intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học 12 kèm đáp án

Chia sẻ: Pham Ngoc Linhdan | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:22

393
lượt xem
60
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 12 kèm đáp án dành cho các bạn học sinh lớp 12 giúp các em ôn tập lại kiến thức đã học và đồng thời các giáo viên cũng có thêm tư liệu tham khảo trong việc ra đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học 12 kèm đáp án

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 TRƯỜNG THPT QUỐC HỌC NĂM HỌC 2008 - 2009 --------- MÔN THI: HÓA HỌC Thời gian : 180 phút (không kể thời gian phát đề) CÂU I: Hãy hoàn thành và cân bằng các phương trình phản ứng cho dưới đây theo phương pháp thăng bằng electron: 1) C2H2 + KMnO4 + H2O  MnO2 + C2O42- + ... 2) Na2S2O3 + HCl  SO2 + ... 3) -OH + HNO3  CH2=CH-COOH + NO + H2O 4) MxOy + CaHbOc  COk + MpOq + H2O (M là một kim loại nào đó có trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học). CÂU II: Cho hỗn hợp muối khan (A) vào nước thu được dung dịch (B), có chứa các ion sau: Ca2+ (0,4 mol); Na+ (0,9 mol); NO3 - (0,1 mol); Cl- (x mol); HCO3 - (y mol). Cô cạn dung dịch B thu được 95,3 gam hỗn hợp muối khan (C). Hãy: 1. Tính thành phần % khối lượng các muối có thể có trong hỗn hợp muồi khan (C) ? 2. Hỗn hợp muối khan (A) có thể có những muối nào ? Xác định thành phần % khối lượng mỗi muối có thể có trong hỗn hợp (A) ? CÂU III: Từ than đá, đá vôi, nước, các hóa chất và điều kiện cần thiết khác coi như có đủ, hãy điều chế: 1/ Cao su buna - S 2/ Cao su buna 3/ Poli Vinylic 4/ m - amino phenol CÂU IV: Hợp chất C6H14O khi đun nóng với H2SO4 đặc ở 1700c tạo ra chất A có khả năng làm mất màu dung dịch KMnO4 và dung dịch nước Brom. Khi đun nóng A trong dung dịch hỗn hợp gồm K2Cr2O7 và H2SO4 đặc thu được axeton và axit propionic. Mặt khác khi cho A hợp nước trong
  2. sự có mặt của H2SO4 thì được đúng chất C6H14O ban đầu. Xác định công thức cấu tạo các chất, tên gọi của C6H14O và viết các phương trình phản ứng. CÂU V: 1/ Xác định nồng độ ion hidro và giá trị pH của dung dịch tạo thành khi cho 0,82g CH3COONa vào một lít dung dịch CH3COOH 0,1M. 2/ Phải thêm bao nhiêu gam NaOH rắn vào dung dịch này để làm tăng pH lên một đơn vị ? 3/ So với nồng độ của phân tử CH3COOH trong dung dịch CH3COOH 1M thì nồng độ phân tử CH3COOH trong các dung dịch thứ nhất và thứ hai đã thay đổi theo những tỉ số nào ? (Có thể tính gần đúng). Biết KCH3COOH = 1,8.10 -5 và thể tích của các dung dịch không thay đổi khi thêm các chất rắn vào dung dịch ban đầu. CÂU VI: Hợp chất M được tạo thành từ cation X+ và anion Y2- . Mỗi ion đều chứa 5 nguyên tử của hai nguyên tố. Tổng số proton trong X+là 11, còn tổng số electron trong Y2- là 50. Tìm công thức phân tử và công thức electron của M, biết hai nguyên tố trong Y2- ở trong cùng một phân nhóm của bảng hoàn các nguyên tố hóa học. Cho: Na = 23; H = 1; C = 12; O = 16; Cl = 35,5; Ca = 40; N = 14; Học sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
  3. ĐÁP ÁN Thang điểm: 20 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THI TUYỂN CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 TRƯỜNG THPT QUỐC HỌC NĂM HỌC 2008 - 2009 --------- MÔN THI: HÓA HỌC CÂU I: 2đ 1) C2-2H2 + KMn+7O4 + H2O  Mn+4O2 + C+3O42- 3. C2-2  C2+6 +8e 8. Mn+7 +3e  Mn+4 3C2-2 + 8Mn+7  3 C2+6 + 8 Mn+4 3C2-2H2 + 8KMn+7O4 + H2O  8Mn+4O2 + 3C2+3O4K2 + 2KOH + 2H2O (1) 2) Na2S2+2O3 + HCl  S+4O2 + S0 + NaCl + H2O S+2  S+4 + 2e S+2 +2e  S0 2 S+2  S0 + S+4 Na2S2+2O3 + 2HCl  S+4O2 + S0 + 2NaCl + H2O (2) 3) C6H11-OH + HN+5O3  CH2=CH-COOH + N+2O + H2O 10. N+5 +3e  N+2 3. (C6)-10  2.(3C)0 + 10e 10N+5 + 3(C6)-10  10 N+2 + 6.(3C)0
  4. 3 -OH + 10HN+5O3  6CH2=CH-COOH + 10N+2O + 11H2O (3) 4) Mx+ Oy + Ca  HbOc  C+ Ok + Mp+ Oq + H2O m. pxM+ + ne  pxM+ n. aC  nC+ + me mpx M+ + na C = m pxM+ + na C+ mpMx+ Oy + nCa  HbOc = naC+ Ok + mxMp+ Oq + nb/2H2O (4) Tìm (, (, (, (, n và m = ?  = 2y/x ;  = 2q/p ;  = (2c - b)/a ; n = px(-) ; m = a(-) ; Thay các giá trị tìm được vào phương trình (4), ta được các hệ số cân bằng như trên. Mỗi pt phản ứng cho 0,5đ. Tổng điểm là 0,5đ.4 = 2đ. CÂU II: 4,0đ Nung nóng dung dịch: 0,25.2 = 0,5đ 2HCO3- = CO32- + CO2  + H2O CO32- + Ca2+ = CaCO3 Ta có: 0,4(+2) + 0,9(+1) + 0,1(-1) + x(-1) + y(-1) = 0 (1) 0,4.40 + 0,9.23 + 0,1.62 + 35,5.x + 60y/2 = 95,3 (2) Giải hệ phương trình, được nghiệm: x = 0,8 mol ; y = 0,8 mol. 0,5đ Trong hỗn hợp muối C chỉ có: CaCO3 (0,4 mol); NaCl (0,8 mol); NaNO3 (0,1 mol) 0,5 a) Thành phần phần trăm khối lượng các chất trong C là 0,5đ % CaCO3 = 0,4.100.100/95,3 = 42,0% % NaCl = 0,8.(23+ 35,5).100/95,3 = 49,1 % % NaNO3 = 0,1.(23+ 62) .100/95,3 = 7,08 % b) Trong hỗn hợp muối A có thể có các muối: CaCl2 , Ca(NO3)2 , NaHCO3 , NaNO3 , NaCl . 0,5đ Nếu: CaCl2 , Ca(NO3)2 , NaHCO3 , NaNO3 , NaCl 0,4 mol 0 mol 0,8 mol 0,1 mol 0 mol 44,4g 0,0g 67,2g 8,5g 0,0g. Tổng bằng 120,1 (0,5đ) % 36,97 0,0 55,95 7,08 0,0 Nếu: CaCl2 , Ca(NO3)2 , NaHCO3 , NaNO3 , NaCl. Không có muối Ca(HCO3)2
  5. 0,35 mol 0,05 mol 0,8 mol 0,0 mol 0,1 mol 0,5đ 38,85g 8,2g 67,2g 0,0g 5,858. Tổng bằng 95,3 % 6,83 32,35 55,95 0,0 4,87 Phần trăm khối lượng các chất có thể có trong hỗn hợp A biến đổi trong khoảng sau: % CaCl2 : 32,35 ( 36,97; % Ca(NO3)2 : 6,83 ( 0,0 ; 0,5đ %NaHCO3 = 55,95; % NaCl: 4,87  7,08 CÂU III: 5đ 1/ Cao su buna - S 1,5đ 0 CaCO3 900 CaO + CO2 C 0 CaO + 3C 3000 CaC2 + CO  C CaC2 + 2H2O   Ca(OH)2 + C2H2 Điều chế Stiren: 0 3C2H2 600    C6H6  C , muäüiC  0 C2H2 + HCl t  CH2=CH-Cl , xt 0 C6H6 + CH2=CH-Cl AlCl  CH2=CH-C6H5 + HCl  3,t 0 n CH2=CH-C6H5 + n CH2=CH-CH=CH2 t  (-CH2-CH=CH-CH2-CH2(C6H5)-CH2-)n , xt 2/ Cao su buna 0,75đ 0 2 C2H2 t  CH2=CH-CCH2 , xt 0 CH2=CH-CCH2 + H2 t PbCO 3 CH2=CH-CH=CH2 , Pd /  0 n CH2=CH-CH=CH2 t  (-CH2-CH=CH-CH2-)n , xt 3/ Poli Vinylic 1,25đ 0 C2H2 + H2O t  CH3CHO , xt 0 CH3CHO + O2 t  CH3COOH , xt 0 CH3COOH + C2H2 t  CH2=CH-O-CO-CH3 , xt 0 n CH2=CH-O-CO-CH3 t  (-CH2-CH(OOCCH3)-)n , xt 0 (-CH2-CH(OOCCH3)-)n + nNaOH t  (-CH2-CH(OH)-)n + nCH3COONa , xt 4/ m - amino phenol 1,5đ C6H6 + HNO3 H 2SO 4  C6H5-NO2 + H2O 
  6. C6H5-NO2 + Cl2   m-C6H4(NO2)Cl + HCl 0 m-C6H4(NO2)Cl + NaOH P ,t  m-C6H4(NO2)ONa + NaCl   m-C6H4(NO2)ONa + H2SO4   m-C6H4(NO2)OH + NaHSO4 m-C6H4(NO2)OH +[H] Fe  HCl  m- C6H4(OH)(NH2) + 2H2O   Các chất có thể điều chế bằng phương pháp khác, cho kết quả đúng thì đạt điểm tối đa của phần đã cho. CÂU IV: 3đ Hợp chất C6H14O là hợp chất no không đóng vòng, thỏa mãn đk của bài ra, nó là rượu no. Hợp chất A là anken. Khi đun A trong hỗn hợp K2 Cr2O7 + H2SO4 tạo thành CH3COCH3 và C3H5COOH, suy ra an ken là (CH3)2C=CH2CH2CH3, từ đây suy ra rượu là (CH3)2COH-CH2CH2CH3 (2-metyl-pentanol - 2). 1,5đ Các phương trình phản ứng: 0,5đ.3 = 1,5đ (CH3)2COH-CH2CH2CH3 H 2 SO 4 (CH3)2C=CHCH2CH3 + H2O  , t 0 (CH3)2C=CHCH2CH3 + H2O H 2SO 4  (CH3)2COH-CH2CH2CH3  3(CH3)2CH=CH2CH2CH3 + 4K2Cr2O7 + 16H2SO4  3(CH3)2CO + 3C2H5COOH + 4Cr 2(SO4)3 + 4K2SO4 + 19H2O CÂU V: 3đ 1/ CCH 3 COONa = 0,82/82 = 10-2M. Trong dung dịch có các quá trình: CH3COONa  CH3COO- + Na+ Cm Cm CH3COOH  CH3COO- + H+ Lúc cân bằng Ca - x Cm + x x Ka = x(C m + x)x/ (Ca - x) = 1,8.10-5. Giải gần đúng, ví Ka
  7. Ta có x’ = [H+]’ = Ka.C’a/C’m = 1,8.10-5  (Ca - Cb)/(Cm + Cb) = 1,8.10-5/1,8.10-5 = 1  Cb = (Ca - Cm)/2 = (0.1- 0,01)/2 = 0,045M. Lượng NaOH thêm vào dung dịch là 0,045.40 = 1,8 gam. 1đ 3/ So với dung dịch CH3COOH 1M thì dung dịch thứ nhất và thứ hai đã thay đổi theo những tỉ số nào? Giả thiết cho: Ca = 1M; Ca1 = 0,1M; và theo tính toán Ca2 = 0,055M. Tỉ lệ: Ca1/Ca = 0,1/1 = 0,1;Ca2/Ca = 0,055/1 = 0,055 ( Ca1/Ca2 = 0,1/0,055 = 1,818 (1đ) CÂU VI: 3đ Đặt X+ là AxBy, có x + y = 5 (1) Số proton trung bình là 11/5 = 2,2. Do đó phải có một nguyên tố có Z < 2,2 ( Nguyên tố duy nhất là Hidro (Z = 1) 0,5đ Ta có 1x + ZB.. y = 11 (2) Từ (1) và (2), rút ra y(ZB - 1) = 6. Có nghiệm duy nhất với y = 1; ZB = 7 (N) 0,5đ Công thức của X+ là NH4+. Đặt Y2- là La Qb2-, có a + b = 5 (1) Số proton trung bình bằng (50 - 2)/5 = 9,6. Do đó có một nguyên tố có Z < 9,6 thuộc chu kỳ II ( nguyên tố còn lại thuộc chu kỳ III. Ta thấy chỉ có O và S là thõa mãn điều kiện của bài ra. Y2- là SO42-. Công thức của M là [NH4]+ [SO4]2- 1đ.2 = 2đ H O Công thức electron của M là [H:N:H] 2[:O:S:O:]2- + H O
  8. SỞ GD& ĐT NGHỆ AN KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 NĂM HỌC 2012 - 2013 Đề thi chính thức Môn thi: HOÁ HỌC – BT THPT Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1 (2,5 điểm). Cho các chất : HCOOH, CH3COOC2 H5, C2H5OH. Viết phương trình hóa học của các phản ứng (nếu có) khi cho các chất trên lần lượt tác dụng với: Na, dung dịch NaOH, dung dịch NaHCO3. Câu 2 (3,0 điểm). 1. Cho hợp chất thơm A có công thức p-HOCH2C6 H4OH lần lượt tác dụng với Na, dung dịch NaOH, CH3COOH (xt, t0). Viết các phương trình phản ứng (vẽ rõ vòng benzen) xảy ra. 2. Viết phương trình hoàn thành sơ đồ sau: 0 1500 C CH 3COOH  A  CH 4  B  C  D  caosu buna       Câu 3 (2,5 điểm). Chỉ dùng dung dịch Ba(OH)2, hãy trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch riêng biệt sau: (NH4)2SO4, NH4Cl, NaCl, MgCl2, AlCl3. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. Câu 4 (2,5 điểm). Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra khi cho dung dịch NaOH, dung dịch NH3, khí Cl2, bột Mg, dung dịch HNO3 (tạo khí NO duy nhất) lần lượt tác dụng với dung dịch Fe(NO3)2. Câu 5 (4,0 điểm). Este X (no, đơn chức, mạch hở) có tỉ khối hơi so với H2 bằng 44. 1. Xác định công thức phân tử, viết cấu tạo có thể có và gọi tên của X. 2. Đun nóng 4,4 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 4,1 gam muối natri của axit hữu cơ. Xác định công thức cấu tạo của X. Câu 6 (5,5 điểm). 1. Hòa tan hoàn toàn 11,0 gam hỗn hợp X chứa hai kim loại Al và Fe ở dạng bột vào dung dịch HCl thu được 8,96 lít khí (ở đktc). a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. b. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong X. 2. Cho dung dịch hỗn hợp chứa 0,2 mol MgCl2 và 0,1 mol FeCl2 vào dung dịch AgNO3 dư, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Tính m. (Cho H=1, C=12, N=14, O=16, Na=23, Mg =24, Al =27, S=32, Fe=56, Cu=64, Ag=108) - - - Hết - - - Họ và tên thí sinh:............................................................Số báo danh:.......................
  9. SỞ GD& ĐT NGHỆ AN KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 NĂM HỌC 2012 - 2013 HƯỚNG DẪN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn thi: HOÁ HỌC - GDTX (Hướng dẫn và biểu điểm gồm 02 trang) Câu Nội dung Điểm Câu 1 2,5 Các phương trình phản ứng 2HCOOH + 2Na  2HCOONa + H2  2CH3COOH + 2Na  2CH3COONa + H2  2,5 0,5*5 HCOOH + NaOH  HCOONa + H2O  CH3COOC2 H5 + NaOH  CH3COONa + CH3CH2OH  HCOOH + NaHCO3  HCOONa + CO2 + H2O  Câu 2 3,0 1. HO CH2OH + 2Na NaO CH2ONa + H2 0,5*3 1,5 HO CH2OH NaO CH2OH + H2O + NaOH 0 H2SO4 dac,t HO CH2OH + CH3COOH HO CH2OOCCH3 + H2O 2. CH 3COOH +NaOH  CH 3COONa  H 2O 0 CaO, t CH 3COONa  NaOH  CH 4  Na 2CO3  o 1500 C 2CH 4  C 2 H 2  3H 2 LLN  1,5 0,25*6 t o ,xt 2C2 H 2  CH 2  CH  C  CH  0 Pd,PbCO3 ,t CH 2  CH  C  CH  H 2  CH 2  CH  CH  CH 2  o xt,t ,p nCH 2  CH  CH  CH 2  ( CH 2  CH  CH  CH 2 ) n  Câu 3 2,5 Trích mỗi dung dịch một ít để làm thí nghiệm. 0,25 Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư lần lượt vào các dung dịch trên: + DD xuất hiện khí mùi khai và kết tủa trắng là (NH4)2SO4. + DD xuất hiện kết tủa trắng là NH4Cl. + DD không phản ứng là NaCl. + DD xuất hiện kết tủa trắng là MgCl2. 2,5 + DD lúc đầu xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan khi Ba(OH)2 dư là AlCl3. 1,25 Các phương trình phản ứng: (NH4)2SO4 + Ba(OH)2  BaSO4  + 2NH3  + 2H2O  2NH4Cl + Ba(OH)2  BaCl2 + 2NH3  + 2H2O  0,5 MgCl2 + Ba(OH)2  Mg(OH)2  BaCl2  2AlCl3 + 3Ba(OH)2  2Al(OH)3  + 3BaCl2  2Al(OH)3 + Ba(OH)2  Ba(AlO2)2 +4H2O  0,5
  10. Câu 4 2,5 2NaOH + Fe(NO3)2  2NaNO3 + Fe(OH)2  2NH3 + 2H2O + Fe(NO3)2  2NH4NO3 + Fe(OH)2  3Cl2 + 6Fe(NO3)2  2FeCl3 + 4Fe(NO3)3  0,5*5 Mg + Fe(NO3)2  Mg(NO3)2 + Fe  4HNO3 + 3Fe(NO3)2  3Fe(NO3)3 + NO + 2H2O  Câu 5 4,0 1. Gọi công thức este X là CnH2nO2; Mx = 44.2=88  14n + 32 = 88 => n = 4. Vậy công thức của este X là : C4H8O2 1,0 Công thức cấu tạo có thể có của X: 2,0 HCOOCH2CH2CH3 (propyl fomat) HCOOCH(CH3)CH3 (isopropyl fomat) CH3COOCH2CH3 (etyl axetat) CH3CH2 COOCH3 (metyl propionat) 1,0 0,25 2. Gọi công thức cấu tạo của X là RCOOR’ Phương trình phản ứng xà phòng hóa RCOOR’ + NaOH  RCOONa + R’OH  0,5 2,0 0,05 mol 0,05 mol 0,25 4,1 Mmuối =  82  R  67  82  R  15(CH 3 ) 0,5 0, 05 Công thức cấu tạo của X là: CH3COOCH2CH3 0,5 Câu 6 5,5 1. Gọi x và y là số mol của Al và Fe Phương trình của các phản ứng: 2Al + 6HCl  2AlCl3 + 3H2  0,5 x x 3x/2 mol Fe + 2HCl  FeCl2 + H2  y y y mol 0,5 Từ mkim loại = 11,0 gam => 27x + 56y = 11,0 (1) 0,5 3,5 8,96 Từ n H2   0, 4 mol => 3x/2 + y = 0,4 (2) 0,5 22, 4 Giải hệ (1) và (2) ta được x = 0,2; y = 0,1 0,5 => mAl = 0,2.27 = 5,4 gam => 5, 4 %m Al  .100%  49, 09% 11, 0 1,0  %m Fe  100%  49, 09%  50,91% 2. Trong dung dịch A có 0,2 mol AlCl3 và 0,1 mol FeCl2. => Dung dịch A chứa 0,2 mol Al3+, 0,1 mol Fe2+ và 0,8 mol Cl-. Cho A tác dụng với dung dịch AgNO3 dư: 0,5 Cl- + Ag+  AgCl   2,0 0,8 0,8 mol 2+ + 3+ 0,5 Fe + Ag  Fe + Ag   0,1 0,1 mol 0,5 => m = 0,8.143,5 + 0,1.108 = 125,6 gam 0,5 Ghi chú : Học sinh làm cách khác nhưng đúng vẫn cho điểm tối đa, phương trình ghi thiếu điều kiện trừ đi ½ số điểm
  11. http://dehoa.net - thư viện đề thi hóa học SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ CHỌ GIỎ THÀ PHỐ HÀ NỘI LỚP 12 Năm học 2012 - 2013 ĐỀ CHÍNH THỨC CHÍ THỨ Ngày thi: 15 - 10 -2012 Ngà Thời gian làm bài: 180 phút Thờ phú (Đề thi gồm 2 trang) Câu I ( 2,0 điểm). 1/ Hợp chất M tạo bởi cation X+ và anion Y3-, cả hai ion đều do 5 nguyên tử của hai nguyên tố tạo nên. Trong ion X+ chứa nguyên tố A có số oxi hóa là -a, B là một nguyên tố có số oxi hóa cao nhất trong ion Y3-. Trong các hợp chất, các nguyên tố A và B đều có số oxi hóa cao nhất là +(a+2). Phân tử khối của M bằng 149, trong đó M Y 3− > 5 . Hãy tìm M X + công thức phân tử của hợp chất M. 2/ Tiến hành phản ứng thuận nghịch trong bình kín dung tích 1 lít CO(k) + Cl2(k) COCl2(k) Ở nhiệt độ không đổi, nồng độ cân bằng của các chất là: [CO] = 0.02 mol/l; [Cl2]=0,01 mol/l; [COCl2]=0,02 mol/l. Bơm thêm vào bình 0,03 mol Cl2 và giữ nhiệt độ không đổi, sau một thời gian, phản ứng đạt trạng thái cân bằng mới. Tính nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng mới. Câu II (3,5 điểm): 1/ Cho sơ đồ phản ứng: KClO 3 (X1) clorua vôi CaCO3 (X2) Ca(NO3)2 (Y2) (Y1) (Y3) Na2SO4 (Y4) (Y5) PbS (X3) (Y1) lưu huỳnh (Y6) (Y2) (Y3) (Y1) K2SO4 (Y7) PbS Biết các chất X1,X2,X3 có phần tử khối thỏa mãn X1+X2+X3 = 214; các chất Y1, Y2, Y3, Y4, Y5, Y6, Y7 là các hợp chất khác nhau của lưu huỳnh và có phần tử khối thỏa mãn các điều kiện: Y1+Y7=174; Y2+Y5=112; Y3+Y4=154; Y5+Y6=166; mỗi mũi tên tương ứng với một phương trình hóa học. Viết các phương trình hóa học theo sơ đồ phản ứng. 2/ Supephotphat đơn được điều chế từ một loại bột quặng có chứa 73% Ca3(PO4)2, 26% CaCO3 và 1% SiO2. Supephotphat đơn thu được gồm những chất nào? Tính tỉ lệ % P2O5 trong loại supephotphat đơn trên. Câu III (3,25 điểm) 1/ Dung dịch X gồm các muối NaCl, FeCl3, AlCl3, NH4Cl và CuCl2 ( nồng độ mỗi chất xấp xĩ 0,1M). a) Dung dịch X có môi trường axit, bazơ hay trung tính? Tại sao? b) Cho H2S lội chậm qua dung dịch X cho đến dư, lọc tách kết tủa thu được dung dịch Y. Hãy cho biết thành phần các chất trong kết tủa và trong dung dịch Y. c) Thêm từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch Y trong điều kiện không có oxi, thu được chất kết tủa. Xác định thành phần chất kết tủa. d) Thêm từ từ đến dư dung dịch NH3 vào dung dịch X. Viết phương trình hóa học xảy ta dạng ion. 2/ Chia 1,6 lít dung dịch X chứa NaOH nồng độ a mol/lít và Ba(OH)2 0,3M làm 2 phần bằng nhau: Phần 1 đem tác dụng với 200ml dung dịch Y chứa H2SO4 0,375M và AlCl3 http://dehoa.net - thư viện đề thi hóa học
  12. http://dehoa.net - thư viện đề thi hóa học 1M sau phản ứng thu được 29,175 gam kết tủa. Phần 2 đem tác dụng với 400ml dung dịch Z chứa H2SO4 0,7M và HCl 1,5M rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được b gam muối khan. Tìm giá trị của a,b (coi axit H2SO4 phan li hoàn toàn theo 2 nấc). 3/ Nung m gam hỗn hợp A gồm KNO3, Zn(NO3)2 và Cu(NO3)2 tới khối lượng không đổi 671.m thu được gam chất rắn và V lít khí B (đktc). Đem hòa tan hoàn toàn 5,76gam 983 Fe(OH)2 vào dung dịch HNO3 loãng làm thoát ra V lít khí NO ( là sản phản khử duy nhất, ở đktc). Tính % khối lượng của các chất có trong hỗn hợp A, biết tỉ khối của khí B so với H2 là 19,5. Câu IV ( 4,75 điểm) 1/ Hoàn thành các phương trình phản ứng hóa học sau đây: a) CH2=C(CH3)2 + KMnO4 + H2SO4 CO2 + CH3-CO-CH3 + ... + ... + ... 0 b) C2H5NH2 + ... t C2H5NHCH3 + ... c) CH3-CO-CH3 + ... ? CH3-CO-CH2Br + ... d) .... + HNO2 HO + N2 + ...... e) H2SO4 COOH + HNO3 2/ Lấy một sợi dây điện gọt vỏ nhựa bằng PVC rồi đốt lõi đồng trên ngọn lửa đèn cồn thì thấy ngọn lửa có màu xanh lá mạ. Sau một lúc, ngọn lửa mất màu xanh lá mạ. Nếu áp lõi dây đồng đang nóng đó vào vỏ nhựa ở trên rồi đốt phần lõi đồng vằ tiếp xúc với vỏ nhựa thì ngọn lửa lại có màu xanh lá mạ. Giải thích các hiện tượng. 3/ Cho sơ đồ phản ứng HBr +O2 H3O+ HCN (M) C2H4 PdCl2, CuCl2 CH3-CHO (X) + Mg/ete, t0 (Y) C6H8O4(Z) 1.OH- t0, -H2O (M1) + CO2 (M2) + ddHCl (Q) + Br2 (R) P 2. H O+ 3 Biết M, M1, M2, X, Y, Z, Q, R là các hợp chất hữu cơ khác nhau, Z là hợp chất hữu cơ vòng 6 cạnh, khi cho Z tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ chỉ thu được 1 muối hữu cơ G duy nhất. Viết phương trình hóa học xảy ra theo sơ đồ. Câu V ( 3,5 điểm): 1/ Sắp xếp các chất sau theo thứ tự lực bazơ tăng dần ( có giải thích ngắn gọn) Etylamin, đimetylamin, N-metylanilin, anilin, p-nitroanilin. 88 2/ Đốt cháy hoàn toàn p gam chất hữu cơ B chứa C,H,O thu được gam CO2 và 0,36 75 gam H2O. Biết B là hợp chất no, chỉ chứa nhóm -COOH và nhóm -OH. Tìm công thức cấy tạo của B. 3/ Đốt cháy hoàn toàn 12,9 gam một hợp chất hữu cơ X bằng oxi thu được hỗn hợp sản phẩm khí gồm CO2, H2O, HCl. Dẫn hỗn hợp này vào bình đựng dung dịch AgNO3 dư có mặt HNO3 ở nhiệt độ 0OC thu được 17,22 gam một chất kết tủa màu trắng và khối lượng http://dehoa.net - thư viện đề thi hóa học
  13. http://dehoa.net - thư viện đề thi hóa học bình dung dịch AgNO3 tăng thêm 7,62 gam. Chỉ còn một chất khí thoát ra khỏi bình dung dịch AgNO3, dẫn toàn bộ khí này vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 36 gam kết tủa. a) Tìm công thức phân tử của X, biế 120
  14. Sở giáo dục và đào tạo Thái Bình Trường THPT Tây Tiền Hải ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN HOÁ HỌC LỚP 12 : năm học 2010-2011 ( Thời gian 180 phút không kể thời gian giao đề .) Câu I : ( 2 điểm ) Thuỷ phân este A bằng dung dịch NaOH thu được muối B và chất D . Biết : - B tác dụng với AgNO3 trong NH3 thu được Ag và dung dịch X , cho X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được khí CO2 - D có công thức (CH2O)n + H2 , Ni , t0 + HCl D E F ( F có công thức ( CH2Cl)n ) Xác định công thức cấu tạo của A , B ,D , E , F và viết các phương trình phản ứng ? Câu II: ( 3 điểm ) 1. Dùng một hoá chất duy nhất nhận biệt các dung dịch sau : natriphenolat , natri etylat , natri axetat , natri cacbonat 2. Muối sắt (III) thuỷ phân theo phản ứng : Fe3+ + 2H2O Fe(OH)2+ + H3O+ K = 4,0 .10 -3 a) Tính pH của dung dịch FeCl3 0,05M ? b) Tính pH mà dung dịch phải có để 95% muối sắt (III) không bị thuỷ phân ? Câu III : ( 2 điểm ) Hoà tan hoàn toàn 16 g hh X ( Mg , Al , Zn , Fe) trong dd H2SO4 loãng d thu được 67,84 gam muối . Nếu hoà tan hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên trong dung dịch HNO3 loãng dư ( giả thiết chỉ có NO duy nhất bay ra ) thì thu đựơc 89,16gam muối nitrat . Tính khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu ? Câu IV : ( 3, 5 điểm ) Hợp chất hữu cơ A gồm ba nguyên tố C, H,O tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH 11,666% . Sau phản ứng thu được dung dịch X , cô cạn dung dịch X thì phần hơi chỉ có H2O với khối lượng là 86,6 gam , còn lại là chất rắn Y có khối lượng là 23 gam . Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 13,8 gam K2CO3 và 38 gam hỗn hợp CO2 và H2O . Toàn bộ lượng CO2 này cho vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 70 gam kết tủa . Xác định công thức cấu tạo của A , biết A đơn chức ? Câu V : ( 1,5 điểm ) Cho một lượng FeX SY vào dung dịch HNO3 dư , sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và 3,36 lit một khí ( ở đktc) có tỉ khối so với không khí là 1,586 . Cho A tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được kết tủa trắng không tan trong axit . Mặt khác dung dịch A tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 5,73 gam kết tủa. Hãy xác định công thức phân tử của FexSy ? Câu VI : ( 4 điểm ) 1. Hãy sắp xếp các chất sau theo thứ tự tăng dần tính bazơ của chúng : CO( NH2 )2 ; CH3- CH2- CH2-NH2 ; CH2=CH- CH2-NH2 ; p- CH3C6H4NH2 ; C6H5NH2 ; p- NO2- C6H4NH2 , giải thích ? 2. Cho các chất sau : cumen ( isopropyl benzen ) , ancol benzylic ( phenylmetanol) , anizol( metylphenylete ) , benzanđehit và axit benzoic . a) So sánh nhiệt độ sôi , nhiệt độ nóng chảy của chúng , giải thích ? b) Từ metan và các chất vô cơ cần thiết viết phương trình điều chế các chất ở trên ? Câu VII : ( 2,5 điểm ) 1. Từ dung dịch KAlO2 có thể dùng những chất nào trong số các chất sau để điều chế Al(OH) 3 : Na2S , NaHS , K2SO3 , KHSO3 , FeCl3 , Al2(SO4)3 , NH4NO3 . Viết các phương trình phản ứng xảy ra ? 2. Xác định chiều của phản ứng oxi hoá khử sau : Cu + Fe3+ Cu 2+ + Fe2+ (1) 3+ 2+ 2+ 4+ 2Fe + Sn 2Fe + Sn (2) Biết : O xi hoá khử Sn4+/ Sn2+ Cu2+/Cu Fe3+/ Fe2+ E0 (V) + 0,15 + 0,34 + 0,77 Câu VIII : ( 1,5 điểm ) Hỗn hợp A gồm Na2CO3 ; MgCO3 ; BaCO3 ; FeCO3 . Chỉ dùng một hoá chất và các phương pháp cần thiết trình bày cách điều chế từng kim loại từ hỗn hợp trên ?
  15. Bài I : ( 2 điểm ) F có công thức dạng ( CH2Cl)n Vì mỗi nguyên tử Cl tương ứng với 1 nguyên tử H nên ta có ( 0,25 đ) 3n ≤ 2n+2 => n ≤ 2 Khi n = 1 : CH 2Cl ( loại ) Khi n=2 : C2H4Cl2 => D có công thức phân tử là C2H4O 2 . D sinh ra từ phản ứng thuỷ phân este do đó trong D phải có nhóm chức -OH . Vì D + H2 E CH2Cl- CH 2Cl => CTCT của D là HO- CH 2- CHO ; CTCT của E là : HO-CH 2- CH2- OH ( 0, 25 đ) Muối B có phản ứng tráng gương , suy ra B là : HCOONa . A + NaOH HCOONa + HO- CH2- CHO Nên A có công thức cấu tạo là : (0,25 đ) HCOOCH 2- CHO Các phương trình phản ứng : 1) HCOOCH2CHO + NaOH HCOONa + HO- CH 2- CHO ( 1,25 đ) 2) HCOONa + 2[Ag(NH 3)2OH] NH4NaCO 3 + 2 Ag + 3 NH 3 + H2O 3) 2NH4NaCO 3 + 2H2SO4 0 (NH4)2SO4 + Na2SO4 + 2CO 2 + 2 H2O Ni, t 4) HO- CH2CHO + H2 HO- CH 2- CH 2- OH 5) HO- CH 2- CH 2- OH + 2HCl Cl- CH2- CH2- Cl + 2 H 2O Câu II : ( 3 điểm ) 1 ( 2 điểm ) ; 2 ( 1 điểm ) 1. Có thể dùng dung dịch HCl để nhận ra từng dung dịch CH3COONa , ( 0,25 đ) C6H5ONa , C2H 5ONa , Na2CO3 , NaNO 3 , C6H 5NH 3Cl . Hiện tượng xảy ra như sau : Khi cho axit HCl lần lượt vào các mẫu thử của các dung dịch trên nhận thấy : ( 0,25 đ) - Nếu có mùi giấm bốc ra là CH 3COONa do tạo thành axit axetic . PTPƯ : - Nếu dung dịch hoá đục rồi phân lớp là C6H5ONa do tạo thành phenol ( 0,25 đ) C6H 5OH ít tan trong nước , để lâu lắng xuống phía dưới tạo mặt phân cách . PTPƯ : ( 0,25 đ) - Nếu có mùi rượu bốc ra khi đun nóng là C2H 5ONa do phản ứng tạo ra C2H 5OH PTPƯ : (0,25 đ) - Nếu có khí bay ra là Na2CO3 PTPƯ : Hai dung dịch còn lại không có hiện tượng gì là NaNO 3 và C6H 5NH3Cl Cho dung dịch C2H5ONa vào hai mẫu thử của hai dung dịch trên , nếu dung (0,25 đ) dịch vẩn đục là C6H5NH3Cl do tạo ra C6H 5NH 2 ít tan . Giải thích C2H5ONa có môi trường kiềm mạnh do phản ứng thuỷ phân : (0,25 đ) C2H 5ONa + H 2O C2H 5OH + NaOH Khi cho vào dung dịch C6H5NH3Cl có phản ứng : ( 0,25đ) C6H 5NH3Cl + C2H5ONa + H2O C6H5NH 2 + NaCl + C2H5OH 2. a. FeCl3 Fe3+ + 3Cl- Fe3+ + H2O Fe(OH)2+ + H + ( 0,5 đ) [ Fe(OH)2+] [H+] K= = 4,0 . 10 - 3
  16. [ Fe3+]
  17. K khá nhỏ nên lượng ion Fe3+ bị thuỷ phân rất nhỏ so với lượng ion Fe3+ ban đầu nên ta có : [ H+]2 [ H+] 2 K= = = 4,0 .10 - 3 3+ [Fe ] 0,05 [ H+] 2 = 4,0.10 -3 . 0 ,05 = 2. 10- 4 [ H+] = 0,01414 => pH = 1,85 b. pH mà dung dịch phải có để 95% muối sắt (III) không bị thuỷ phân [ Fe(OH)2+] 5 ( 0,5 đ ) = [ Fe3+] 95 5 K= [ H +] = 4,0 .10- 3 => [ H+] = 7,7. 10 -2 (M) => pH = 1,1 . 95 Câu III ( 2 điểm ) Hỗn hợp X gồm Mg , Al, Zn , Fe tác dụng với H 2SO4 loãng tạo ra 67,84 gam muối , theo các phương trình phản ứng Tạo ra các muối MgSO 4 , Al2(SO 4)3 , ZnSO4 , FeSO4 Theo định luật bảo toàn khối lượng : mSO42- = 67,84 - 16 = 51,84 ( 0,5 ) n SO42- = 0,54 mol = nH2 Chất khử là Mg , Al , Zn , Fe với số mol lần lượt là x , y , z ,t : Mg Mg2+ + 2 e Tổng số mol e nhường là :2x + 3y + 2z + 2t 3+ Al Al + 3e Zn Zn2+ + 2e Fe Fe2+ + 2 e Chất oxi hoá là H+ 2H+ + 2 e H2 Vậy số mol e nhận là 1,08 ( 0,75đ) áp dụng định luật bảo toàn e ta có : 2x+ 3y + 2z + 2t = 1,08 (1) Hỗn hợp X tác dụng với HNO3 loãng tạo ra các muối nitrat : Mg(NO3)2 , ( 0,75 đ) Al(NO 3)3 , Zn(NO 3)2 , Fe(NO3)3 Theo định luật bảo toàn khối lượng : mNO3_ = 89,16 - 16 = 73,16 => nNO3- = 2x + 3y + 2z + 3t = 1,18 (2) Lấy (2) -(1) ta có : t = 0,1 = > mFe = 0,1 . 56 = 5,6 gam Câu IV : ( 3,5 đ) H2O ( 0,25 đ) A + dd KOH dd X K 2CO 3 Y CO 2 , H 2O Xác định CO2 có trong 38 gam ( CO2 và H 2O ) . CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O 0,7 mol 0,7 ( mol ) (0,25 đ) => mCO2 = 0,7 . 44 = 30,8 (g) mH2O = 38- 30,8 = 7,2 (g) Ta lại có nK ( trong KOH ) = nK ( trong K2CO3) = 2. (13,8 : 138) = 0,2 mol => nKOH = 0,2 mol , mKOH = 0,2 . 56 = 11,2 gam m dd KOH = 11,2 . (100 : 11,666) = 96 gam => mH2O ( trong KOH ) = 96 - 11,2 = 84,8 gam
  18. ( 0,5 đ) Theo bài ra khối lượng H2O sau phản ứng là 86,6 gam => mH2O sinh ra do A phản ứng với KOH là 86,6 - 84,8 = 1,8 gam A + KOH rắn Y + H2O (0,25 đ) 11,2 g 23 g 1,8 g (0,25 đ) Theo định luật bảo toàn khối lượng: mA = 23 + 1,8 - 11,2 = 13,6 g m C ( trong A ) = mC trong CO2 + mC trong K2CO3 mC = 0,7 .12 + 0,1 .12 = 9,6 g mH trong A + mH trong KOH = mH trong Y + m H trong H2O mH trong A + 0,2 .1 = 2. (7,2 : 18) + 2( 1,8 :18) = 1 g ( 0,5 đ) => mH trong A = 0,8 gam mO trong A = mA - mH - mC = 13,6 - 9,6 - 0,8 = 3,2 gam Gọi công thức của A là CXH YO Z x : y : z = (9,6 :12) : (0,8 :1) : (3,2 : 16 ) = 4 : 4 :1 (0,25đ) Vậy công thức đơn giản của A là ( C4H4O )n Vì A tác dụng với KOH chỉ thu được muối và H2O , mặt khác A đơn chức nên n = 2 (0,25 ) CTPT của A là C8H 8O2 (0,5 đ) nA = 13,6 : 136 = 0,1 mol . Ta có tỉ lệ : nA : nKOH = 1 :2 A không thể là axit đơn chức => A là este loại phenolat . A có thể có các cấu tạo sau : ( 0,5 đ) CH 3 - COO - C6H5 (1) HCOO- C6H5- p- CH 3 (2) HCOO- C6H 5- m- CH 3 (3) HCOO- C6H5- o- CH3 (4) ( 0,5 đ ) Câu V : (1,5 đ) M khí = 1,586 . 29 = 46 .Vậy khí đó là NO 2 n NO2 = 0,15 mol . FeXSY + ( 6x + 6y ) HNO3 xFe(NO 3)3 + ( 3x + 6y) NO 2 + + y H2SO4 + ( 3x + 2y) H2O (1) Dung dịch A có chứa : H2SO4 , Fe(NO3)3 . Cho A phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 dư có các phản ứng : H2SO4 + Ba(OH)2 BaSO 4↓ + 2 H2O ( 0,5 đ) (2) 2 Fe(NO3)3 + 3 Ba(OH)2 2Fe(OH)3↓+ 3 Ba(NO 3)2 (3) Theo (1) nFe(NO3) = 0,15x : ( 3x + 6y ) Theo (2) nH2SO4 = 0,15y : ( 3x+6y) ( 0,5 đ )
  19. => nBa SO4 = 0,15 y : ( 3x + 6 y) n Fe(OH)3 = 0,15x : ( 3x + 6y ) Kết tủa thu được có khối lượng 5,73 gam , nên ta có phương trình : [0,15.107x : ( 3x+6y)] + [ 0,15 .233 y : ( 3x+ 6y) ] = 5,73 ( 0,5 đ) =>(3x + 6y ) : ( 107 x + 233 y) = 0,15 : 5,73 => x = 2y . Công thức phân tử của hợp chất là FeS2 Câu VI : ( 4điểm ) 1 .1điểm 2. 3điểm ( 0,5 đ) 1 . Thứ tự tăng dần tính bazơ là : CO ( NH 2)2 < p- NO 2 - C6H 4- NH 2 < C6H 5NH2 < p- CH3- C6H4- NH2 < CH 2=CH- CH2- NH2 < CH3- CH 2- CH 2 - NH 2 . Giải thích : Những nhóm thế hút e làm giảm tính bazơ , nhóm thế đẩy e làm tăng tính bazơ Nhóm - C- liên kết trực tiếp với nguyên tử N có tác dụng hút e mạnh O giảm tính bazơ . Gốc phenyl có tác dụng hút electron , do đó mật độ e tự do trên nguyên tử N giảm , tính bazơ giảm ; mặt khác khi nhóm thế hút e như - ( 0,5 đ) NO 2 liên kết với nhân thơm càng có tác dụng làm giảm tính bazơ , nhóm thế đẩy e như - CH3 làm tăng tính bazơ . Gốc không no như CH2= CH- CH 2- có tác dụng hút e nhưng yếu hơn so với gốc phenyl , gốc CH 3- CH2- CH2- có tác dụng đẩy e do đó tính bazơ mạnh nhất . 2. Cumen : C6H5CH(CH 3)2 ; ancolbezylic : C6H5CH2OH ; anizol : C6H5OCH 3 ( 0,25 đ) C6H 5CHO ; axit benzoic : C6H5COOH . a) Nhiệt độ sôi , nhiệt độ nóng chảy tăng theo thứ tự sau : Cumen < anizol < benzanđehit < ancolbenzylic < axit benzoic . Giải thích : Nhiệt độ sôi nhiệt độ nóng chảy phụ thuộc vào lực hút liên phân tử như : lực hút lưỡng cực , liên kết hiđro... Axit benzoic và ancol bezylic có liên kết hiđro giữa các phân tử do đó có nhiệt độ sôi lớn , tuy nhiên liên kết hiđro giữa các phân tử axit benzoic mạnh ( 0,5 đ) hơn trong ancol do đó nhiệt độ sôi lớn hơn . Phân tử benzanđehit có nhóm - CO phân cực mạnh hơn nhóm - O- trong ( 2,25 đ) anizol , do đó nhiệt độ sôi lớn hơn . Phân tử cumen không phân cực do đó có Mỗi nhiệt độ sôi thấp nhất . phương trình sai - b) Điều chế các chất : 0,25 điểm , Cumen : thiếu điều 15000C , lln kiện - 0,25 1) 2 CH4 C2H2 đ. 0 C , 600 C 2) 3 C2H2 C6H6 CuCl , NH4Cl 3) 2C2H2 C4H4 Ni, t0 4) C4H 4 + 3H2 C4H10 Crackinh 5) C4H 10 CH4 + C3H6 Xúc tác
  20. 6) C6H 6 + CH2=CH- CH3 C6H5CH(CH3)2 0 Anizol : 100 C 7C6H 5CH(CH 3)2 + O2 + H 2O C6H 5OH + CH3COCH3 8) C6H5OH + NaOH C6H5ONa + H2O Askt 9) CH4 + Br2 CH3Br + HBr 10) C6H5ONa + CH 3Br C6H5OCH3 + NaBr . Ancolbezylic : 11) C6H6 + CH3Br AlCl3 C6H5CH3 + HBr Askt 12) C6H5CH3 + Cl2 C6H5CH2Cl + HCl 13) C6H5CH2Cl + NaOH C6H 5CH2OH + NaCl Benzanđehit t0 14) C6H5CH2OH + CuO C6H 5CHO + Cu + H2O Axit benzoic : O2 , Mn2+ 15)2C6H5CHO + O2 2 C6H 5COOH ( 0,5 đ) Câu VII : 2. điểm . Câu1 : 1,5 đ Câu 2 . 0,5 đ Câu 1 : ( 1 đ) Có thể dùng các chất sau : KHSO3 ; FeCl3 ; Al2(SO4)3 ; NH4NO3 để điều chế Al(OH)3 từ dung dịch KAlO2 1) KHSO3 + KAlO2 + H 2O K2SO 3 + Al(OH)3 2) FeCl3 + 3KAlO2 + 6H2O 3KCl + 3Al(OH)3 + Fe(OH)3 3) Al2(SO 4)3 + 6KAlO2 + 12H2O 8 Al(OH)3 + 3K2SO 4 ( 0,5 điểm ) 4) NH 4NO 3 + KAlO2 + H2O NH3 + KNO3 + Al(OH)3 Câu 2 : Phản ứng (1) xảy ra theo chiều thuận vì E0 của Cu2+/Cu < Fe3+/ Fe do đó ion Fe3+ có thể oxi hoá Cu thành Cu2+ và Fe2+ theo quy tắc anpha ỏ Phản ứng ( 2 ) xảy ra theo chiều thuận vì E0 của Sn4+/Sn2+ < Fe3+/Fe2+ do đó ( 0,5 đ) ion Fe3+ có thể oxi hoá Sn2+ thành Sn4+ và Fe2+ . Câu VIII ( 2 điểm ) : Cho dung dịch HCl dư vào hỗn hợp trên , ta thu được dung dịch chứa : NaCl , ( 0,5 đ) MgCl2 , BaCl2 , FeCl2 và khí CO2 . Viết phương trình phản ứng . Điện phân dung dịch cho đến khi có khí thoát ra ở catot thì dừng lại , khi đó ion Fe2+ bị khử hết . Phương trình điện phân : ( 0,5 đ) FeCl2 Fe + Cl2 thu được Fe ở catôt . Dung dịch còn lại gồm NaCl , MgCl2 , BaCl2 . Cô cạn rồi điện phân nóng chảy thu được hỗn hợp 3 kim loại Na , Ba , Mg . Cho ba kim loại trên vào H2O , tách được Mg ( không phản ứng với H 2O ) Viết phương trình phản ứng . Dung dịch thu được là hỗn hợp Ba(OH)2 và NaOH , sục khí CO2 thu được ở trên vào dung dịch thu được BaCO 3 kết tủa . ( 0,5 đ) Viết phương trình phản ứng .
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2