Đề thi học sinh giỏi môn Lý lớp 8 năm 2013-2014 - Trường THCS Lê Quý Đôn
lượt xem 88
download
Mời các bạn học sinh tham khảo các Đề thi học sinh giỏi môn Lý lớp 8 năm 2013-2014 - Trường THCS Lê Quý Đôn để củng cố kiến thức môn Lý, rèn luyện kỹ năng làm bài chuẩn bị tốt cho kì thi học sinh giỏi sắp tới. Chúc các em đạt kết quả cao trong kì thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi môn Lý lớp 8 năm 2013-2014 - Trường THCS Lê Quý Đôn
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO YÊN KHÁNH TRƯỜNG THCS: LÊ QUÝ ĐÔN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC : 2013 - 2014 Môn thi : Vật lý 8 Thời gian làm bài 150 phút ( không kể thời gian phát đề ) ( Đề thi gồm 01 trang ) Bài 1: ( 5 điểm ) Đặt một bao gạo khối lượng 50 kg lên một cái ghế bốn chân có khối lượng 4 kg . Diện tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi chân ghế là 8 cm2 . Tính áp suất các chân ghế tác dụng lên mặt đất ? Bài 2: ( 5 điểm ) Hai gương phẳng G 1 và G 2 quay mặt phản xạ vào nhau và tạo với nhau 1 góc 600 . Một điểm S nằm trong khoảng hai gương . a) Hãy nêu cách vẽ đường đi của tia sáng phát ra từ S phản xạ lần lượt qua G1,G2 rồi quay trở lại S. b) Tính góc tạo bởi tia tới xuất phát từ S và tia phản xạ đi qua S. Bài 3: ( 5 điểm ) Một thỏi hợp kim có thể tích 1dm3 và khối lượng 9,850 kg tạo bởi bạc và thiếc . Hãy xác định khối lượng của Bạc và thiếc trong thỏi hợp kim đó . Biết rằng Khối lượng riêng của Bạc là 10500 kg/m3 và của thiếc là 2700 kg/m3 . Bài 4: ( 5 điểm ) Lúc 7 giờ, hai ô tô cùng khởi hành từ 2 địa điểm A, B cách nhau 180km và đi ngược chiều nhau. Vận tốc của xe đi từ A đến B là 40km/h, vận tốc của xe đi từ B đến A là 32km/h. a) Tính khoảng cách giữa 2 xe vào lúc 8 giờ. b) Đến mấy giờ thì 2 xe gặp nhau, vị trí hai xe lúc gặp nhau cách A bao nhiêu km ? Hết
- ĐÁP ÁN & BIỂU ĐIỂM : Tóm tắt : m gạo = 50kg , mghế = 4kg Cho S1Chân ghế = 8cm2 = 0,0008m2 1 điểm Tìm Tính áp suất lên chân ghế ? Giải + Trọng lượng của bao gạo và ghế là: 1 điểm P = 10.(50 + 4) = 540 N + áp lực của cả ghế và bao gạo tác dụng lên mặt đất là: F = P = 540 N 1 điểm + áp suất các chân ghế tác dụng mặt đất là: F 540 N 540 N p 2 2 168750( N / m2 ) 2 điểm S 4.0, 0008m 0, 0032m Đáp số : 168 750 N/m2 Hình vẽ S1 . G1 R I 2 1 . . K ? S 1 điểm O . 600 J 12 G2 . S2 a/ + Lấy S1 đối xứng với S qua G1 0,5 điểm 0,5 điểm + Lấy S2 đối xứng với S qua G2 0,5 điểm + Nối S1 và S2 cắt G1 tại I cắt G2 tại J 0,5 điểm + Nối S, I, J, S và đánh hướng đi ta được tia sáng cần vẽ.
- 0,5 điểm b/ Ta phải tính góc ISR. Kẻ pháp tuyến tại I và J cắt nhau tại K 0,5 điểm Trong tứ giác IKJO có 2 góc vuông I và J và có góc O = 600 Do đó góc còn lại góc IKJ = 120 0 Suy ra: Trong JKI có : góc I1 + góc J1 = 600 0,5 điểm Mà các cặp góc tới và góc phản xạ I1 = I2 ; J1 = J2 Từ đó: => I1 + I2 + J1 + J2 = 1200 Xét SJI có tổng 2 góc : gócI + góc J = 1200 => góc IS J = 600 0,5 điểm 0 Do vậy : góc ISR = 120 ( Do kề bù với ISJ ) Bài giải 3 V= 1dm = 0,001m 3 Khối lượng riêng D1 của bạc là m = 9,850 kg m1 m D1 = (1) V1 = 1 D1 = 10500kg/m3 V1 D1 (1đ) D2 = 2700kg/m3 Khối lượng riêng D2 của thiếc là m1 = ? m2 = ? m2 m D2 = (2) V2 = 2 V2 D2 Khối lượng riêng D của thỏi hợp kim là (1đ) m m m2 D= = 1 (3) V V1 V2 ( m m2 ) D1 D2 (1đ) Thay (1) và (2) vào (3) tính ra ta được D = 1 (4) m1 D2 m2 D1 Mà m = m1 + m2 m2 = m - m 1 ( 5) mD1 D2 m Thay (5) vào (4) ta được D = mà D= m1D2 (m m1 ) D1 V m mD1 D2 (1đ) = m(m 1D2 + mD1 - m1D1) = mD1D2V (1đ) V m1 D2 (m m1 ) D1 Chia cả hai vế cho m ta được m1D2 + mD1 - m1D1 = VD1D2 D1 (VD2 m) 10500(0, 001.2700 9,850) Giải ra tìm được m1 = = 9,625(kg) D2 D1 2700 10500 Vậy m1 = 9,625(kg) và m 2 = 9,850 - 9,625 = 0,225(kg)
- 180 km 7h 7h A C E D B 0,5 điểm 8h Gặp nhau 8h Tóm tắt SAB = 180 km, t1 = 7h, t2 = 8h. Cho v1 = 40 km/h , v2 = 32 km/h a/ S CD = ? Tìm b/ Thời điểm 2 xe gặp nhau. 0,5 điểm SAE = ? a/ Quãng đường xe đi từ A đến thời điểm 8h là : SAc = 40.1 = 40 km Quãng đường xe đi từ B đến thời điểm 8h là : 0,5 điểm SAD = 32.1 = 32 km Vậy khoảng cách 2 xe lúc 8 giờ là : SCD = SAB - SAc - SAD = 180 - 40 - 32 = 108 km. 0,5 điểm b/ Gọi t là khoảng thời gian 2 xe từ lúc bắt đầu đi đến khi gặp nhau, Ta có. 0,5 điểm Quãng đường từ A đến khi gặp nhau là : SAE = 40.t (km) Quãng đường từ B đến khi gặp nhau là : SBE = 32.t (km) 0,5 điểm Mà : SAE + SBE = SAB Hay 40t + 32t =180 => 72t = 180 => t = 2,5 0,5 điểm Vậy : - Hai xe gặp nhau lúc : 7 + 2,5 = 9,5 (giờ) Hay 9 giờ 30 phút - Quãng đường từ A đến điểm gặp nhau là :SAE = 40. 2,5 =100km. 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm
- PHÒNG GD – ĐT YÊN KHÁNH TRƯỜNG THCS LÊ QUÝ ĐÔN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI VÒNG TRƯỜNG NĂM HỌC 2013 – 2014 MÔN THI: VẬT LÝ 8 Thời gian: 120 phút ( không kể thời gian phát đề ) (ĐỀ CHÍNH THỨC) Bài 1: (6 điểm) Hai thành phố A và B cách nhau 300km. Cùng một lúc ô tô xuất phát từ A đến B với vận tốc 55 km/h, xe máy chuyển động từ B về A với vận tốc 45 km/h a) Sau bao lâu hai xe gặp nhau b) Nơi gặp nhau cách A bao nhiêu km Bài 2: (6 điểm) Một cục nước đá có thể tích V = 500cm3 nổi trên mặt nước. Tính thể tích của phần ló ra khỏi mặt nước biết khối lượng riêng của nước đá là 0,92g/cm 3 và trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3 Bài 3: (3 điểm) Đặt một bao gạo khối lượng 50kg lên một cái ghế bốn chân có khối lượng 4kg. Diện tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi chân ghế là 8cm2. Tính áp suất các chân ghế tác dụng lên mặt đất. Bài 4: (5 điểm) Người ta dùng một lực kế 360N theo mặt phẳng nghiêng để đưa một vật có trọng lượng 1000N lên độ cao 1,6m. Biết mặt phẳng nghiêng có độ dài 6m. Hãy tính: a) Lực ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng. b) Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng. Hết
- PHÒNG GD – ĐT YÊN KHÁNH TRƯỜNG THCS LÊ QUÝ ĐÔN HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI VÒNG TRƯỜNG NĂM HỌC 2013 – 2014 MÔN THI: VẬT LÝ 8 BÀI NỘI DUNG BIỂU ĐIỂM 1 a) Quãng đường mà ô tô đi đến khi gặp nhau là 0,5 S1 = v1.t1 = 55 .t1 0,5 Quãng đường mà xe máy đi đến khi gặp nhau là 0,5 S2 = v1.t2 = 45 .t2 0,5 Do hai xe chuyển động ngược chiều gặp nhau nên ta có 0,5 S = S1 + S2 0,5 Hay 300 = 55 .t1 + 45t2 Mà thời gian hai xe đi đến khi gặp nhau là bằng nhau nên 0,5 t1 = t 2 = t 0,5 Suy ra 300 = 55 .t + 45t = 100t t = 3(h) 0,5 Vậy sau 3 giờ thì hai xe gặp nhau 0,5 b) Vị trí gặp nhau cách A một khoảng bằng quãng đường mà ô tô 0,25 đi cho đến khi gặp nhau nên ta có S1 = v1.t1 = 55 .t1 = 55 . 3 = 165(km) 0,75 2 Do cục nước đá nổi trên mặt nước nên trọng lượng của cục đá đúng bằng trọng lượng của nước bị chiếm chỗ, tức là 1 bằng lực đẩy Ác-Si-Mét nên ta có P = FA= d2.V2 ( V2 là thể tích phần chìm trong nước) 1 P 1 V2 = Mà P = 10m, mặt khác m = V.D = 500.0,92 = 460(g) d2 = 0,46(kg) Vậy P = 10.0,46 = 4,6(N) 0,5 Do đó thể tích phần nhúng chìm trong nước là 0,5 P 4, 6 V2 = = = 0,00046(m3= 460(cm3) 1 d 2 10000 Vậy thể tích phần cục đá nhô ra khỏi nước là V1 = V - V2 = 500 - 460 = 40(cm3) 1 3 Trọng lượng của bao gạo và ghế là: 0,25 P = 10.(50 + 4) = 540 N 1 Áp lực của ghế và bao gạo tác dụng lên mặt đất là: 0,25 F = P = 540 N 0,5
- Áp suất các chân ghế tác dụng lên mặt đất là: F 540 N 540 N p 2 2 168750( N / m 2 ) 1 S 4.0, 0008m 0, 0032m 4 a) Công có ích của trọng lực nâng thùng hàng là 0,25 Ai = P.h = 1000.1,6 = 1600J 0,5 Công của lực F nâng thùng hàng là 0,25 AF = F.S = 360.6 = 2160J 0,5 Công của lực ma sát giữa ván và thùng là 0,5 Ams = AF - Ai = 2160 – 1600 = 560J 0,5 Ta có : Ams Fms .S 0,5 Lực ma sát giữa ván và thùng là 0,5 Ams 560 Fms 93, 3N 0,5 S 6 b) Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng là 0,5 Ai 1600 H .100 .100 74% 0,5 AF 2160
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 10 năm 2014-2015 - Trường THPT Yên Định 2
7 p | 637 | 78
-
Đề thi học sinh giỏi môn Ngữ văn 7 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Thành phố
6 p | 1361 | 47
-
Đề thi học sinh giỏi môn GDCD lớp 11 cấp trường năm 2020-2021 - Trường THPT Trần Nguyên Hãn, Hải Phòng
4 p | 301 | 17
-
Đề thi học sinh giỏi môn Tiếng Anh 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Huyện Quảng Xương
5 p | 228 | 15
-
Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 11 cấp trường năm 2020-2021 - Trường THPT Phùng Khắc Khoan, Hà Nội
8 p | 41 | 6
-
Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 11 cấp trường năm 2020-2021 - Trường THPT Lý Thái Tổ, Bắc Ninh
7 p | 43 | 6
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Hà Tĩnh
5 p | 110 | 5
-
Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 12 cấp tỉnh năm 2019-2020 - Sở GD&ĐT Quảng Nam
7 p | 70 | 4
-
Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 11 cấp trường năm 2020-2021 - Trường THPT Trần Nguyên Hãn, Hải Phòng
9 p | 84 | 4
-
Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 11 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh
10 p | 177 | 4
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp thành phố năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Cần Thơ
1 p | 43 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 11 cấp trường năm 2020-2021 - Trường THPT Liễn Sơn, Vĩnh Phúc
6 p | 52 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán 9 năm 2018-2019 - Trường THCS Thái Phương
1 p | 190 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 11 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Hà Nam
2 p | 59 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 11 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh
4 p | 52 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 11 cấp trường năm 2019-2020 - Trường THPT Nguyễn Huệ, Phú Yên
4 p | 87 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi môn Lịch sử lớp 11 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh
5 p | 87 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 11 cấp trường năm 2020-2021 - Trường THPT Phùng Khắc Khoan, Hà Nội
5 p | 35 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn