. C. Ma sát giữa lốp xe với mặt đường khi xe đang chuyển động. D. Ma sát giữa má phanh với vành xe. Câu 14. Trên bao vỏ hộp sữa có ghi 450g. Số ghi đó cho biết điều gì? A. Khối lượng của hộp sữa B. Trọng lượng của sữa trong hộp C. Trọng lượng của hộp sữa
  11. D. Khối lượng của sữa trong hộp Câu 15. Năng lượng mà một vật có được do chuyển động được gọi là A. Thế năng. B. Động năng. C. Nhiệt năng. D. Hóa năng. Câu 16. Dạng năng lượng nào không phải năng lượng tái tạo? A. Năng lượng khí đốt. B. Năng lượng gió. C. Năng lượng thuỷ triều. D. Năng lượng mặt trời. ----Hết phần trắc nghiệm---- II.TỰ LUẬN: (6 điểm) (Thời gian làm bài 40 phút) Câu 17. Trình bày được vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên (1,5đ) Câu 18. Nhiên liệu là gì? Cho ví dụ (1đ) Câu 19. Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào? (0,5đ) Câu 20. Nêu hướng và độ lớn các lực trong hình vẽ sau, cho tỉ lệ xích 1 cm ứng với 10 N. (2đ) Câu 21. Hãy cho biết trọng lượng tương ứng của các vật sau đây: (1đ) a) Túi kẹo có khối lượng 150 g. b) Túi đường có khối lượng 2 kg. -----hết phần tự luận----- TRƯỜNG THCS ĐỒNG KHỞI KIỂM TRA CUỐI KÌ II. NH: 2022 - 2023
  12. Tên: Môn: Khoa học tự nhiên 6 Lớp: TG: 60 phút (không kể Mã đề: 02 phát đề) Điểm: Lời phê: I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (4 điểm) (Thời gian làm bài 20 phút) Hãy khoanh tròn chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng: Câu 1. Đơn vị nào sau đây là đơn vị của lực? A. m3. B. N. C. Kg. D. m. Câu 2. Bệnh kiết lị do tác nhân nào gậy nên? A. Trùng Entamoeba histolytica. B. Trùng Plasmodium falcipanum. C. Trùng giày. D. Trùng roi. Câu 3. Các loài nào dưới đây là vật chủ trung gian truyền bệnh? A. Ruồi, chim bồ câu, ếch. B. Rắn, cá heo, hổ. C. Ruồi, muỗi, chuột. D. Hươu cao cổ, đà điểu, dơi. Câu 4. Khi một vận động viên bắt đầu đẩy quả tạ, vận động viên đã tác dụng vào quả tạ một A. Lực đẩy B. Lực nén C. Lực kéo D. Lực uốn Câu 5. Khi quả bóng đập vào một bức tường, lực do tường tác dụng lên bóng A. chỉ làm biến đổi chuyển động của quả bóng. B. chỉ làm biến dạng quả bóng. C. vừa làm biến đổi chuyển động vừa làm biến dạng quả bóng. D. không làm biến đổi chuyển động và không làm biến đạng quả bóng. Câu 6. Lực mà Trái Đất tác dụng lên vật là: A. trọng lượng B. trọng lực C. lực đẩy D. lực nén Câu 7. Lực nào sau đây là lực tiếp xúc? A. Lực của Trái Đất tác dụng lên bóng đèn treo trên trần nhà. B. Lực của quả cân tác dụng lên lò xo khi treo quả cân vào lò xo. C. Lực của nam châm hút thanh sắt đặt cách nó một đoạn. D. Lực hút giữa Trái Đất và Mật Trăng.
  13. Câu 8. Lực nào sau đây là lực không tiếp xúc? A. Lực của bạn Linh tác dụng lên cửa để mở cửa. B. Lực của chân cầu thủ tác dụng lên quả bóng, C. Lực của gió tác dụng lên cánh buồm. D. Lực Trái Đất tác dụng lên quyền sách đặt trên mặt bàn. Câu 9. Dụng cụ dùng để đo độ lớn của lực là? A. Nhiệt kế B. Tốc kế C. Lực kế D. Cân Câu 10. Rừng tự nhiên không có vai trò nào sau đây? A. Điều hòa khí hậu B. Là nơi ở của các loài động vật hoang dã B. Cung cấp đất phi nông nghiệp D. Cung cấp đất phi nông nghiệp Câu 11. Năng lượng mà một vật có được do chuyển động được gọi là A. Thế năng. B. Động năng. C. Nhiệt năng. D. Cơ năng. Câu 12. Dạng năng lượng nào không phải năng lượng tái tạo? A. Năng lượng khí đốt. B. Năng lượng gió. C. Năng lượng thuỷ triều. D. Năng lượng mặt trời. Câu 13. Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi: A. quyển sách để yên trên mặt bàn nằm nghiêng. B. ô tô đang chuyển động, đột ngột hãm phanh. C. quả bóng bàn đặt trên mặt bàn nằm ngang nhẵn bóng. D. xe đạp đang xuống dốc. Câu 14. Lực ma sát trượt xuất hiện trong trường hợp nào sau đây? A. Ma sát giữa các viên bi với ổ trục xe đạp, xe máy. B. Ma sát giữa cốc nước đặt trên mặt bàn với mặt bàn. C. Ma sát giữa lốp xe với mặt đường khi xe đang chuyển động. D. Ma sát giữa má phanh với vành xe. Câu 15. Trên bao vỏ hộp sữa có ghi 450g. Số ghi đó cho biết điều gì? A. Khối lượng của hộp sữa B. Trọng lượng của sữa trong hộp C. Trọng lượng của hộp sữa D. Khối lượng của sữa trong hộp Câu 16. Trong số các tác hại sau, tác hại nào không phải do nấm gây ra?
  14. A. Gây bệnh nấm da ở động vật. B. Làm hư hỏng thực phẩm, đồ dùng. C. Gây bệnh viêm gan B ở người. D. Gây ngộ độc thực phẩm ở người. ----Hết phần trắc nghiệm---- II.TỰ LUẬN: (6 điểm) (Thời gian làm bài 40 phút) Câu 17. Trình bày được vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên (1,5đ) Câu 18. Nhiên liệu là gì? Cho ví dụ (1đ) Câu 19. Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào? (0,5đ) Câu 20. Nêu hướng và độ lớn các lực trong hình vẽ sau, cho tỉ lệ xích 1 cm ứng với 10 N. (2đ) Câu 21. Hãy cho biết trọng lượng tương ứng của các vật sau đây: (1đ) a) Túi kẹo có khối lượng 150 g. b) Túi đường có khối lượng 2 kg. -----hết phần tự luận----- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II Môn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6 I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Mỗi câu chọn đúng +0,25 điểm; Mã 1 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 14 1 16
  15. 3 5 Đáp án A C B C B A C B B C C A D D B A Mã 2 1 1 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 14 16 3 5 Đáp án B A C A C B B D C D B A A D D C II. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu Nội dung Điểm - Đối với tự nhiên: + Thực vật là thực ăn của nhiều loài sinh vật + Thực vật cung cấp nơi ở, nơi sinh sản cho nhiều loài sinh vật + Thực vật góp phần giữ cân bằng hàm lượng khí 1,5 Câu 17 oxygen và carbon dioxide trong không khí (mỗi ý 0,25đ) + Điều hòa khí hậu, chống xói mòn đất Đối với đời sống con người: + Cung cấp lương thực, thực phẩm, + Nguyên liệu làm thuốc, nguyên liệu cho các ngành công nghiệp, làm cảnh Nhiên liệu là các vật liệu khi bị đốt cháy giải phóng 0,5 Câu 18 năng lượng dưới dạng nhiệt và ánh sáng Ví dụ: Củi, than, xăng,…… 0,5 Lực ma sát trượt xuất hiện khi một vật trượt trên bề mặt Câu 19 0,5 của vật khác a) Lực tác dụng vào vật A có: - Hướng: nằm ngang và từ trái sang phải. 0,5 - Độ lớn: 30 N ứng với 3cm vì 1cm ứng với 10N. 0,5 Câu 20 b) Lực tác dụng vào vật B có: - Hướng: thẳng đứng và từ dưới lên trên 0,5 - Độ lớn: 20 N ứng với 2cm vì 1 cm ứng với 10N. 0,5 Câu 21 1 kg có trọng lượng 10 N
  16. a) 150 g = 0,15 kg Túi kẹo có trọng lượng: 10 x 0,15 = 1,5 N 0,5 b) Túi đường có trọng lượng: 10 x 2= 20 N 0,5
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2