Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 12 năm 2022-2023 có đáp án - Sở GD&ĐT Thái Bình
lượt xem 2
download
Việc ôn tập và hệ thống kiến thức với ‘Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 12 năm 2022-2023 có đáp án - Sở GD&ĐT Thái Bình’ được chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn nắm vững các phương pháp giải bài tập hiệu quả và rèn luyện kỹ năng giải đề thi nhanh và chính xác để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp diễn ra.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 12 năm 2022-2023 có đáp án - Sở GD&ĐT Thái Bình
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2022-2023 THÁI BÌNH Môn: ĐỊA LÍ Mã đề thi: 132 Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề. (Đề gồm 08 trang; Thí sinh làm bài vào Phiếu trả lời trắc nghiệm) Họ, tên thí sinh:..................................................................... Mã số: ............................. Câu 1: Khó khăn lớn nhất trong việc phát triển cây công nghiệp ở nước ta hiện nay là: A. khả năng thu hút nguồn vốn đầu tư thấp. B. công nghiệp chế biến còn nhiều hạn chế. C. thị trường tiêu thụ có nhiều biến động. D. trình độ lao động chưa đáp ứng yêu cầu. Câu 2: Đặc điểm nào dưới đây là điểm khác nhau cơ bản giữa miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ với miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ? A. Cấu trúc địa chất và địa hình. B. Chế độ mưa và thuỷ chế sông ngòi. C. Cấu trúc địa hình và hướng sông ngòi. D. Đặc điểm về khí hậu. Câu 3: Ở Trung Bộ, nguyên nhân gây ngập lụt mạnh vào các tháng IX – X là do: A. mưa bão lớn, nước biển dâng và lũ nguồn về. B. các hệ thống sông lớn, lưu vực sông lớn. C. mưa diện rộng, mặt đất thấp xung quanh lại có đê bao bọc. D. mưa kết hợp với triều cường. Câu 4: Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế ở nước ta hiện nay nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây? A. Đẩy mạnh phát triển kinh tế, tăng cường hội nhập quốc tế. B. Giải quyết triệt để tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm. C. Nhanh chóng đưa nước ta trở thành nền công nghiệp mới. D. Tăng cường khai thác, phát huy thế mạnh ở mỗi khu vực. Câu 5: Tác động của gió Tây khô nóng đến khí hậu nước ta là: A. Tạo sự đối lập giữa Tây Bắc và Bắc Trung Bộ. B. Gây ra thời tiết nóng, ẩm theo mùa. C. Tạo kiểu thời tiết khô nóng, hoạt động từng đợt. D. Tạo kiểu thời tiết khô nóng, hoạt động liên tục. Câu 6: Cho biểu đồ : Biểu đồ tỉ suất sinh,tỉ suất tử của nước ta giai đoạn 1960-2014 Căn cứ vào biểu đồ trên hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng với tình hình gia tăng tự nhiên nước ta giai đoạn 1979 - 2014? A. Tỉ suất sinh giảm chậm hơn tỉ suất tử. B. Tỉ suất sinh và tỉ suất tử đều giảm liên tục C. Tỉ suất gia tăng tự nhiên giảm khoảng 1,5 % D. Tỉ suất gia tăng tự nhiên đang giảm không liên tục. Câu 7: Ở khu vực II - cơ cấu ngành công nghiệp đang có sự chuyển dịch theo hướng: A. tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến, giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác. Trang 1/8 - Mã đề thi 132 - https://thi247.com/
- B. giảm tỉ trọng các sản phẩm cao cấp, có chất lượng và tăng khả năng cạnh tranh. C. tăng tỉ trọng các loại sản phẩm chất lượng thấp không phù hợp với nhu cầu của thị trường. D. tăng tỉ trọng công nghiệp khai thác, giảm tỉ trọng công nghiệp chế biến. Câu 8: Chăn nuôi bò sữa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ gần đây được phát triển chủ yếu do: A. nguồn thức ăn được đảm bảo, cơ sở hạ tầng cải thiện. B. nhu cầu thị trường tăng, nhiều giống mới năng suất cao. C. nguồn thức ăn được đảm bảo, nhu cầu thị trường tăng. D. nhiều giống mới năng suất cao, cơ sở hạ tầng phát triển. Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11 và trang 17, cho biết phát biểu nào sau đây đúng về đất Việt Nam? A. Có nhiều nhóm đất và phân bố tập trung. B. Diện tích nhóm đất feralit nhỏ hơn phù sa . C. Đất badan tập trung nhiều nhất ở Tây Bắc . D. Có nhiều nhóm đất và phân bố xen kẽ nhau. Câu 10: Dựa vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 15, 16 và kiến thức đã học cho biết nhận định nào sau đây chính xác nhất? A. Tỷ lệ dân thành thị có nhiều biến động theo thời gian và nước ta hiện có trên 800 đô thị B. Có nhiều thành phần dân tộc, trong đó người thiểu số chỉ sống ở các khu vực miền núi. C. Dân cư phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở đồng bằng, trong đó đồng bằng sông Hồng có mật độ cao nhất và nhiều đô thị lớn nhất. D. Cơ cấu dân số đang trong thời kì“cơ cấu dân số vàng”với tỉ lệ giới tính nam nhiều hơn nữ. Câu 11: Để hạn chế thiệt hại do bão gây ra đối với các vùng đồng bằng ven biển thì biện pháp phòng chống tốt nhất là: A. Sơ tán dân đến nơi an toàn. B. Củng cố công trình đê biển, bảo vệ rừng phòng hộ ven biển. C. Thông báo cho các tàu thuyền trên biển phải tránh xa vùng tâm bão. D. Có biện pháp phòng chống lũ ở đầu nguồn các con sông lớn. Câu 12: Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, khu vực đồi núi Trường Sơn Nam theo lát cắt địa hình từ B đến A (A-B) có đặc điểm địa hình là: A. thấp dần từ đông bắc về tây nam, sườn dốc về phía biển. B. thấp dần từ đông sang tây, sườn dốc về phía đông. C. cao dần từ đông bắc về tây nam, sườn dốc về phía biển. D. thấp dần từ tây bắc về đông nam, sườn dốc về phía biển. Câu 13: Ý nghĩa kinh tế của vị trí địa lý nước ta là: A. Thuận lợi giao lưu với các nước trong khu vực và thế giới. B. Thuận lợi để xây dựng nền văn hóa tương đồng với khu vực. C. Tự nhiên phân hóa đa dạng giữa Bắc - Nam, Đông - Tây. D. Nguồn tài nguyên sinh vật và khoáng sản vô cùng giàu có. Câu 14: Gió mùa mùa đông làm cho chế độ nhiệt ở nước ta có: A. nhiệt độ trung bình tháng I cao hơn tháng VII. B. sự phân hóa phức tạp theo không gian và thời gian. C. nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ bắc vào nam. D. biên độ nhiệt trong năm trong tương đối ổn định. Câu 15: Nguyên nhân về mặt tự nhiên làm suy giảm tính đa dạng sinh học ở nước ta là: A. biến đổi khí hậu. B. chiến tranh tàn phá. C. săn bắt động vật. D. phát triển nông nghiệp. Câu 16: Vùng nào dưới đây của nước ta có tình trạng khô hạn dữ dội và kéo dài nhất? A. Các thung lũng đá vôi ở miền Bắc. B. Cực Nam Trung Bộ. C. Các cao nguyên ở phía nam Tây Nguyên. D. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 17: Sự tương phản hai mùa mưa-khô của Đông Trường Sơn và Tây Nguyên vào thời kì thu-đông là do tác động của: A. gió phơn Tây Nam với Trường Sơn Bắc. B. gió Tín phong bán cầu Nam với Trường Sơn Nam. C. gióTín phong bán cầu Bắc với Trường Sơn Nam. D. gió mùa Đông Bắc với Trường Sơn Nam. Câu 18: Đặc điểm của khí hậu nước ta thể hiện đặc tính của khí hậu hải dương là: A. Trong năm có lượng mưa và độ ẩm lớn. B. Mưa nhiều vào mùa hạ, lạnh khô về mùa đông. C. Có sự phân hóa rõ rệt theo mùa. D. Có sự phân hóa theo Bắc-Nam. Trang 2/8 - Mã đề thi 132 - https://thi247.com/
- Câu 19: Trong cơ cấu lao động có việc làm ở nước ta phân theo trình độ chuyên môn kĩ thuật, thành phần chiếm tỉ trọng cao nhất là: A. trung cấp chuyên nghiệp. B. chưa qua đào tạo. C. cao đẳng,đại học, trên đại học. D. có chứng chỉ sơ cấp. Câu 20: Loại gió nào sau đây gây mưa trên phạm vi cả nước vào mùa hạ? A. Gió Đông Nam đã biến tính. B. Gió Tín phong bán cầu Bắc. C. Gió Tây Nam từ vịnh Bengan. D. Gió Tín phong bán cầu Nam. Câu 21: Loại gió nào sau đây là nguyên nhân chính tạo nên mùa khô ở Đông Nam Bộ nước ta? A. Gió mùa Tây Nam. B. Tín phong Bắc bán cầu. C. Gió mùa Đông Bắc . D. Gió phơn Tây Nam. Câu 22: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng về chế độ nhiệt và mưa của Đà Lạt và Nha Trang? A. Tổng lượng mưa năm của Đà Lạt lớn hơn Nha Trang. B. Trong năm, Đà Lạt có hai cực đại về nhiệt, Nha Trang có một. C. Nhiệt độ trung bình năm ở Đà Lạt cao hơn Nha Trang. D. Mưa lớn nhất ở Đà Lạt vào tháng IX, Nha Trang vào tháng XI. Câu 23: Địa hình có hai hướng chính là tây bắc - đông nam và hướng vòng cung thể hiện đặc điểm nào của địa hình nước ta? A. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người. B. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp. C. Cấu trúc địa hình nước ta tương đối đa dạng. D. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. Câu 24: Hạn chế cơ bản của nền kinh tế nước ta hiện nay là: A. nông, lâm, ngư nghiệp là ngành có tốc độ tăng trưởng chậm nhất. B. nông nghiệp còn chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu tổng sản phẩm quốc nội. C. tốc độ tăng trưởng kinh tế không đều giữa các ngành. D. kinh tế tăng trưởng chủ yếu theo chiều rộng, sức cạnh tranh của nền kinh tế còn yếu. Câu 25: Sự phân hóa thiên nhiên theo Đông - Tây ở vùng đồi núi rất phức tạp chủ yếu do: A. gió mùa và độ cao địa hình. B. gió mùa và biển Đông. C. hướng các dãy núi và độ cao địa hình. D. gió mùa và hướng của các dãy núi. Câu 26: Sự phân hóa dải địa hình: vùng biển và thềm lục địa; vùng đồng bằng ven biển và vùng đồi núi là biểu hiện của sự phân hóa theo: A. Bắc - Nam. B. Đông - Tây. C. Độ cao. D. Câu A + B đúng. Câu 27: Khí hậu mát mẻ,độ ẩm tăng cùng với đất feralit có mùn của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở nước ta đã tạo thuận lợi cho: A. quá trình feralit diễn ra với cường độ mạnh. B. rừng cận nhiệt lá rộng và lá kim phát triển. C. rừng cận xích đạo lá rộng phát triển mạnh. D. các loài sinh vật từ phương Nam di cư lên. Câu 28: Vì sao ở miền Bắc của nước ta, gió mùa Đông Bắc hoạt động không liên tục mà thổi từng đợt? A. Tín phong Bắc bán cầu hoạt động xen kẽ gió mùa Đông Bắc. B. Gần chí tuyến Bắc nên gió mùa Đông Bắc thổi đến sẽ yếu dần. C. Địa hình núi cao nên khối khí lạnh phương Bắc khó xâm nhập. D. Áp cao Xibia hình thành không liên tục và có sự dịch chuyển. Câu 29: Sự phân hóa đa dạng của tự nhiên và hình thành các vùng tự nhiên khác nhau ở nước ta chủ yếu do: A. Khoáng sản và biển. B. Gió mùa và dòng biển. C. Khí hậu và sông ngòi. D. Vị trí địa lí và hình thể. Câu 30: Hạn chế lớn nhất của Biển Đông là: A. tác động của các cơn bão nhiệt đới và gió mùa đông bắc. B. thường xuyên hình thành các cơn bão nhiệt đới. C. tài nguyên sinh vật biển đang bị suy giảm nghiêm trọng. D. hiện tượng sóng thần do hoạt động của động đất núi lửa. Câu 31: Mùa mưa miền Trung đến muộn hơn so với cả nước do tác động của: A. bão đến tương đối muộn so với miền Bắc. B. frông lạnh vào thu – đông. C. các dãy núi đâm ngang ra biển. D. gió phơn tây nam khô nóng vào đầu mùa hạ. Câu 32: Nguồn lao động của nước ta có thế mạnh nào sau đây? A. Cần cù, sáng tạo, chất lượng ngày càng tăng. B. Lao động có trình độ cao chiếm phần lớn. C. Có ý thức trách nhiệm rất cao trong lao động. D. Có rất nhiều công nhân kĩ thuật lành nghề. Trang 3/8 - Mã đề thi 132 - https://thi247.com/
- Câu 33: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6, 7, cho biết phát biểu nào sau đây đúng với hình thể nước ta? A. Lãnh thổ chạy dài theo hướng bắc – nam qua nhiều kinh tuyến. B. Đồng bằng Nam Bộ hẹp hơn đồng bằng Bắc Bộ C. Diện tích của khu vực đồi núi nhỏ hơn đồng bằng. D. Dãy núi Hoàng Liên Sơn đồ sộ, cao nhất nước ta. Câu 34: Cho bảng số liệu: Nhiệt độ trung bình Nhiệt độ trung bình Nhiệt độ trung Địa điểm tháng I (°C) tháng VII (°C) bình năm (°C) Lạng Sơn 13,3 27,0 21,2 Hà Nội 16,4 28,9 23,5 Huế 19,7 29,4 25,1 TP. Hồ Chí Minh 25,8 27,1 27,1 Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên? A. càng vào Nam, nhiệt độ trung bình năm càng tăng. B. vào tháng 1, vĩ độ càng tăng thì nhiệt độ trung bình càng giảm. C. nhiệt độ trung bình tháng 1 và tháng 7 ở các nơi thay đổi theo cùng quy luật. D. vào tháng 7 nhiệt độ trung bình các nơi đều cao hơn tháng 1. Câu 35: Cho bảng số liệu sau: GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP PHÂN THEO NGÀNH HOẠT ĐỘNG CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM (GIÁ THỰC TẾ) (Đơn vị: Tỉ đồng) Chia ra Năm Tổng số Trồng trọt Chăn nuôi Dịch vụ 1996 92406,2 71989,4 17791,8 2625,0 2009 410138,0 292996,8 110311,6 6829,6 (Nguồn Tổng cục thống kê Việt Nam) Nếu dùng biểu đồ hình tròn thể hiện quy mô, cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành của nước ta thì tỉ lệ bán kính là: A. 2,5 B. 2,1 C. 4,4 D. 4,5 Câu 36: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hãy cho biết ý nào dưới đây đúng về giá trị của ngành lâm nghiệp nước ta giai đoạn 2000 - 2007? A. Giá trị sản xuất tăng 185,8%. B. Giá trị sản xuất giảm 0,9%. C. Giá trị sản xuất tăng thêm khoảng 4152,2 tỉđồng. D. Giá trị sản xuất tăng 1,59 lần. Câu 37: Lãnh thổ nước ta trải dài trên nhiều vĩ độ dẫn đến hệ quả nào sau đây? A. Thiên nhiên phân hóa đa dạng theo Đông - Tây. B. Thiên nhiên phân hóa đa dạng theo Bắc - Nam. C. Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. D. Có tài nguyên khoáng sản phong phú và đa dạng. Câu 38: Tỉ lệ dân thành thị của nước ta còn thấp, nguyên nhân chính là do: A. dân ta thích sống ở nông thôn hơn vì mức sống thấp. B. nước ta không có nhiều thành phố lớn. C. trình độ phát triển công nghiệp của nước ta chưa cao. D. kinh tế chính của nước ta là nông nghiệp thâm canh lúa nước. Câu 39: Cân bằng ẩm của Bắc Bộ luôn cao hơn so với Nam Bộ chủ yếu do: A. mùa đông ở Bắc Bộ có nền nhiệt độ thấp làm hạn chế quá trình bốc hơi. B. tổng lượng mưa của Bắc Bộ cao và đều quanh năm. C. gió mùa Đông Bắc kèm theo một lượng mưa lớn. D. gần chí tuyến, xa xích đạo nên nền nhiệt thấp. Câu 40: Hoạt động nào sau đây không phải là hoạt động lâm nghiệp ở nước ta? A. Chế biến gỗ và lâm sản. B. Làm nương, rẫy. C. Khai thác và bảo vệ rừng. D. Khoanh nuôi, trồng rừng. Câu 41: Địa hình ven biển nước ta đa dạng chủ yếu do tác động kết hợp của: A. thủy triều, độ mặn nước biển và các dãy núi ra sát biển. Trang 4/8 - Mã đề thi 132 - https://thi247.com/
- B. sóng biển, thủy triều, sông ngòi và hoạt động kiến tạo. C. các vùng núi giáp biển và vận động nâng lên, hạ xuống. D. sóng biển, thủy triều, độ mặn của biển và thềm lục địa. Câu 42: Đặc điểm của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta là do : A. Sự phân hóa phức tạp của địa hình vùng núi, trung du và đồng bằng ven biển. B. Ảnh hưởng của Biển Đông cùng với các bức chắn địa hình. C. Ảnh hưởng của các luồng gió thổi theo mùa từ phương bắc xuống và từ phía nam lên. D. Vị trí địa lí và hình dáng lãnh thổ quy định. Câu 43: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích trồng cây công nghiệp hàng năm lớn hơn cây công nghiệp lâu năm? A. Gia Lai. B. Lâm Đồng. C. Đắk Lắk. D. Phú Yên. Câu 44: Mùa mưa ở Trung Bộ nước ta chủ yếu do tác động kết hợp của: A. gió mùa Tây Nam, dải hội tụ nhiệt đới, gió đông bắc và bão. B. tín phong bán cầu Bắc, gió tây nam, áp thấp nhiệt đới, bão. C. tín phong bán cầu Bắc, gió Tây, bão và dải hội tụ nhiệt đới. D. gió mùa Đông Bắc, gió Tây, áp thấp và dải hội tụ nhiệt đới. Câu 45: Ở đồng bằng Bắc Bộ, gió phơn xuất hiện khi: A. khối khí từ lục địa Trung Hoa đi thẳng vào nước ta sau khi vượt qua núi biên giới. B. khối khí nhiệt đới từ Ấn Độ Dương vượt qua dãy Trường Sơn vào nước ta. C. khối khí nhiệt đới từ Ấn Độ Dương mạnh lên vượt qua các dãy núi Tây Bắc. D. áp thấp Bắc Bộ khơi sâu tạo sức hút mạnh gió mùa Tây Nam. Câu 46: Để tăng sản lượng lương thực ở nước ta, biện pháp quan trọng nhất là: A. đẩy mạnh thâm canh, tăng năng suất. B. mở rộng diện tích đất trồng cây lương thực. C. đẩy mạnh khai hoang, phục hóa ở miền núi. D. kêu gọi đầu tư nước ngoài vào sản xuất nông nghiệp. Câu 47: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho hoạt động nuôi trồng thủy sản ở nước ta hiện nay phát triển nhanh? A. Công nghiệp chế biến đáp ứng được nhu cầu. B. Thị trường tiêu thụ ngày càng được mở rộng. C. Diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản tăng. D. Ứng dụng nhiều tiến bộ của khoa học kĩ thuật. Câu 48: Ở nước ta, cây công nghiệp lâu năm được trồng chủ yếu ở miền núi và trung du là do khu vực này có: A. thị trường tiêu thụ lớn, ổn định. B. địa hình, đất đai phù hợp. C. nguồn lao động dồi dào, kĩ thuật cao. D. cơ sở hạ tầng kĩ thuật hiện đại. Câu 49: Trong việc sử dụng rừng ngập mặn phía Tây Nam của Đồng bằng sông Cửu Long không nên: A. trồng rừng kết hợp với bảo vệ môi trường sinh thái. B. cải tạo một phần thích hợp thành bãi nuôi tôm. C. tiếp tục trồng rừng và mở rộng diện tích rừng. D. cải tạo để trồng lúa và nuôi thủy sản nước ngọt. Câu 50: Trong ngành trồng trọt, xu thế chuyển dịch hiện nay ở nước ta là : A. Giảm tỉ trọng ngành trồng cây lương thực, tăng tỉ trọng ngành trồng cây công nghiệp. B. Tăng tỉ trọng ngành trồng cây công nghiệp hàng năm, giảm tỉ trọng ngành trồng cây ăn quả. C. Giảm tỉ trọng ngành trồng cây công nghiệp lâu năm, tăng tỉ trọng ngành trồng cây thực phẩm. D. Tăng tỉ trọng ngành trồng cây thực phẩm, giảm tỉ trọng ngành trồng lúa. Câu 51: Cho bảng số liệu Giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo từng nhóm cây trồng (theo giá so sánh 2010) Năm Tổng số Lương thực Rau đậu Cây công nghiệp Cây ăn quả Cây khác 2005 331,4 194,8 30,9 79.0 20,4 6,3 2010 396,6 218,8 41,2 105,3 26,0 5,3 2013 443,0 242,9 45,6 120,8 28,1 5,6 Theo bảng số liệu 152,9 % là tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất giai đoạn 2005-2013 của nhóm cây : A. lương thực. B. cây ăn quả. C. cây công nghiệp. D. rau đậu. Câu 52: Vị trí địa lí không làm cho tài nguyên sinh vật nước ta: A. vô cùng phong phú. B. đa dạng về thành phần loài. C. phân hóa sâu sắc theo độ cao. D. mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. Câu 53: Nước ta có tỉ lệ lao động trong khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh phù hợp với: Trang 5/8 - Mã đề thi 132 - https://thi247.com/
- A. tình hình phát triển kinh tế trong nước. B. quá trình đô thị hóa, công nghiệp hóa. C. xu hướng mở cửa, hội nhập quốc tế. D. phát triển các ngành nghề truyền thống. Câu 54: Hệ quả của quá trình xâm thực mạnh ở bề mặt địa hình miền núi là: A. Sự mở mang nhanh chóng của đồng bằng hạ lưu sông. B. Hiện tượng xâm thực mạnh ở vùng núi. C. Dòng chảy mạnh. D. Tạo thành nhiều phụ lưu sông. Câu 55: . Cho biểu đồ: (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2013; NXB Thống kê, 2014) Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây? A. Sự gia tăng số dân và tỷ suất gia tăng tự nhiên giai đoạn1985 - 2013. B. Tương quan dân số và gia tăng tự nhiên của nước ta giai đoạn 1985 - 2013. C. Tốc độ phát triển dân số của nước ta giai đoạn 1985-2013. D. Tình hình phát triển dân số nước ta giai đoạn 1985 - 2013. Câu 56: Cho biết ý nào không phải là ảnh hưởng tích cực của quá trình đô thị hóa đến sự phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta? A. Có khả năng tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động B. Tác động mạnh tới quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế. C. Góp phần giảm tỉ lệ gia tăng dân số và hạn chế ô nhiễm môi trường. D. Tạo ra động lực cho sự tăng trưởng và phát triển kinh tế. Câu 57: Biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế ở nước ta là: A. nhiều hoạt động dịch vụ mới ra đời và hình thành các vùng động lực phát triển kinh tế. B. các khu công nghiệp tập trung và vùng chuyên canh được hình thành. C. Nhà nước quản lí các ngành kinh tế và các lĩnh vực kinh tế then chốt. D. tỉ trọng của công nghiệp chế biến tăng, công nghiệp khai thác giảm. Câu 58: Chuyên môn hóa cây chè ở Tây Nguyên chủ yếu dựa vào thế mạnh về: A. đất đỏ badan. B. địa hình có các cao nguyên badan rộng lớn. C. sự phân hóa hai mùa mưa, khô rõ rệt. D. khí hậu cận nhiệt đới ở nơi cao trên 1000m. Câu 59: Đô thị của nước ta chủ yếu là nhỏ, phân bố phân tán làm hạn chế đến: A. khả năng đầu tư phát triển kinh tế. B. xây dựng các nhà máy công nghiệp. C. phân bố nguồn nhân lực đất nước. D. tác phong và lối sống của người dân. Câu 60: Cho bảng số liệu: SẢN LƯỢNG LÚA CỦA NƯỚC TA, NĂM 2005 VÀ NĂM 2016 (Đơn vị: Nghìn tấn) Năm Tổng số Lúa đông xuân Lúa hè thu và Lúa mùa thu đông 2005 35832,9 17331,6 10436,2 8065,1 2016 43609,5 19404,4 15010,1 9195,0 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017) Theo bảng số liệu, để thể hiện quy mô sản lượng lúa và cơ cấu của nó phân theo mùa vụ năm 2005 và 2016, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Kết hợp. B. Cột. C. Miền. D. Tròn. Câu 61: Tại sao nước ta hiện nay phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế? A. Đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế. B. Nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế. Trang 6/8 - Mã đề thi 132 - https://thi247.com/
- C. Cải thiện chất lượng tăng trưởng kinh tế. D. Đảm bảo tăng trưởng kinh tế bền vững. Câu 62: Mục đích phân bố lại dân cư và lao động trong phạm vi cả nước để: A. giải quyết nhu cầu việc làm cho người lao động. B. nâng cao tỉ lệ dân số thành thị. C. sử dụng hợp lí nguồn lao động và khai thác tốt hơn tiềm năng của mỗi vùng. D. góp phần nâng cao mức sống cho nhân dân. Câu 63: Các bề mặt phủ badan ở độ cao khoảng 200m phân bố chủ yếu ở: A. vùng núi thấp Đông Bắc. B. Đông Nam Bộ. C. Phía Tây đồng bằng sông Hồng. D. Tây Nguyên. Câu 64: Nguyên nhân chủ yếu làm cho năng suất lao động của hoạt động khai thác thủy sản ở nước ta còn thấp? A. Việc chế biến thủy sản, nâng cao chất lượng thương phẩm còn nhiều hạn chế. B. Tàu thuyền và các phương tiện đánh bắt còn chậm được đổi mới. C. Môi trường biển bị suy thoái và nguồn lợi thủy sản suy giảm. D. Hệ thống các cảng cá chưa đáp ứng được yêu cầu. Câu 65: Nguyên nhân cơ bản làm cho tỉ lệ lao động thiếu việc làm ở nông thôn nước ta còn khá cao là do: A. tính chất mùa vụ của sản xuất nông nghiệp, nghề phụ kém phát triển. B. thu nhập của người nông dân thấp, chất lượng cuộc sống không cao. C. cơ sở hạ tầng ở nông thôn, nhất là mạng lưới giao thông kém phát triển. D. trình độ lao động thấp, lao động chưa qua đào tạo chiếm tỉ lệ lớn. Câu 66: Dân số nước ta năm 2016 là 92,6 triệu người. Giả sử tốc độ gia tăng dân số là 0,86% và không đổi thì dân số nước ta đạt 100 triệu người vào năm nào ? A. 2023 B. 2024. C. 2025 D. 2026 Câu 67: Lao động nước ta đang có xu hướng chuyển từ khu vực quốc doanh sang các khu vực khác chủ yếu vì : A. Khu vực quốc doanh kém hiệu quả. B. Kinh tế nước ta đang từng bước chuyển sang cơ chế thị trường. C. Tác động của công nghiệp hoá và hiện đại hoá. D. Nước ta đang thực hiện nền kinh tế mở, thu hút mạnh đầu tư nước ngoài. Câu 68: Quá trình địa mạo nào dưới đây chi phối đặc trưng địa hình các vùng bờ biển nước ta hiện nay? A. tích tụ. B. xâm thực. C. mài mòn. D. xâm thực - bồi tụ. Câu 69: Thành phần loài sinh vật có tỉ lệ suy giảm cao nhất ở nước ta là: A. thực vật. B. thú. C. cá. D. chim. Câu 70: Để tìm hiểu về chế độ nước của một con sông, cần phải sử dụng bản đồ nào ? A. Bản đồ địa hình. B. Bản đồ nông nghiệp. C. Bản đồ địa chất. D. Bản đồ khí hậu,bản đồ địa hình. Câu 71: Sự đa dạng về bản sắc dân tộc của nước ta là do vị trí: A. Có sự gặp gỡ nhiều nền văn minh lớn với văn minh bản địa. B. Diễn ra những hoạt động kinh tế sôi động. C. Nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế lớn. D. Liền kề của hai vành đai sinh khoáng lớn. Câu 72: Những trở ngại lớn trong quá trình sử dụng tự nhiên của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là: A. thiếu nước vào mùa khô, ngập lụt trên diện rộng . B. sự thất thường của nhịp điệu mùa. C. độ dốc sông ngòi lớn. D. bão lũ, trượt lở đất, hạn hán. Câu 73: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với sinh vật nước ta? A. Sinh vật ở hai phía bắc, nam của dãy Bạch Mã đều giống nhau. B. Vườn quốc gia và khu dự trữ sinh quyển có ở rất nhiều nơi. C. Có nhiều loại động vật, thảm thực vật tự nhiên rất đa dạng. D. Loài nhiệt đới chiếm ưu thế, có cả loài ôn đới và cận nhiệt. Câu 74: Sự phân hóa thiên nhiên của vùng núi Đông Bắc và Tây bắc chủ yếu là do: A. ảnh hưởng của biển Đông. B. sự phân bố của các kiểu thảm thực vật và đất. C. sự phân bố độ cao địa hình. D. tác động của gió mùa và hướng các dãy núi. Câu 75: Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường biểu hiện ở: A. mất rừng, suy giảm đa dạng sinh học. Trang 7/8 - Mã đề thi 132 - https://thi247.com/
- B. nguồn nước, không khí, đất bị ô nhiễm nặng. C. sự gia tăng thiên tai và sự biến đổi bất thường của thời tiết, khí hậu. D. nhiều chất thải công nghiệp, sinh hoạt Câu 76: Tính chất nhiệt đới của khí hậu Việt Nam giảm theo hướng nào? A. Theo chiều vĩ tuyến, chiều cao. B. Theo chiều kinh tuyến. C. Theo chiều vĩ tuyến. D. Theo chiều cao. Câu 77: Hậu quả của ô nhiễm mỗi trường nước, nhất là ở vùng cửa sông, ven biển là: A. biến đổi khí hậu. B. cạn kiệt dòng chảy. C. mưa a-xít. D. thủy sản giảm sút. Câu 78: Cho biểu đồ về dân số thành thị và nông thôn nước ta giai đoạn 1990 – 2019: (Nguồn: Niên giám thông kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) Nhận xét nào sau đây đúng với dân số nước ta nước ta giai đoạn 1990 đến 2019? A. Tỷ lệ dân thành thị tăng không liên tục. B. Dân số thành thị tăng , dân số nông thôn giảm. C. Tỷ lệ dân nông thôn giảm, tỷ lệ dân thành thị tăng. D. Dân số nông thôn tăng, dân số thành thị giảm. Câu 79: Khó khăn lớn nhất về tự nhiên làm gián đoạn hoạt động khai thác hải sản ở nước ta là: A. ảnh hưởng của bão biển và gió mùa Đông Bắc. B. tác động của nước biển dâng, thủy triều thay đổi. C. biến đổi khí hậu toàn cầu và ô nhiễm môi trường. D. có nhiều đoạn bờ biển sạt lở, bồi lấp cửa sông. Câu 80: Đất badan ở nước ta có đặc điểm: A. chua, nghèo, dể bị rửa trôi. B. tầng phong hóa mỏng, dể thoát nước. C. tầng phong hóa sâu, giàu chất dinh dưỡng. D. nặng, bị glây hóa. ----------- HẾT ---------- (Thí sinh được phép sử dụng Atlat Địa lý Việt Nam) Trang 8/8 - Mã đề thi 132 - https://thi247.com/
- ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2022-2023 Môn: ĐỊA LÍ ĐÁP ÁN Mã đề 132 Mã đề 209 Mã đề 357 Mã đề 485 Câu ĐA Câu ĐA Câu ĐA Câu ĐA Câu ĐA Câu ĐA Câu ĐA Câu ĐA 1 A 41 A 1B 41 D 2 D 42 D 2A 42 B 1C 41 B 1A 41 A 3 C 43 C 3B 43 B 2D 42 D 2A 42 B 4 B 44 C 4C 44 B 3A 43 D 3B 43 C 5 B 45 B 5C 45 D 4D 44 A 4B 44 C 6 D 46 D 6C 46 C 5C 45 D 5A 45 B 7 C 47 C 7A 47 A 6C 46 A 6C 46 C 8 B 48 C 8B 48 D 7A 47 B 7A 47 D 9 B 49 D 9B 49 B 8C 48 B 8B 48 D 10 B 50 C 10 A 50 B 9D 49 D 9C 49 D 11 B 51 B 11 C 51 C 10 C 50 A 10 D 50 D 12 A 52 B 12 C 52 D 11 B 51 C 11 C 51 C 13 D 53 C 13 A 53 C 12 A 52 C 12 B 52 D 14 D 54 A 14 D 54 C 13 A 53 C 13 C 53 D 15 A 55 B 15 C 55 B 14 B 54 A 14 A 54 C 16 C 56 C 16 D 56 C 15 A 55 B 15 D 55 C 17 C 57 C 17 B 57 A 16 B 56 C 16 D 56 B 18 D 58 D 18 A 58 A 17 C 57 B 17 D 57 A 19 C 59 D 19 D 59 A 18 A 58 D 18 B 58 A 20 C 60 B 20 C 60 C 19 B 59 A 19 B 59 D 21 B 61 A 21 A 61 D 20 D 60 D 20 C 60 B 22 C 62 A 22 A 62 B 21 B 61 D 21 C 61 C 23 D 63 D 23 C 63 B 22 C 62 C 22 B 62 A 24 C 64 A 24 D 64 A 23 C 63 B 23 B 63 D 25 A 65 A 25 B 65 B 24 D 64 B 24 A 64 B 26 C 66 D 26 A 66 A 25 D 65 A 25 C 65 D 27 D 67 A 27 C 67 D 26 B 66 C 26 D 66 C 28 B 68 D 28 C 68 A 27 B 67 B 27 D 67 D 29 B 69 B 29 C 69 D 28 D 68 C 28 C 68 C 30 A 70 A 30 C 70 C 29 D 69 B 29 A 69 B 31 A 71 A 31 B 71 B 30 B 70 D 30 B 70 D 32 B 72 B 32 A 72 A 31 D 71 A 31 A 71 B 33 B 73 A 33 B 73 D 32 A 72 A 32 A 72 A 34 C 74 D 34 D 74 D 33 D 73 A 33 D 73 B 35 B 75 D 35 D 75 B 34 C 74 D 34 C 74 C 36 C 76 C 36 C 76 A 35 B 75 C 35 A 75 D 37 D 77 A 37 D 77 A 36 D 76 A 36 B 76 A 38 A 78 B 38 D 78 D 37 B 77 D 37 A 77 B 39 D 79 D 39 B 79 D 38 C 78 C 38 B 78 A 40 A 80 D 40 D 80 D 39 A 79 A 39 D 79 D 40 B 80 C 40 C 80 A
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học sinh giỏi môn Ngữ văn 7 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Thành phố
6 p | 1362 | 47
-
Đề thi học sinh giỏi môn GDCD lớp 11 cấp trường năm 2020-2021 - Trường THPT Trần Nguyên Hãn, Hải Phòng
4 p | 313 | 17
-
Đề thi học sinh giỏi môn Tiếng Anh 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Huyện Quảng Xương
5 p | 228 | 15
-
Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 11 cấp trường năm 2020-2021 - Trường THPT Phùng Khắc Khoan, Hà Nội
8 p | 42 | 6
-
Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 11 cấp trường năm 2020-2021 - Trường THPT Lý Thái Tổ, Bắc Ninh
7 p | 43 | 6
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Hà Tĩnh
5 p | 112 | 5
-
Đề thi học sinh giỏi môn Ngữ văn lớp 11 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh
4 p | 278 | 4
-
Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 11 cấp trường năm 2020-2021 - Trường THPT Trần Nguyên Hãn, Hải Phòng
9 p | 87 | 4
-
Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 11 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh
10 p | 178 | 4
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp thành phố năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Cần Thơ
1 p | 46 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 11 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Hà Nam
2 p | 60 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi môn Lịch sử lớp 11 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Hà Tĩnh
1 p | 63 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi môn Lịch sử lớp 11 cấp trường năm 2020-2021 - Trường THPT Trần Nguyên Hãn, Hải Phòng
5 p | 126 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi môn Lịch sử lớp 11 năm 2020-2021 - Trường THPT Lý Tự Trọng, Bình Định
1 p | 72 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi môn Ngữ văn lớp 11 cấp trường năm 2019-2020 - Trường THPT Nguyễn Huệ, Phú Yên
6 p | 48 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 11 cấp trường năm 2019-2020 - Trường THPT Nguyễn Huệ, Phú Yên
4 p | 90 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi môn Lịch sử lớp 11 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh
5 p | 87 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi môn Ngữ văn lớp 11 cấp trường năm 2019-2020 - Trường THPT Trực Ninh B
5 p | 56 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn