
Đề thi học sinh giỏi tỉnh môn Hóa 12 năm 2012 - Kèm đáp án
lượt xem 23
download

Đề thi học sinh giỏi môn Hóa lớp 12 năm 2012 kèm đáp án dành cho các bạn học sinh lớp 12 giúp các em ôn tập lại kiến thức đã học và đồng thời giáo viên cũng có thêm tư liệu tham khảo trong việc ra đề thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi tỉnh môn Hóa 12 năm 2012 - Kèm đáp án
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH THANH HÓA Năm học: 2011-2012 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn thi: HOÁ HỌC Số báo danh Lớp 12 THPT Ngày thi: 23 tháng 3 năm 2012 …...............…… Thời gian : 180 phút (không kể thời gian giao đề) Đề này có 02 trang, gồm 04 câu. Câu 1: (6,0 điểm). 1. Khí A không màu có mùi đặc trưng, khi cháy trong khí oxi tạo nên khí B không màu, không mùi. Khí B có thể tác dụng với liti kim loại ở nhiệt độ thường tạo ra chất rắn C. Hoà tan chất rắn C vào nước được khí A. Khí A tác dụng axit mạnh D tạo ra muối E. Dung dịch muối E không tạo kết tủa với bari clorua và bạc nitrat. Nung muối E trong bình kín sau đó làm lạnh bình thu được khí F và chất lỏng G. Xác định các chất A, B, C, D, E, F, G và viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra. 2. a) Cho dung dịch H2O2 tác dụng với dung dịch KNO2, Ag2O, dung dịch KMnO4 /H2SO4 loãng, PbS. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra. b) Nêu phương pháp điều chế Si trong công nghiệp và trong phòng thí nghiệm. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra. c) Để điều chế phèn Crom-kali người ta cho khí sunfurơ khử kali đicromat trong dung dịch H2SO4. Viết phương trình hoá học của phản ứng tạo ra phèn. 3. A, B, C, D, E, F là các hợp chất có oxi của nguyên tố X và khi cho tác dụng với NaOH đều tạo ra chất Z và H2O. X có tổng số hạt proton và nơtron bé hơn 35, có tổng số oxi hóa dương cực đại và 2 lần số oxi hóa âm là -1. Hãy lập luận để tìm các chất trên và viết phương trình phản ứng. Biết rằng dung dịch mỗi chất A, B, C trong dung môi nước làm quỳ tím hóa đỏ. Dung dịch E, F phản ứng được với dung dịch axit mạnh và bazơ mạnh. Câu 2: (6,0 điểm). 1/ Từ naphtalen và các chất vô cơ cần thiết, viết phương trình chuyển hoá thành axit phtalic. Ghi rõ điều kiện nếu có. 2/ Oxi hoá không hoàn toàn etilenglicol thu được hỗn hợp 5 hợp chất hữu cơ cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Hãy viết công thức cấu tạo của 5 chất đó và sắp xếp theo thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi. Giải thích ngắn gọn. 3/ Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau: 0 0 A ⎯xt⎯→ B ⎯KMnO ⎯→ C ⎯HCl D ⎯⎯⎯ G. ⎯,t ⎯ ⎯,t 4 ⎯→ ⎯ PO 2 5 → Biết G có công thức phân tử C12O9. A là but-2-in. 4/ Anken A có công thức phân tử là C6H12 có đồng phân hình học, khi tác dụng với dung dịch Brom cho hợp chất đibrom B. Cho B tác dụng với KOH trong ancol đun nóng, thu được ankađien C và một ankin D. Khi C bị oxi hoá bởi dung dịch KMnO4/H2SO4 và đun nóng thu được axit axetic và CO2 a/ Xác định công thức cấu tạo và gọi tên A, C, D. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra. b/ Viết các đồng phân hình học của C. 1/2
- Câu 3: (4,0 điểm). Cho 3,58 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu vào 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,5M. Khi phản ứng hoàn toàn được dung dịch A và chất rắn B. Nung B trong không khí ở nhiệt độ cao đến phản ứng hoàn toàn thu được 6,4 gam chất rắn. Cho A tác dụng dung dịch NH3 dư, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 2,62 gam chất rắn D. 1/ Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. 2/ Hoà tan hoàn toàn 3,58 gam hỗn hợp X vào 250 ml dung dịch HNO3 a (mol/l) được dung dịch E và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Dung dịch E tác dụng vừa hết với 0,88 gam bột đồng. Tính a. Câu 4: (4,0 điểm). Hợp chất hữu cơ A (chứa 3 nguyên tố C, H, O) chỉ chứa một loại nhóm chức. Cho 0,005 mol chất A tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch NaOH ( khối lượng riêng 1,2 g/ml) thu được dung dịch B. Làm bay hơi dung dịch B thu được 59,49 gam hơi nước và còn lại 1,48 gam hỗn hợp các chất rắn khan D. Nếu đốt cháy hoàn toàn chất rắn D thu được 0,795 gam Na2CO3; 0,952 lít CO2 (đktc) và 0,495 gam H2O. Nếu cho hỗn hợp chất rắn D tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, rồi chưng cất thì được 3 chất hữu cơ X, Y, Z chỉ chứa các nguyên tố C, H, O. Biết X, Y là 2 axit hữu cơ đơn chức. Z tác dụng với dung dịch Br2 tạo ra sản phẩm Z’ có khối lượng phân tử lớn hơn Z là 237u và MZ>125 u. Xác định công thức cấu tạo của A, X, Y, Z, Z’. ----------------------------------------------HẾT-------------------------------------------- Cho: C = 12; O = 16; H = 1; Ag = 108; Na = 23; Cl = 35,5; K = 39; N = 14; Br = 80; Cu = 64; Ca = 40; P = 31; Si = 28; S = 32; Ba = 137; Al = 27; Fe = 56; Zn = 65; Li = 7; Rb = 85; Cs = 133. - Học sinh không được dùng bảng HTTH. - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. 2/2
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH THANH HÓA Năm học: 2011-2012 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HOÁ HỌC (Đề chính thức) Lớp 12 THPT Ngày thi: 23 tháng 3 năm 2012 (Hướng dẫn gồm 5.trang) Câu Ý Nội dung cần đạt Điểm Câu 1 1. Lập luận để đưa ra: khí A là NH3. Khí B là N2. Chất rắn C là Li3N. Axit D là (6,0đ) 2đ HNO3. Muối E là NH4NO3. ................................................................. 0,75 Viết các phương trình hoá học xảy ra: (Mỗi pt 0,25x5=1,25 đ) t0 4NH3 + 3O2 ⎯⎯ N2 + 6H2O. → N2 + Li ⎯⎯ Li3N. → Li3N + 3H2O ⎯⎯ NH3 + 3LiOH → NH3 + HNO3 ⎯⎯ NH4NO3. → NH4NO3 ⎯⎯ N2O + H2O. → 1,25 a. Phương trình hoá học xảy ra: (Mỗi phương trình 0,25 x 4 pt =1,0 đ) 1,0 2 H2O2 + KNO2 ⎯⎯ KNO3 + H2O. → 2đ H2O2 + Ag2O ⎯⎯ 2Ag+ O2 + H2O. → 5H2O2 + 2KMnO4 + 3H2SO4 ⎯⎯ 5O2 + 2MnSO4 + K2SO4+ 8H2O. → 4H2O2 + PbS ⎯⎯ PbSO4 + 4H2O.→ b. Điều chế Si trong công nghiệp: dùng than cốc khử SiO2 trong lò điện: 0,25 SiO2 + 2C ⎯⎯ Si + 2CO.................................................................... → Điều chế Si trong phòng thí nghiệm: Nung Mg với SiO2: 0,25 SiO2 + Mg ⎯⎯ Si + MgO...................................................................... → c. SO2 tác dụng với K2Cr2O7. 3SO2 + K2Cr2O7 + H2SO4 → K2SO4 + Cr2(SO4)3 + H2O. K2SO4 + Cr2(SO4)3 + 24H2O: cô cạn dung dịch thu được phèn 0,5 K2SO4.Cr2(SO4)3.24H2O 3 Xác định X: p+n
- Ta có: A: H3PO4 B: HPO3 C: H4P2O7 D: P2O5 E: NaH2PO4 F: Na2HPO4 0,5 đ Z: Na3PO4 ........................................................................................................................ Phương trình phản ứng. (8 pt x 0,125đ = 1,0đ) H3PO4 + NaOH → Na3PO4 + H2O HPO3 + NaOH → Na3PO4 + H2O H4P2O7+ NaOH → Na3PO4 + H2O P2O5+ NaOH → Na3PO4 + H2O NaH2PO4 + NaOH → Na3PO4 + H2O Na2HPO4 + NaOH → Na3PO4 + H2O 1,0đ NaH2PO4 + HCl → NaCl + H3PO4 Na2HPO4 + HCl → NaCl + H3PO4 Câu2 1 Từ Naphtalen điều chế axit phtalic. (6,0đ) 1,0đ O C COOH +O2 +H2O V2O5 O COOH C O 1,0 Viết mỗi phương trình 0,5 điểm (Nếu không cân bằng pt hoặc thiếu dữ kiện trừ ½ số điểm) 2 Etilen glicol bị oxi hóa thành hỗn hợp 5 chất sau : 1,0đ HOCH2-CHO (1) ; OHC-CHO (2) ; HOOC- CH2OH (3) ; HOOC- CHO (4) ; HOOC-COOH (5)...................................................................................... 0,5 Dựa vào liên kết hiđro giữa các phân tử ta có thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi của các chất như sau : (2) < (1) < (4) < (3) < (5)............................................. 0,5 3 2,0đ ,t 0 ⎯ ⎯,t ⎯→ ⎯ 0 A ⎯xt⎯→ B ⎯KMnO4⎯→ C ⎯HCl D ⎯⎯⎯ G. (Mỗi pt 0,5 đ) ⎯ P2O5 → Biết G có công thức phân tử C12O9. A: CH3-C ≡ C-CH3 đimetylaxetilen. CH3 C CH3 CH3 H3 C C C CH3 0,5đ 0 ⎯C ,600⎯→ H3C ⎯⎯ C CH3 H3 C C C CH3 C CH3 CH3 CH3 (A) (B) CH3 CH3 COOK COOK 0 H3 C CH3 + 12KMnO4 ⎯t ⎯→ KOOC COOK 0,5đ CH3 CH3 +12MnO2+6H2O+6KOH COOK COOK (B) (C)
- COOK COOK COOH COOH 0 KOOC COOK + 6HCl ⎯t ⎯→ HOOC COOH 0,5đ COOK COOK +6KCl COOH COOH (C) (D) O COOH COOH CO CO HOOC COOH ⎯⎯⎯ P2O5 → OC CO 0,5đ O O COOH COOH +3H2O CO CO (D) (G) 4 C6H12 có đồng phân hình học nên có thể có các CTCT sau: 2,0đ (1) CH3-CH=CH-CH2-CH2-CH3. (2) CH3-CH2-C(CH3)=CH-CH3. (3) CH3-CH2-CH=CH-CH2-CH3. (4) CH3-CH(CH3)-CH=CH-CH3. Do B tác dụng với KOH/ancol tạo ankin D nên A không thể là (2) Do C oxi hoá tạo axit axetic và CO2 nên C phải là: CH3-CH=CH-CH=CH-CH3 (hexa-2,4-đien)……(0,25đ) 0,25 Ankin D là: CH3-CH2-C≡C-CH2-CH3 (hex-3-in)……………(0,25đ) 0,25 Vậy A phải là (3): CH3-CH2-CH=CH-CH2-CH3 (Hex-3-en)…… (0,25đ) 0,25 Các phương trình: CH3-CH2-CH=CH-CH2-CH3 + Br2→CH3-CH2-CHBr-CHBr-CH2-CH3. CH3-CH2-CHBr-CHBr-CH2-CH3+ KOH ⎯⎯⎯ ancol → CH3-CH=CH-CH=CH-CH3 + 2KBr+2H2O…..(0,25đ) 0,25 5CH3-CH=CH-CH=CH-CH3 + 18KMnO4 +27H2SO4→10CH3COOH + +10CO2 + 9K2SO4 + 18MnSO4 +3H2O……………………………(0,25đ) 0,25 b/ Viết các đồng phân hình học của C: 3 đồng phân hình học là Cis – cis; cis-trans; trans-trans. (mỗi đp 0,25đ)…………………… 0,75 Câu3 1 Phương trình hoá học xảy ra: (4,0đ) 2,5đ Trước hết: 2Al + 3Cu2+ → 2Al3+ + 3Cu. (1) Khi Al hết: Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu. (2) 2+ Nếu Cu hết thì số mol Cu trong chất rắn C>0,1 mol =>Chất rắn sau khi nung B trong không khí có khối lượng > 0,1.80 = 8(g) (không phù hợp). 1,0 Vậy Cu2+ dư nên Al và Fe hết……………………………………………. Gọi số mol Al ,Fe, Cu trong hỗn hợp X lần lượt là: a, b, c. Phương trình về khối lượng hỗn hợp: 27a + 56b + 64c = 3,58 (I) Chất rắn sau khi nung chỉ có CuO: 3a/2 + b + c = 0,08 (II) Dung dịch A chứa: Al3+, Fe2+, Cu2+ dư
- 0 Al3+, Fe2+, Cu2+ ⎯⎯⎯⎯ Fe(OH)2, Al(OH)3 ⎯⎯⎯ Fe2O3, Al2O3. + NH 3 d− → t , kk → 1,0 khối lượng chất rắn D: 102.a/2 + 160.b/2 = 2,62 (III) Giải hệ (I), (II), (III) ta có: a = 0,02; b=0,02, c=0,03. % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp là: 0,5 Al =15,084%; Fe=31,28%; Cu=53,63%. 2. Theo giả thiết nhận thấy: hỗn hợp X và 0,88 gam Cu ( tức 0,01375 mol) tác 1,5đ dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch HNO3 a(mo/l). Theo ĐL bảo toàn e suy ra số e nhận do HNO3 bằng tổng số e nhận do hh X và 0,88 gam Cu. 0,5 Số e nhường = 3nAl + 2nFe + 2nCu = 0,06+0,04+0,0875=0,1875 (mol) Quá trình nhận e: 4H+ + NO 3 +3e ⎯⎯ NO + 2H2O − → 0,25 0,1875 1,0 + Số mol HNO3=số mol H =0,25 (mol)=> a = 1M. Câu 4 Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có: mA + mddNaOH = mhơi nước + mD 4,0đ mA = 59,49 + 1,48 – 50.1,2 = 0,97 (g)=> MA = 0,97/0,005=194 (g).... 0,5 Mặt khác theo giả thiết: D ⎯⎯⎯ 0,795 gam Na2CO3 + 0,952 lít CO2 (đktc) ch¸y → 0,495 gam H2O. => nNa2CO3 = 0, 0075(mol ); n CO2 = 0, 0425(mol ) Áp dụng ĐLBT nguyên tố C ta có: nC(trong A) = nC( Na CO ) + nC( CO ) = 0,0075 + 0,0425 = 0,05 (mol) 2 3 2 BT nguyên tố H: nH (trongA) + nH (trongNaOH ban ®Çu ) + nH (trongH 2O cña dd NaOH) = nH (trong h¬i H2O ) + nH ( ®èt ch¸y D) nH(trongA) = 0,05 (mol) Gọi công thức phân tử A là CxHyOz. Ta có: x = nC/nA = 0,05/0,005=10 y = nH/nA = 0,05/0,005 =10 => z = (194-10.12-10)/16 = 4 Vậy công thức phân tử A là C10H10O4. ..................................................... 1,5 Xác định công thức cấu tạo của A: Số mol NaOH phản ứng với A = 2. nNa2CO3 =0,015 (mol) nA 0, 005 1 Vậy tỷ lệ: = = ; Trong A có 4 nguyên tử O nên A có thể chứa nNaOH 0, 015 3 2 nhóm chức phenol và 1nhóm chức este –COO- hoặc A có 2 nhóm chức este –COO- trong đó 1 nhóm chức este liên kết với vòng benzen. Nhưng theo giả thiết A chỉ có một loại nhóm chức do đó A chỉ chứa hai chức este (trong đó một chức este gắn vào vòng benzen) => A phải có vòng benzen. Khi A tác dụng với dd kiềm thu được X, Y là 2 axit hữu cơ đơn chức. Z là hợp chất hữu cơ thơm chứa 1 nhóm chức phenol và 1 chức ancol ⇒ Số nguyên tử C trong Z ≥7 ⇒ Tổng số nguyên tử C trong X, Y = 3. Vậy 2 axit là CH3COOH và HCOOH....................................................... 0,5 Như vậy Z phải là: OH-C6H4-CH2OH (có 3 đồng phân vị trí o ,m, p) Khi Z tác dụng dd nước brom tạo ra sản phẩm Z’ trong đó: M Z ' − M Z = 237 => 1 mol Z đã thế 3 nguyên tử Br. Như vậy vị trí m là thuận lợi nhất. CTCT của Z và Z’ là: ( Xác định Z, Z’ mỗi chất 0,5 đ)
- OH OH Br Br CH2OH CH2OH Br ............................................. 1,0 CTCT của A có thể là O-CO-H O-CO-CH3 CH2-O-CO-CH3 CH2-O-CO-H hoăc ……………….. 0,5 Ghi chú: Học sinh làm theo phương pháp khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa ứng với mỗi phần.
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI HSG TOÁN LÝ HÓA SINH LONG AN TRÊN MÁY TÍNH CẦM TAY NĂM HỌC 2011-2012 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN THI: HÓA HỌC KHỐI 12 THỜI GIAN THI :90 PHÚT (không kể thời gian phát đề) Ngày thi :5/02/2012 Lưu ý 1/Các kết quả tính toán gần đúng, lấy đến 5 chữ số thập phân (không làm tròn) 2/ Các số liệu về nguyên tử khối ,hằng số ,công thức liên quan như sau: * G =-RTln KP * G =H –T. S * Hằng số khí R= 8,314 J.K-1.mol -1 Kp2 H 1 1 * ln = .[ - ] Kp1 R T1 T2 0,059 [oxihóa] * E = E0 + lg n khu *Số Avogadro N=6,023.1023 * Số pi =3,1415 : *Nguyên tử khối Cu=64, H=1, S=32, O= 16, Fe=56, N=14, Al=27, Ba=137, Ca=40, C=12, Mg=24, Cl=35,5, Br=80, Ag=108 Bài 1: Hỗn hợp khí X gồm C2H2, C2H4, C2H6 và H2 có dX/H2 = 4. Dẫn 10,4g hỗn hợp X qua Ni, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu hỗn hợp Y có dY/ H2 = 5,2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thu V lít (đktc) CO2 và m(g) H2O. Tính V, m. Bài 2: Cho phản ứng Pb 2+ + Zn Zn 2+ + Pb Biết E0 Pb2+/Pb= -0,126V, E0Zn2+/Zn=-0,763 V Một pin điện hóa tạo ra từ 2 điện cực gồm một thanh chì nhúng vào dung dịch Pb2+0,02M và một thanh Zn nhúng vào dung dịch Zn2+0,03M. Tính sức điện động của pin. Bài 3: Hòa tan hòan toàn hỗn hợp X gồm Mg và Fe2O3 bằng lượng vừa đủ dung dịch HCl 20% thu dung dịch Y có nồng độ phần trăm của MgCl2 là 3,279%. Tính nồng độ phần trăm của FeCl3. Bài 4: Trộn 4 chất gồm 1,4 mol CH3COOH, 0,4 mol ancol isopropylic, 0,6 mol isopropyl axetat, 0,6 mol nước vào bình kín có thể tích không đổi. Hỏi số mol của este trong hỗn hợp sau khi cân bằng thành lập là bao nhiêu? Biết hằng số tốc độ phản ứng thuận gấp 2,25 lần hằng số tốc độ phản ứng nghịch. Bài 5: Cho CO tác dụng 0,06 mol CuO đun nóng thu 0,015 mol Cu. Cho hỗn hợp rắn thu được vào dung dịch chứa 0,12 mol HNO3 thu NO và một phần kim loại chưa tan hết. Thêm tiếp 0,76 mol HCl vào thì thu NO. Thêm tiếp 18 gam Mg vào thu hỗn hợp H2, N2, và hỗn hợp M của kim loại. Tính khối lượng Mg trong hỗn hợp M, biết các phản ứng hoàn toàn. Bài 6: Hỗn hợp X gồm Na, Al chia thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng nước dư thu 0,0896 lít hidro. Phần 2 tác dụng 50 ml dung dịch NaOH 0,1M (lấy dư), thu 156,8 ml
- hidro và dung dịch Y. Tính số mol HCl lớn nhất cần thêm vào dung dịch Y để thu 0,156 gam kết tủa, biết các khí ở điều kiện chuẩn. Bài 7: Đốt cháy 5,2g hỗn hợp X gồm ba hidrocacbon cùng dãy đồng đẳng có số mol bằng nhau bằng lượng oxi vừa đủ thu hỗn hợp Y. Dẫn hỗn hợp Y vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu a(g) kết tủa và dung dịch Z. Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Z thì thu thêm b(g) kết tủa, biết a + b = 49,55. Xác định công thức phân tử của ba hidrocacbon trên. Bài 8: Chia hỗn hợp gồm 2 ancol đơn chức X, Y (MX < MY) là đồng đẳng kế tiếp thành hai phần bằng nhau - Đốt phần 1 thu 2,8 lít CO2(đktc) và 3,15 gam H2O . - Đun nóng phần 2 với H2SO4 đặc 1400 C thu được hỗn hợp B gồm 2 ancol dư và 0,625 gam hỗn hợp 3 ete. Hóa hơi hoàn toàn hỗn hợp 3 ete trên thu thể tích hơi bằng thể tích của 0,21 gam nitơ (trong cùng điều kiện và áp suất). Tính số mol từng ancol trong B. Bài 9: Trong ion MXn3- có tổng số hạt là 145, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 49. Trong nguyên tử nguyên tố X có số proton và notron bằng nhau. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố M lớn hơn số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là 7. Số proton trong nguyên tử nguyên tố M ít hơn số khối của nguyên tử nguyên tố X là 1. Xác định số khối của nguyên tố X, M và công thức MXn3-. Bài 10: Nitrosyl clorua NOCl khi đun nóng sẽ phân hủy thành NO và Cl2 theo phương trình: 2 NOCl 2 NO + Cl2 0 Cho ở 298 K NOCl NO Cl2 H0298 ( kJ/mol) 51,71 90,25 0 S0298 ( J/mol) 264 211 233 Tính KP của phản ứng ở 475 0K ………….HẾT………….
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO KỲ THI CHỌN HSG TOÁN – LÝ – HÓA – SINH TẠO LONG AN TRÊN MÁY TÍNH CẦM TAY NĂM HỌC 2011 – 2012 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN THI: HÓA HỌC KHỐI 12 CẤP THPT ĐỀ CHÍNH THỨC THỜI GIAN THI: 90 phút (không kể thời gian phát đề) Ngày thi: 5/02/2012 BÀI TÓM TẮT CÁCH GIẢI ĐIỂM 1 MY = 10,4 Y chứa C2H6 và H2 0,2 Gọi x, y lần lượt là số mol của C2H6 và H2 x + y = 10,4:10,4 (1) 30x + 2y = 10,4 (2) (1),(2) x = 0,3 và y = 0,7 V = 13,44 và m = 28,8 0,8 2 0,2 0,059 E = E0 + lg [Pb2+] = n Pb2+/Pb Pb2+/Pb 0,059 E = E0 + lg [Zn2+] = n Zn2+/Zn Zn2+/Zn Epin = E - E = Pb2+/Pb Zn2+/Zn Epin= 0,63180 0,8 3 Cho nMg =1, nFe2O3 = x 0,2 Mg + 2HCl MgCl2 + H2 1 2 1 Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O x 6x 2x mdd HCl = (2 + 6x)*36,5*100/20 = 365 + 1095x mdd sau phản ứng = 387 + 1255x 95 C%MgCl2 = *100 387 1255x x= C%FeCl3 = 22,43727% 0,8 4 0,2 CH3COOH + C3H7OH CH3COOC3H7 +H2O 2 VT=VN 2,25 KN (1,4-X)(0,4 -X)=KN (0,6+X) X= neste =0,77906 0,8 5 CO + CuO Cu + CO2 0,2 0,015 0,015 CuO + 2HNO3 Cu(NO3)2 + H2O 0,045 0,09 0,045 3 Cu + 8 HNO3 3Cu(NO3)2 + 2 NO + 4 H2O 0,01125 0,03 0,01125 7,5.10-3 + - 2+ 3 Cu + 8 H + 2 NO3 3Cu + 2 NO + 4 H2O 3,75.10 0,01 2,5.10 -3 3,75.10 -3 -3 5Mg + 12 H+ + 2 NO3- 5Mg2+ + N2 + 6 H2O 0,275 0,66 0,11
- Mg + 2 H+ Mg2+ + H2 0,045 0,09 Mg + Cu2+ Mg2+ + Cu 0,06 0,06 0,06 nMg dư = 0,75 - 0,38 = 0,37 mMg = 8,88 gam 0,8 6 Na + H2O NaOH + H2 0,2 3 Al + OH- + H2O AlO2- + H2 2 x 3x + = 0,004 x = 0,002 2 2 x 3y + = 0,007 y = 0,004 2 2 nOH- (dd Y) = 0,002 + 0,05*0,1 - 0,004 = 0,003 OH- 0,00 3 , AlO2- 0,004 , n = 0,002 + nH = 4*0,004 - 3*0,002 + 0,003 = 0,013 0,013 0,8 7 Gọi x, y là số mol Ca(OH)2 tham gia ở phản ứng (1), (2) 0,2 CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (1) x x x 2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2 (2) 2y y y Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 BaCO3 + CaCO3 + 2H2O (3) y y y x + y = 0,2 (4) 100x + 297y = 49,55 (5) (4),(5) x = 0,05 và y = 0,15 nCO2 = 0,15*2 + 0,05 = 0,35 nH2O = (5,2-0,35*12)/2 = 0,5 hidrcacbon là ankan số Ctb = 0,35/(0,5-0,35) = 7/3 CH4, C2H6, C4H10 0,8 8 nancol =0,175-0,125=0,05 0,2 C n H 2n +1 OH n CO2 1 n 0.05 0.125 n =2,5 n=2 ,m=3 C2H5OH x mol, C3H7OH y mol x+y=0,05 x=0,025 ,y=0,025 2x+3y=0,125 số mol nước =số mol ete=7,5x10 -3 n ancol phản ứng =0,015 C2H5OH a mol, C3H7OH b mol a+b =0,015 a=0,01 46a +60b = 0,625 +0,0075*18 = 0,76 b=0,005 Trong B C2H5OH 0,015 mol, C3H7OH 0,02 mol 0,8 9 Số proton Số notron 0,2 M Z1 N1 X Z2 N2 (2Z1 + N1) + n(2Z2 + N2) + 3 = 145 (1)
- (2Z1 + 2nZ2) + 3 – (N1 + nN2) = 49 (2) Z 2 = N2 (3) Z1 – Z2 = 7 (4) (Z2 + N2 ) – Z1 = 1 (5) (1),(2), (3), (4), (5) Z1 = 15, Z2 = 8, N1 = 16, N2 = 8, n = 4 A1 = 31, A2 = 16, PO43- 0,8 10 H=2*90,25.103 +0-2*51,71.103 =77080 J/mol 0,2 S= 2*211+233 -2*264 =127 J/mol G= 39234 và G lnKp(298) = RT H 1 1 lnKp(475 K) = *[ - ]+lnKp (298) 8,314 298 475 Kp=0,01436 0,8 Lưu ý dành cho giám khảo: - Phần tóm tắt cách giải đúng hoặc tương đương (0,2đ): thí sinh có thể chỉ ghi bước cuối cùng tính kết quả vẫn chấm trọn điểm phần tóm tắt giải. - Phần kết quả đúng (0,8đ): + Nếu kết quả sai chữ số thập phân thứ 5 trừ 0,2đ, số thứ 4 trừ 0,2đ, từ số thứ 3 trở lên không cho điểm, chỉ chấm tóm tắt cách giải 0,2đ (nếu đúng). + Nếu kết quả không đủ 5 số thập phân thì ghi đúng kết quả đó, không trừ điểm. + Nếu kết quả 5 chữ số thập phân đúng, không trừ điểm chữ số thập phân dư. ………….HẾT………….

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học sinh giỏi tỉnh môn Tiếng Anh 12
145 p |
4566 |
2305
-
Đề thi Học sinh giỏi tỉnh môn sử lớp 9 - 2010
1 p |
1217 |
150
-
Đề thi học sinh giỏi Tỉnh Hòa Bình môn Sinh
1 p |
830 |
142
-
Đề thi học sinh giỏi tỉnh môn Sinh học lớp 9 - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
5 p |
629 |
69
-
Đề thi học sinh giỏi tỉnh 12 năm 2007-2008
1 p |
303 |
67
-
Đề thi học sinh giỏi tỉnh tiếng anh huyện Diễn Châu
4 p |
734 |
55
-
Đề thi học sinh giỏi tỉnh Thanh Hóa môn Tin học lớp 12 năm học 2013 - 2014 - Đề chính thức
2 p |
536 |
50
-
Đề thi học sinh giỏi tỉnh Nam Định môn hóa
3 p |
603 |
49
-
Đề thi học sinh giỏi tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu lớp 12 năm 2008 - 2009
34 p |
346 |
35
-
Đề thi học sinh giỏi tỉnh Thanh Hóa môn tin học lớp 12 năm 2012-2013 đề chính thức
2 p |
322 |
34
-
Đề thi học sinh giỏi tỉnh cấp THPT môn Hóa học 11 năm 2012-2013 - Sở GD&ĐT Hà Tĩnh
10 p |
452 |
24
-
Đề thi học sinh giỏi tỉnh nghệ an môn hóa
2 p |
211 |
23
-
Đề thi học sinh giỏi tỉnh môn hóa học 2007-2008
2 p |
242 |
22
-
Đề thi học sinh giỏi tỉnh môn Tiếng Anh năm 2013-2014 - Thanh Hóa
10 p |
394 |
20
-
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TÌNH KHỐI 12 NĂM HỌC 2006 - 2007 TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
9 p |
146 |
19
-
Đề thi học sinh giỏi tỉnh nghệ an môn hóa 2007-2008
2 p |
223 |
18
-
Đề thi học sinh giỏi Tỉnh lớp 12 năm học 1999 - 2000 môn Toán bảng A - Sở GD - ĐT Nghệ An
38 p |
177 |
11
-
Đề thi học sinh giỏi tỉnh môn Toán THPT & GDTX năm 2022-2023 - Sở GD&ĐT Đắk Lắk
1 p |
18 |
3


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
