![](images/graphics/blank.gif)
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Luật Tố tụng Dân sự năm 2023-2024 có đáp án - Trường ĐH Văn Lang
lượt xem 1
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
Với mong muốn giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập thật tốt trong kì thi sắp tới. TaiLieu.VN xin gửi đến các bạn Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Luật tố tụng dân sự năm 2023-2024 có đáp án - Trường ĐH Văn Lang. Vận dụng kiến thức và kỹ năng của bản thân để thử sức mình với đề thi nhé! Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Luật Tố tụng Dân sự năm 2023-2024 có đáp án - Trường ĐH Văn Lang
- BM-003 TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG KHOA LUẬT ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN Học kỳ 1 , năm học 2023 - 2024 Mã học phần: 71LAWS40413 Tên học phần: LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ Mã nhóm lớp học phần: 231_71LAWS40413_01,02,03,04 Thời gian làm bài (phút/ngày): 75 phút Hình thức thi: Trắc nghiệm kết hợp tự luận SV được tham khảo tài liệu IN GIẤY: Có Không Cách thức nộp bài phần tự luận: - SV gõ trực tiếp trên khung trả lời của hệ thống thi. ĐỀ THI SỐ 01 PHẦN TRẮC NGHIỆM (05 điểm) Cấp Tòa án nào sau đây có thẩm quyền xét xử phúc thẩm vụ án dân sự: A. Tòa án nhân dân cấp cấp tỉnh, cấp cao. B. Tòa án nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh. C. Tòa án nhân dân cấp tỉnh. D. Tòa án nhân dân cấp cấp tỉnh, cấp cao, tối cao. ANSWER: A Nhận định nào sau đây là đúng: A.Tại phiên tòa, việc thay đổi Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Thẩm tra viên, thư ký Tòa án do Hội đồng xét xử quyết định. B. Tại phiên tòa, việc thay đổi Kiểm sát viên do Viện trưởng Viện Kiểm sát cùng cấp quyết định. C. Hội đồng xét xử vụ án dân sự luôn bao gồm có một Thẩm phán và hai Hội thẩm nhân dân. D. Tại phiên tòa sơ thẩm nếu Kiểm sát viên vắng mặt thì Hội đồng xét xử hoãn phiên tòa. Quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự có hiệu lực: A. không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm B. không bị kháng cáo nhưng có thể bị kháng nghị C. không bị kháng nghị nhưng có thể bị kháng cáo D. bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm ANSWER: A Mức đóng tạm ứng lệ phí sơ thẩm giải quyết việc dân sự bằng: A. mức lệ phí sơ thẩm giải quyết việc dân sự. B. 50% mức lệ phí sơ thẩm giải quyết việc dân sự. C. bằng 50% mức án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch. D. bằng 50% mức án phí dân sự sơ thẩm không giá ngạch. 1
- BM-003 ANSWER: A Trong trường hợp đương sự không yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời thì Tòa án có thể tự mình ra quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời nào sau đây: A. Buộc thực hiện trước một phần nghĩa vụ bồi thường thiệt hại do tính mạng, sức khoẻ bị xâm phạm. B. Bắt giữ tàu bay, tàu biển để bảo đảm giải quyết vụ án. C. Cấm tiếp xúc với nạn nhân bạo lực gia đình. D. Tạm dừng việc đóng thầu và các hoạt động có liên quan đến việc đấu thầu. ANSWER: A Quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự có hiệu lực: A. không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm B. không bị kháng cáo nhưng có thể bị kháng nghị C. không bị kháng nghị nhưng có thể bị kháng cáo D. bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm ANSWER: A Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm vụ án dân sự rút gọn không có sự tham gia của: A. Hội thẩm nhân dân B. Thẩm phán C. Thư ký D. Đại diện Viện Kiểm sát ANSWER: A Trường hợp nào sau đây được miễn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí: A. Người có công với cách mạng. B. Người tiêu dùng khởi kiện vụ án dân sự bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình. C. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền yêu cầu Tòa án hủy việc kết hôn trái pháp luật D. Ban chấp hành công đoàn cơ sở yêu cầu Tòa án xét tính hợp pháp của cuộc đình công. ANSWER: A Đối với yêu cầu Tòa án giải quyết chia tài sản chung thì mỗi đương sự phải chịu án phí sơ thẩm: A. tương ứng với giá trị phần tài sản mà họ được hưởng. B. tương ứng với giá trị phần tài sản mà họ không được Toà án chấp nhận. C. tương ứng với 50% giá trị phần tài sản mà họ được Toà án chấp nhận. D. Người nào không được Toà án chấp thuận yêu cầu sẽ chịu toàn bộ án phí. ANSWER: A Thẩm phán phải từ chối tiến hành tố tụng hoặc bị thay đổi trong những trường hợp: A. Là người thân thích với đương sự B. Là người thân thích với người giám định C. Là người thân thích với người làm chứng D. Là người thân thích với người phiên dịch ANSWER: A PHẦN TỰ LUẬN (05 điểm) A. Nhận định sau đây đúng hay sai? Giải thích tại sao? Nêu cơ sở pháp lí (02 điểm) Câu 1 (01 điểm): Khi xét thấy cần thiết, Tòa án có thể tự mình ra quyết định áp dụng biện pháp “Phong tỏa tài sản của người có nghĩa vụ”. 2
- BM-003 Đáp án Câu 1: - Nhận định trên sai (0,25 điểm) - Căn cứ Khoản 3 Điều 111 Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015: Tòa án chỉ tự mình ra quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời trong trường hợp quy định tại Điều 135 của Bộ luật này. (0,25 điểm) - Nêu ra nội dung Điều 135 Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015 và nội dung Khoản1, 2, 3, 4 và 5 Điều 114 Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015 (0,5 điểm) Câu 2 (01 điểm): Nguyên đơn rút toàn bộ yêu cầu khởi kiện, trong vụ án đó có bị đơn yêu cầu phản tố thì Toà án ra quyết định đình chỉ vụ án Đáp án Câu 2: - Nhận định trên sai (0,25 điểm) - Căn cứ điểm b khoản 2 Điều 217 Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015: Bị đơn không rút hoặc chỉ rút một phần yêu cầu phản tố thì Tòa án ra quyết định đình chỉ giải quyết đối với yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn; bị đơn trở thành nguyên đơn, nguyên đơn trở thành bị đơn (0,25 điểm). - Như vậy có sự thay đổi vị trí tư cách tố tụng (0,5 điểm) B. Bài tập tình huống: Câu 3 (03 điểm): Tại Bản án số 35/2017/HNGĐ-ST, Toà án nhân dân huyện H, tỉnh T đã quyết định cho anh A được ly hôn chị B; giao chị B trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con chung là cháu C, anh A phải có nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con mỗi tháng 5.000.000 đồng và chia TS chung căn nhà giao cho anh A. Sau khi xét xử sơ thẩm, anh A không kháng cáo, Viện Kiểm sát không kháng nghị mà chỉ có chị B kháng cáo bản án sơ thẩm về quyết định chia tài sản chung của vợ chồng. Hỏi: CÂU A (02 điểm ) Trước khi mở phiên tòa phúc thẩm, chị B rút kháng cáo. TA phải làm gì? Nêu cơ sở pháp lý? CÂU B (01 điểm) 3
- BM-003 Giả sử Bản án của Tòa án nhân dân có thẩm quyền nhận định và tuyên án: chấp nhận yêu cầu khởi kiện của anh A được ly hôn với chị B. Chị B được trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con chung là cháu C, anh A phải có nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con mỗi tháng 7.000.000 đồng. Hãy xác định số tiền án phí phải nộp và người phải chịu án phí trong trường hợp này? Nêu cơ sở pháp lý. Đáp án Câu 3: CÂU A: Tại Khoản 3 Điều 284 BLTTDS 2015: - Trước khi bắt đầu phiên tòa hoặc tại phiên tòa phúc thẩm, người kháng cáo có quyền rút kháng cáo, Viện kiểm sát đã kháng nghị hoặc Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp có quyền rút kháng nghị. (0,5 điểm) - Tòa án cấp phúc thẩm đình chỉ xét xử phúc thẩm đối với những phần của vụ án mà người kháng cáo đã rút kháng cáo hoặc Viện kiểm sát đã rút kháng nghị. (0,5 điểm) - Việc đình chỉ xét xử phúc thẩm trước khi mở phiên tòa do Thẩm phán chủ tọa phiên tòa quyết định, tại phiên tòa do Hội đồng xét xử quyết định. (0,25 điểm) Tại điểm b, Khoản 1, Điều 289 BLTTDS 2015: - Tòa án cấp phúc thẩm ra quyết định đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án hoặc một phần vụ án trong các trường hợp sau đây: b) Người kháng cáo rút toàn bộ kháng cáo hoặc Viện kiểm sát rút toàn bộ kháng nghị; (0,5 điểm) - Như vậy, Toà án ra Quyết định đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án (0,25 điểm) CÂU B: - Căn cứ vào khoản 4 Điều 147: Trong vụ án ly hôn thì nguyên đơn phải chịu án phí sơ thẩm, không phụ thuộc vào việc Tòa án chấp nhận hay không chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn. Như vậy bị đơn anh A sẽ phải chịu án phí sơ thẩm (0,5 điểm) - Căn cứ Danh mục án phí, lệ phí ban hành kèm theo Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH ngày 30/2/2016: Số tiền án phí phải nộp: + Án phí ly hôn: án phí không giá ngạch 300.000đ + Án phí cấp dưỡng nuôi con: (7.000.000 đ x 5%) đồng = 350.000 đồng Tổng cộng: 650.000 đồng (0,5 điểm) Ngày biên soạn: 30/11/2023 Giảng viên biên soạn đề thi: ThS. Đinh Thu Thuỷ 4
- BM-003 Ngày kiểm duyệt: 8/12/2023 Trưởng (Phó) Khoa/Bộ môn kiểm duyệt đề thi: ThS Đinh Lê Oanh 5
![](images/graphics/blank.gif)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi kết thúc học phần học kỳ 1 môn Pháp luật đại cương - ĐH Dân Lập Văn Lang
4 p |
755 |
63
-
Đề thi kết thúc học phần: Pháp luật tài chính LAW05A
3 p |
238 |
13
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Kinh tế vĩ mô năm 2021-2022 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
4 p |
98 |
9
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Phân tích và thẩm định dự án đầu tư năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
3 p |
33 |
9
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Luật hành chính năm 2021-2022 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
4 p |
64 |
6
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Quản lý dự án năm 2021-2022 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
2 p |
42 |
6
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Một số chuyên đề Giáo dục pháp luật năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
4 p |
29 |
5
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Nguyên lý thống kê kinh tế năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
3 p |
100 |
5
-
Đề thi kết thúc học phần môn Đạo đức kinh doanh và VHDN - Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM (Đề 1)
7 p |
84 |
5
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Chuyên đề luật công nghệ thông tin, an ninh mạng, sở hữu trí tuệ năm 2021-2022 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
2 p |
35 |
4
-
Đề thi kết thúc học phần môn Đạo đức kinh doanh và VHDN - Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM (Đề 2)
7 p |
157 |
4
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Phương pháp nghiên cứu kinh tế năm 2021-2022 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
4 p |
21 |
3
-
Đề thi kết thúc học phần môn Kinh tế học quốc tế năm 2019-2020 - Trường Đại học Ngân Hàng TP.HCM (Đề 1)
3 p |
55 |
3
-
Đề thi kết thúc học phần môn Luật Tố tụng Dân sự năm 2019-2020 - Trường Đại học Ngân Hàng TP.HCM
1 p |
59 |
3
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Luật kinh tế năm 2021-2022 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
3 p |
41 |
2
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Phương pháp giảng dạy môn Giáo dục kinh tế và pháp luật năm 2021-2022 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
3 p |
22 |
2
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Luật kinh tế năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
2 p |
33 |
2
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Một số chuyên đề giáo dục pháp luật năm 2021-2022 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
4 p |
17 |
2
![](images/icons/closefanbox.gif)
![](images/icons/closefanbox.gif)
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)