intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học sinh giỏi môn Vật lí lớp 9 cấp huyện năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT Tân Phú

Chia sẻ: Adelaide2510 Adelaide2510 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

97
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các em có thêm tài liệu ôn tập cho kì thi học sinh giỏi môn Vật lí. Mời các em tham khảo Đề thi học sinh giỏi môn Vật lí lớp 9 cấp huyện năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT Tân Phú, để củng cố lại kiến thức môn học, rèn luyện kỹ năng giải đề. Chúc các em ôn tập tốt và đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi môn Vật lí lớp 9 cấp huyện năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT Tân Phú

  1. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 TÂN PHÚ NĂM HỌC 2019 – 2020 Môn: Vật lý Thời gian làm bài: 150 phút Ngày thi:…………………….. MA TRẬN ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN (ĐỀ XUẤT) I. Phạm vi kiến thức: Chương trình Vật Lí THCS gồm các chủ đề: cơ, nhiệt, quang, điện. Giới hạn đến hết học kỳ I lớp 9 II. Hình thức ra đề: 100% tự luận. III. Ma trận đề thi: 1. Trọng số nội dung kiểm tra theo PPCT. Tổng số tiết ôn tập toàn khóa 60 tiết (tính theo số tiết phân công ôn tập HSG với một môn) Nội dung Tổng số Lí Số tiết thực Trọng số tiết thuyết LT VD LT VD Cơ học 15 3 2,1 12,9 3,5 21,5 Nhiệt học 13 3 2,1 10,9 3,5 18,2 Quang học 12 2 1,4 10,6 2,3 17,7 Điện học 20 5 3,5 16,5 5,8 27,5 Tổng 60 13,0 9,1 50,9 15,2 84,8 2. Tính số câu hỏi cho các chủ đề Số câu hỏi dự kiến: 6 câu Nội dung Trọng số Số câu (Điểm) LT VD LT (câu) VD (câu – điểm) Cơ học 3,5 21,5 0,21 = 0,0 câu 1,29 = 2,0 câu= 5 điểm Nhiệt học 3,5 18,2 0,21 = 0,0 câu 1,09 = 1,0 câu= 4 điểm Quang học 2,3 17,7 0,14 = 0,0 câu 1,06 = 1,0 câu = 4 điểm Điện học 5,8 27,5 0,35 = 0,0 câu 1,65 = 2,0 câu = 7 điểm Tổng 100 6 câu (20 đ) 3. Thiết lập ma trận: Tên chủ Nhận Thông Vận dụng Cộng đề biết hiểu VD thấp (cơ bản) VD cao (nâng cao) Xác định được Vận dụng kiến thức chuyển động đặt về Cơ học (chuyển được các giá trị ẩn động cơ học) để 1. Cơ học số thích hợp kèm phân tích, biến đổi theo được điều kiện và giải bài tập. Tìm (nếu có), tìm được được các đại lượng 1
  2. các đại lượng từ các thông qua các giả giá trị đã biết. thuyết mà đề bài đã Phân tích được hợp cho bằng các lập lực tác dụng lên một phương trình, hệ hệ cơ học; điều kiện phương trình hoặc để hệ cân bằng; từ vận dụng kiến thức những dữ kiện cho về số học để giải trước, thông qua các bài tập. công thức đã học để tìm ra đáp án. 1 câu 1 câu Số câu (có thể các ý nằm ở (có thể các ý nằm ở 2 câu 2 câu khác nhau) 2 câu khác nhau) Số điểm 2 điểm 3 điểm 5 điểm Tỉ lệ 10% 15% 25% Dạng 1: Vận dụng được các bài toán liên quan đến sự trao đổi nhiệt, phương trình cân bằng nhiệt để tính các đại lượng nhiệt học bao gồm: + Chưa dẫn đến sự Xác định các vật chuyển thể. trong bài, nhiệt + Có sự chuyển thể lượng vật nào nhận xảy ra hoàn toàn, vào vật nào tỏa ra; 2. Nhiệt không hoàn toàn. từ đó viết công thức học + Trộn nhiều lần ứng với nhiệt lượng những bình chứa thu vào hay tỏa ra cùng một chất lỏng của từng vật. nhưng có nhiệt độ khác nhau. Dạng 2:Học sinh xác định các đại lượng nhiệt học bằng phương pháp thực nghiệm Dạng 3:Bài toán liên quan đến đồ thị nhiệt Số câu 0.5 câu 0.5 câu 1 câu Số điểm 1.75 điểm 2.25 điểm 4 điểm Tỉ lệ 8.75% 11.25% 20% Vận dụng định luật Vận dụng kiến thức 3. Quang phản xạ ánh sáng, về Quang học để học đình luật truyền phân tích, biến đổi thẳng của ánh sáng và giải bài tập. 2
  3. vẽ được đường đi Xác định được các của tia sáng qua mặt ảnh của vật qua hệ phẳng, từ đó tìm gương Dùng các được ảnh của vật kiến thức hình học qua gương hay một xác định đại lượng mặt phẳng bất kỳ. cần tìm thông qua Trình bày được các mối quan hệ giữa vẽ một cách chính các hình trong bài xác, lý luật chặt chẽ dùng đúng thuật ngữ môn học. Số câu 0.5 câu 0.5 câu 1 câu Số điểm 1.75 điểm 2,25 điểm 4 điểm Tỉ lệ: 8.75% 11.25% 20% - Vẽ được mạch điện theo yêu cầu của đề bài giao. - Từ giá trị của giá Hoặc từ mạch mạch trị điện trở, cường điện phức tạp không độ dòng điện, hiệu tường minh, vẽ lại điện thế thông qua đoạn mạch điện đơn các dấu hiệu cho giản để cho tiện trước hay lập tính toán. phương trình, hệ - Xác định được sự phương trình và khác nhau của mạch giải để tìm ra đáp điện khi đóng hay 4. Điện án. mở, một hay nhiều học - Tìm công suất khóa trong mạch đoạn mạch (hay điện. cường độ dòng - Tính được giá trị điện) đạt giá trị cực giá trị điện trở, đại (hay cực tiểu) cường độ dòng điện, khi thay đổi một hiệu điện thế từ giá trị điện trở một những số liệu mà phần tử trong đầu bài cho trước; mạch điện. thông qua những công thức có sẵn, đã biết. Số câu 1 câu 1 câu 2 câu Số điểm 2.5 điểm 4.5 điểm 7 điểm Tỉ lệ 12.5% 22.5% 35% Tổng số câu 3 3 6 Tổng số điểm 8 điểm 12 điểm 20 điểm Tỉ lệ: 40% 60% 100% 3
  4. Tổ biên tập Nguyễn Xuân Nam Vũ Đức Dương Nguyễn Quang Đạo Trương Thị Hằng 4
  5. NAM CÁT TIÊN Đề bài: Câu 1 (2điểm): Một qủa cầu có trọng lượng riêng d1 = 8200N/m3, thể tích V1 = 100m3, nổi trên mặt một bình nước, người ta rót dầu vào phủ kín hoàn toàn quả cầu. a. Tính thể tích phần quả cầu ngập trong nước khi đã đổ dầu. b. Nếu tiếp túc rót thêm dầu thì thể tích phần ngập trong nước của quả cầu có thay đổi không? Cho biết trọng lượng riêng của dầu d2 =7000N/m3, của nước d3 = 10000N/m3 Câu 2 (3điểm): Lúc 6 giờ 20 phút bạn Minh chở bạn Trang đi học bằng xe đạp, sau khi đi được 10 phút bạn Minh chợt nhớ mình bỏ quên sách ở nhà nên để bạn Trang xuống xe đi bộ còn mình quay lại lấy sách và đuổi theo bạn Trang. Biết vận tốc đi xe đạp của bạn Minh là v1 =12 km/h, vận tốc đi bộ của bạn Trang là v2 =6 km/h và hai bạn đến trường cùng lúc. Bỏ qua thời gian lên xuống xe, quay xe và lấy sách của bạn Minh. a. Hai bạn đến trường lúc mấy giờ và bị trễ giờ vào học bao nhiêu? Biết giờ vào học là 7 giờ. b. Tính quãng đường từ nhà đến trường? c. Để đến trường đúng giờ vào học, bạn Minh phải quay về và đuổi theo bạn Trang bằng xe đạp với vận tốc v3 bằng bao nhiêu? Khi đó hai bạn gặp nhau lúc mấy giờ? Nơi gặp nhau cách trường bao xa? Biết rằng, sau khi gặp nhau bạn Minh tiếp tục chở bạn Trang đến trường với vận tốc v3. Câu 3 (3điểm): Các Bác sĩ thường khuyên những người già khi bị mất ngủ: Dùng nước ấm ngâm chân trước khi ngủ là một cách tạo ra kích thích lành tính, làm hưng phấn các rễ thần kinh, giúp tăng cường trí nhớ, đem lại cảm giác thoải mái, nhẹ nhàng cho chân và não, giúp trị chứng mất ngủ và ngủ ngon hơn. Nước ngâm chân thích hợp có nhiệt độ khoảng 42 – 450C. Vậy muốn có 10 lít nước ở nhiệt độ 450C thì bác Lan và bác Nam phải lấy bao nhiêu lít nước sôi với bao nhiêu lít nước ở nhiệt độ phòng 160C. Câu 4 (4điểm): Hai gương phẳng quay mặt vào nhau, tạo với nhau một góc  = 1200. Một điểm sáng S nằm cách cạnh chung của hai gương một khoảng OS = 6cm. a. Hãy vẽ ảnh của điểm sáng tạo bởi hai gương và xác định số ảnh tạo bởi hệ gương trên. Hình 1 b. Tính khoảng cách giữa hai ảnh Câu 5 (2,5 điểm): Cho mạch điện như hình 2 Trong đó: R1= 2  ; R2=R3= 4  ; R4=12  ; R5=6  ; Hình 1 UAB=12V. Điện trở các dây nối và khóa K không đáng kể. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở khi: a. K mở. b. K đóng. Câu 6 (4,5điểm): Có hai bóng đèn: Một bóng 6V- 6W và một bóng đèn 6V - 4W, được mắc nối tiếp vào hai điểm AB có hiệu điện thế không đổi 12V. a. Chứng minh rằng: mắc như vậy thì một đèn sẽ sáng hơn, đèn kia sẽ tối hơn bình thường. b. Muốn cả hai đèn sáng bình thường, người ta phải mắc thêm vào một điện trở R. Hỏi R phải bằng bao nhiêu và phải mắc như thế nào? Công suất hao phí R khi đèn sáng bình thường là bao nhiêu? 5
  6. NAM CÁT TIÊN Đáp án – Biểu điểm Câu Đáp án – Biểu điểm Bài giải a)Gọi V2; V3 lần lượt là thể tích của quả cầu ngập trong dầu và trong nước, theo bài ra ta có: (0,25 điểm) V1 = V2 + V3  V2 = V1 - V3 (1) (0,25 điểm) Do quả cầu cân bằng trong dầu và trong nước nên ta có trọng lượng của quả cầu bằng lực đẩy Ác-si-mét(0,25 điểm) V1d1 = V2d2 + V3d3 (2) (0,25 điểm) Thay (1) vào (2) ta được V1d1 = (V1 - V3 )d2 + V3d3 Câu 1 Hay V1d1 = v1d2 + (d3 - d2) V3 (0,25 điểm)  V3 = (2điểm) (d1  d 2 )V1 (8200  7000).100   40 (cm3) (0,25 điểm) d3  d 2 10000  7000 Vậy thể tích phần quả cầu ngập trong nước khi đã đổ dầu là 40(cm3) (d1  d 2 )V1 b) Từ biểu thức V3 = ta thấy V3 chỉ phụ thuộc vào V1, d1,d2, d3  d 2 d3. Tức là không phụ thuộc vào độ sâu của quả cầu trong dầu cũng như lượng dầu đã đổ thêm. Do đó nếu tiếp tục rót thêm dầu thì phần ngập trong nước của quả cầu vẫn không thay đổi. (0,5 điểm) Bài giải a, A B C D - Quãng đường Minh và Trang cùng đi trong 10 ph (tức 1/6h) là AB: Ta có: AB = v1 /6 = 2km (0,25 điểm) - Khi bạn Minh đi xe về đến nhà (mất 10 ph) thì bạn Trang đi bộ đã đến C. Ta có : BC = v2 /6 = 6/6 = 1km (0,25 điểm) - Khoảng cách giữa Minh và Trang khi Minh đi xe bắt đầu đuổi theo là AC: Ta có: AC = AB+BC = 3km (0,25 điểm) - Thời gian từ lúc bạn Minh đi xe đuổi theo đến lúc gặp Trang ở trường là: t = AC/(v1 –v2) = 3/6 = 1/2h = 30ph (0,25 điểm) Câu 2 Tổng thời gian đi học: T = 30ph + 2.10ph = 50ph (3điểm) b. Quãng đường từ nhà đến trường: AD = t. v1 = 1/2.12 = 6km (0,25 điểm) c. Ta có : Quãng đường xe đạp phải đi: S=AB +AD=8km (0,25 điểm) Thời gian còn lại để đến trường đúng giờ là: T = 7h – (6h20ph + 10ph) = 30ph = 0,5h - Vậy để đến đúng giờ Minh phải đi xe đạp với vận tốc là: v3 = S/T = 8/0,5 = 16km/h (0,25 điểm) - Thời gian để bạn Minh đi xe quay về đến nhà là: t1 = AB/v3 = 2/16 = 0,125h = 7,5ph. (0,25 điểm) khi đó bạn Trang đi bộ đã đến D1 cách A là: AD1 = AB+ v2 .0,125=2,75km. (0,25 điểm) - Thời gian để bạn Minh đi xe đuổi kịp bạn Trang đi bộ là: t2 = AD1 /(v3 –v2) = 0,275h = 16,5ph (0,25 điểm) 6
  7. Thời điểm hai bạn gặp nhau: 6h20ph + 10ph + 7,5ph + 16,5ph = 6h 54ph. (0,25 điểm) Vị trí gặp nhau cách A: X = v3t2 = 16.0,275 = 4,4km (0,25 điểm)  cách trường là: 6 - 4,4 = 1,6 km Giải Gọi V1; V2 lần lượt là thể tích nước ở 1000C và 200C và m1; m2 lần lượt là khối lượng tương ứng của chúng. (0,25 điểm) V1 + V2 = 10(0,25 điểm) hay V1 + V2 = 10 (0,25 điểm) Suy ra m1 + m2 = 10 (1) (0,25 điểm) Nhiệt lượng mà m1kg ở 1000C tỏa ra để giảm nhiệt độ xuống 450C là: (0,25 điểm) Q1= m1c (t1 - t) (0,25 điểm) Câu 3 Nhiệt lượng mà m1kg ở 160C thu vào để tăng nhiệt độ đến 450C là (0,25 (4điểm) điểm) Q2= m2c (t – t2) (0,25 điểm) Theo phương trình cân bằng nhiết ta có: Q1 =Q2 (0,25 điểm) => m1c (t1 - t)= m2c (t – t2) (0,25 điểm)  m1c (100 - 45)=m2c (45 – 16) (0,25 điểm)  55m1 = 29m2 (2) (0,25 điểm) Từ (1) và (2) suy ra m1=3,5kg V1=3,5lít (0,25 điểm) Và m2=6,5kg  V2=6,5 lít (0,25 điểm) Giải Vẽ ảnh: (1 điểm) a, Vẽ ảnh S1 đối xứng với S qua gương OM  0 ˆ = 0 ˆ (0,5 điểm) 1 2 Vẽ ảnh S2 đối xứng với S qua gương ON 0 ˆ = 0ˆ (0,5 điểm) 3 4 OS1 = OS = OS2 (  S1OS và  SOS2 cân tại O) (0,25 điểm) Câu 4 Như vậy có hai ảnh được tạo thành là S1 và S2 (0,25 điểm) (4điểm) b, Vẽ OH  S1S2 . Vì 0 ˆ +0 ˆ = 1200 (0,25 điểm) 2 3 ˆ ˆ 0  01 + 0 4 = 120 (0,25 điểm) Do đó góc S1OS2 = 3600 – 2400 = 1200 (0,25 điểm) Trong tam giác S1OS2 cân tại O, AH là đường cao nên cũng là phân giác (0,25 điểm) ˆ = 0 ˆ = S1ÔS2 120 Suy ra 0 5 6 = = 600 (0,25 điểm) 2 2 0 S2H =OS2.sin60  0,866.6 = 5,196  S1S2  10,39 (cm).(0,25 điểm) Câu 5 Giải: 7
  8. (2,5điểm) a/ Khi K mở: Mạch điện bị hở ở khóa K, cường độ dòng điện qua R 5 bằng 0 (0,25 điểm) Cường độ dòng điện qua R1; R2; R3; R4. U AB 12 U AB 12 I1  I 3    2 A và I 2  I 4    0,6 A (0,5 điểm) R1  R3 2  4 R2  R4 4  12 R R b/ Khi K đóng: Ta có: 1  3 nên mạch cầu không cân bằng. (0,25 R2 R4 điểm) Giả sử dòng điện có chiều như hình vẽ Sử dụng phương trình: (0,5 điểm) UAB =UAM +UMB=I1R1+(I1-I5)R3 = 2I1+4(I1-I5)= 2I1+4I1-4I5=6I1-4I5 UAB =UAM +UMN + UNB =I1R1+I5R5+(I-I1+I5)R4 =2I1+6I5+12(I-I1+I5) = 2I1+6I5+12I-12I1+12I5=12I-10I1+18I5 UAB =UAN +UNB=(I-I1) R2+(I-I1+I5)R4= 4I -4I1+12(I-I1+I5)= 4I -4I1+12I- 12I1+12I5 =16I-16I1+12I5 Hay UAB=6I1-4I5=12 (1) (0,5 điểm) UAB=12I-10I1+18I5=12 (2) UAB=16I-16I1+12I5 =12 (3) Giải hệ phương trình trên ta có: (0,25 điểm) I=2,76A; I1=1,9A; I5= -0,097A. Vậy dòng điện có chiều từ N đến M. (0,25 điểm) Nên I2=0,86A; I4=0,763A và I3= 1,997A Giải P1 6 U 62 a, - Bóng đèn 6V – 6W có : I1 = = =1A và R1= 1 = =6  (0,5 U1 6 P1 6 điểm) P2 4 2 U 62 - Bóng đèn 6V – 4W có : I2 = = = A và R2= 2 = =9  (0,5 U2 6 3 P2 4 điểm) - Hai bóng đèn này được mắc nối tiếp vào mạch điện 12V thì cường Câu 6 độ dòng điện qua mỗi đèn là: (1 điểm) (4,5điểm) U U 12 I= = = =0,8A Rtđ R1  R2 6  9 Ta thấy: I1> I: nên đèn 6V-6W sẽ tối hơn bình thường. I2> I: nên đèn 6V-4W sẽ sáng hơn mức bình thường. b, Muốn hai đèn sáng bình thường thì cường độ dòng điện qua mạch chính phải tăng, đồng thời phải làm giảm dòng điện qua đèn 6V-4W. (0,5điểm) Điều này thực hện được bằng cách mắc song song với đèn 6V-4W một điện trở thỏa mãn điều kiện: (1 điểm) 8
  9. 1 1 1 1 R2R=R1  1 + =  1 + =  R =18  R R2 R1 R 9 6 Vậy R =18  và phải mắc song song với đèn 6V - 4W. (0,5 điểm) Khi đó hai đoạn mạch cùng tiêu thụ một công suất 6W. Do đèn 2 tiêu thụ 4W nên: P2=6-4=2W (0,5 điểm) Học sinh giải bằng cách khác nếu đúng vẫn đạt điểm tối đa. Nam Cát Tiên, ngày 15 tháng 11 năm 2019 TỔ CHUYÊN MÔN HIỆU TRƯỞNG (Các thành viên ra đề ký tên) (Ký tên, đóng dấu) Phạm Thị Tươi:……………. 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
18=>0