YOMEDIA
ADSENSE
Đề thi học sinh giỏi huyện môn sinh học 2010 - 2011
443
lượt xem 88
download
lượt xem 88
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Đề thi học sinh giỏi huyện môn sinh học 2010 - 2011
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi huyện môn sinh học 2010 - 2011
- UBND HUYỆN CHÂU THÀNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Đề chính thức ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VÒNG HUYỆN NĂM HỌC 2010 – 2011 Môn thi: SINH HỌC ; LỚP: 9 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề) Câu 1: ( 3 điểm) Một người bị triệu chứng thiếu axit trong dạ dày thì sự tiêu hóa ở ruột non diễn ra như thế nào? Muốn quá trình thải phân được điều hòa, không bị táo bón cần phải làm gì? Câu 2: ( 4 điểm) a). Nêu các yếu tố và cơ chế đảm bảo tính đặc trưng và ổn đ ịnh của ADN ở mỗi loài ? b).Vì sao tính đặc trưng và ổn định của ADN chỉ có tính chất tương đối ? c). Biến dị tổ hợp là gì? Nó được xuất hiện ở các hình thức sinh sản nào? Câu 3: (3 điểm) Một hợp tử ở người có 2n = 46. Hỏi ở kì giữa của nguyên phân có s ố nhi ễm s ắc th ể kép, số tâm động, số crômatit là bao nhiêu ? Câu 4: (5 điểm) Một gen cấu trúc có 60 chu kỳ xoắn, và có G = 20% nhân đôi liên tiếp 5 đợt. Mỗi gen con phiên mã ba lần, mỗi phân tử mARN cho 5 ribôxôm trượt qua để tổng hợp prôtêin. a) Tính số lượng nuclêôtit mỗi loại của gen ? b) Khối lượng phân tử của gen là bao nhiêu ? c) Tính số lượng nuclêôtit mỗi loại mà môi trường nội bào cần cung cấp cho gen tái bản ? d) Số lượng ribônuclêôtit mà môi trường nội bào cung cấp để các gen con tổng hợp mARN là bao nhiêu ? Câu 5: (5 điểm) Ở cà chua : Gen A: quả đỏ; gen a: quả vàng. Gen B: quả tròn; gen b: quả bầu dục. Hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng màu quả và hình dạng quả nằm trên 2 c ặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Cho cà chua có quả đỏ, tròn giao phấn với cà chua có quả vàng, tròn thu đ ược con lai F1 có 75% quả đỏ, tròn: 25% quả đỏ, bầu dục. a. Hãy biện luận và lập sơ đồ lai minh họa. b. Người ta cho các cá thể đều dị hợp tử về cả 2 cặp gen nói trên giao phối với nhau. Theo lí thuyết thì đời con có bao nhiêu % số cá thể thuần chủng. - H ết -
- HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN (Đề chính thức) ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI VÒNG HUYỆN NĂM HỌC 2010 - 2011 Môn thi : SINH HỌC; LỚP 9 Điể Nội dung m Câu 1: - Sự tiêu hóa ở ruột non diễn ra như sau : môn vị thiếu tín hiệu đóng, nên thức ăn sẽ qua môn vị xuống ruột non liên tục và nhanh hơn, thức ăn sẽ không đủ thời gian 2,0 ngấm đều dịch tiêu hóa của ruột non nên hiệu quả tiêu hóa thấp. - Muốn quá trình thải phân được điều hòa, không bị táo bón thì trong khẩu phần ăn cần có chất xơ ( rau xanh) và thường xuyên tập thể dục. 1,0 Câu 2: a). *Yếu tố quy định tính đặc trưng và ổn định: - Số lượng, thành phần, trình tự sắp xếp các nuclêôtit trên 0,5 ADN .................................. A+T 0,5 - Tỉ lệ G+X 0,5 ……………………………………………………………………….. - Hàm lượng ADN trong tế bào 0,5 ………………………………………………………… * Cơ chế: Tự nhân đôi, phân li và tổ hợp của ADN trong quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh xảy ra bình thường. 0,5 …………………………………………………… 0,5 b). Có tính chất tương đối vì: - Có thể xảy ra đột biến do tác nhân vật lí, hóa học của môi tr ường làm thay đ ổi 0,5 cấu trúc ADN. 0,5 ………………………………………………………….. - Có thể xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân dẫn đến thay đổi cấu trúc ADN.......... c). - Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp các tính trạng của P làm xuất hiện các kiểu hình khác P. - Biến dị tổ hợp xuất hiện ở các loài sinh vật có hình thức sinh sản hữu tính. Câu 3: - 46 NST kép 1,0 - 92 crômatit 1,0 - 46 tâm động 1,0đ Câu 4: Mỗi chu kỳ xoắn của gen có 10 cặp nucleotit 0,5đ Vậy a) Số lượng nucleotit của gen bằng: 60 x 20 = 1200 ( Nu ) 0,5đ b) Mỗi nucleotit nặng trung bình 300 đvC. Suy ra kh ối l ượng phân tử của gen là: 1200 x 300 đvC = 36.104 đvC 0,5đ c) – Dựa vào NTBS và theo gi ả thi ết, ta có % và s ố l ượng m ỗi lo ại
- nucleotit của gen: 1200 G = X = 20% A=T= x 30 = 360 ( Nu ) 0,5đ => Suy ra: 100 T = A = 30% 1200 G=X= x 20 = 240 ( Nu ) 0,5đ 100 - Số lượng nucleotit của mỗi loại môi trường cung cấp cho gen tái bản 5 đợt liên tiếp: A = T = (25 – 1 ). 360 = 31 x 360 = 11160 ( Nu ) 0,5đ 5 G = X = (2 – 1). 240 = 31 x 240 = 7440 ( Nu ) 0,5đ d) – Số lượng phân tử mARN các gen con tổng hợp được: 32 x 3 = 96 mARN 0,5đ - Số l ượng ribonucleotit c ần cung c ấp đ ể t ổng h ợp 1 phân t ử mARN là: 1200 = 600 ribonucleotit 0,5đ 2 - Tổng số ribonucleotit cần cung cấp đ ể t ổng h ợp nên 96 mARN là: 0,5đ 600 ( Rib) x 96 = 57600 ribonucleotit Câu 5: a. Cây quả đỏ, tròn có kiểu gen: A-B- 1,0 Cây quả vàng, tròn có kiểu gen: aaB- ..................................................................... + Phân tích từng tính trạng ở con lai F1: - Về màu sắc quả: F1 có 100% quả đỏ ( A- ), đồng tính trội. Do cây quả vàng, tròn mang aa nên cây quả đỏ, tròn tạo 1 giao tử A, tức có kiểu gen AA. 1,0 P: AA ( quả đỏ) x aa ( quả vàng) ........................................................................ - Về hình dạng quả: Quả tròn: bầu dục = 75% : 25% = 3: 1 . Đây là tỉ lệ của định luật phân li nên 2 0,5 cơ thể cà chua bố mẹ đều dị hợp: Bb .......................................................................... - Tổ hợp 2 tính trạng trên suy ra: + Cây quả đỏ, tròn có kiểu gen: AABb 0,5 + Cây quả vàng, tròn có kiểu gen: aaBb * Sơ đồ lai: P: AABb (quả đỏ, tròn) x aaBb (quả vàng, tròn) ....................... 0,5 G: AB, Ab aB, ab 0,5 F1: 1 AaBB : 2 AaBb : 1 Aabb 0,5 Kiểu hình: 3 quả đỏ, tròn : 1 quả vàng, bầu dục .................................................... 0,5 b. P: AaBb x AaBb ............................................................. Viết sơ đồ lai .................................................................................................... Tỉ lệ % cá thể thuần chủng là 1/4 hay 25% ........................................................... TỔNG CỘNG 20
- UBND HUYỆN CHÂU THÀNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Đề dự bị ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VÒNG HUYỆN NĂM HỌC 2010 – 2011 Môn thi: SINH HỌC ; LỚP: 9 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề) Câu 1: ( 3 điểm) Cơ quan nào trong ống tiêu hóa thực hiện chức năng hấp thụ chất dinh dưỡng? Những đặc điểm cấu tạo nào của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ chất dinh dưỡng? Câu 2: ( 3 điểm) Thường biến là gì ? Phân biệt thường biến với đột biến ? Câu 3: ( 4 điểm) Thế nào là biến dị tổ hợp? Loại biến dị này xuất hiện trong hình thức sinh sản nào? Giải thích. Câu 4: (5 điểm) Ở một loài động vật khi cho giao phối giữa cá thể lông xám, chân thấp với cá thể lông đen, chân cao được F1 lông xám, chân cao. Cho F1 giao phối với nhau: 1. Hãy xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2 2. Không cần viết sơ đồ lai hãy xác định tỉ lệ cá thể lông xám, chân cao và tỉ lệ lông xám, chân thấp đồng hợp. Câu 5: (5 điểm) Một đoạn ADN có T = 800, X = 700 .khi đoạn ADN đó tự nhân đôi 3 lần. Hãy xác định: a. Số đoạn ADN con được tạo ra? b. Số nuclêôtit mỗi loại môi trường đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của đoạn ADN đã cho.
- ---Hết--- HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN (Đề dự bị) ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI VÒNG HUYỆN NĂM HỌC 2010 - 2011 Môn thi : SINH HỌC; LỚP 9 Điể Nội dung m Câu 1: - Ruột non là cơ quan hấp thụ chất dinh dưỡng chủ yếu trong ống tiêu hóa. 0,5 - Ruột non có những đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng hấp thụ chất dinh 0,5 dưỡng: + Niêm mạc ruột có nhiều nếp gấp với các lông ruột và lông c ực nhỏ làm cho 0,5 diện tích bề mặt bên trong ruột tăng gấp khoảng 600 lần so với mặt ngoài. + Có mạng mao mạch máu và mạch bạch huyết dày đặc, phân bố tới từng lông 0,5 ruột. + Là đoạn dài nhất của ống tiêu hóa. 0,5 + Tổng diện tích bề mặt bên trong ruột đạt tới 400 – 500 m2. 0,5 Câu 2: Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát sinh trong đời sống cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường, không do sự biến đổi trong 1đ kiểu gen Phân biệt giữa thường biến và đột biến: Thường biến Đột biến - Chỉ là những biến đổi kiểu hình - Là những biến đổi vật chất di không liên quan đến biến đổi kiểu truyền về mặt số lượng và cấu 0,5đ gen trúc do tác nhân đột biến gây nên - Vô hướng có thể có lợi, có hại, 0,5đ - Biến đổi đồng loạt có hướng trung tính xác định - Các biến đổi vượt ra ngoài 0,5đ - Các biến đổi nằm trong giới hạn mức phản ứng của kiểu gen mức phản ứng của kiểu gen - Có thể thích nghi hoặc không 0,5đ - Thích nghi tạm thời không di thích nghi, có thể di truyền được truyền được qua sinh sản Câu 3: - Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các gen, trên cơ sở đó tổ hợp l ại các tính tr ạng 1,0 của bố và mẹ.
- - Loại biến dị này xuất hiện trong hình thức sinh sản hữu tính. 1,0 - Giải thích : Trong quá trình giảm phân đã xảy ra sự nhân đôi, phân li và tổ hợp 2,0 tự do của các NST, của các cặp gen tương ứng từ đó tạo nên các loại giao tử khác nhau về nguồn gốc của các alen. Các loại giao tử này khi được tổ hợp lại trong thụ tinh đã tạo nên nhiều loại hợp tử khác nhau về nguồn gốc NST, nguồn gốc các alen dẫn tới sự tổ hợp lại các tính trạng hay tạo nên các kiểu hình mới ở các thế hệ con. Câu 4: 1. Do F1 thu được 100% lông xám, chân cao suy ra lông xám trội hơn so với lông đen, 3,0 chân cao trội hơn so với chân thấp P thuần chủng Quy ước: Gen A – lông xám Gen a – lông đen Gen B – chân cao Gen b – chân thấp P: AAbb x aaBB (lông xám, chân thấp) (lông đen, chân cao) GP: Ab aB F1: AaBb (100% lông xám, chân cao) F1 x F1: AaBb x AaBb GF1: AB, Ab, aB, ab F2: 9 lông xám, chân cao 3 lông xám, chân thấp 3 lông đen, chân cao 1 lông đen, chân thấp 2. Tỉ lệ lông xám, chân cao đồng hợp tử: 2,0 1/4AB x 1/4AB = 1/16AABB Tỉ lệ lông xám, chân thấp đồng hợp tử: 1/4Ab x 1/4Ab = 1/16AAbb Câu 5: a.Số lượng ADN con được tạo ra: Theo giả thiết ,đoạn ADN con đã cho tự nhân đôi 3 lần. 1,0 Ta co: Số đoạn ADN được tạo ra: 2n = 23 = 8 1,0 b.Số nucleotit mỗi loại của đoạn ADN ban đầu: A = T = 800 0,5 G = X = 700 0,5 - Số nucleotit mỗi loại môi trường phải cung cấp cho đoạn ADN ban đầu tự nhân đôi 3 lần là: Amt = Tmt = AADN(2n - 1) = 800(23 – 1 )= 5600 1 Gmt = Xmt(2n - 1) = 700(23 - 1) = 4900 1 TỔNG CỘNG 20
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn