![](images/graphics/blank.gif)
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Pháp luật về chủ thể kinh doanh năm 2023-2024 có đáp án - Trường ĐH Văn Lang
lượt xem 1
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
Cùng tham khảo Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Pháp luật về chủ thể kinh doanh năm 2023-2024 có đáp án - Trường ĐH Văn Lang sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những dạng bài chính được đưa ra trong đề thi. Từ đó, giúp các bạn sinh viên có kế hoạch học tập và ôn thi hiệu quả. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Pháp luật về chủ thể kinh doanh năm 2023-2024 có đáp án - Trường ĐH Văn Lang
- BM-003 TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG KHOA LUẬT ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN THI KẾT THÚC HỌC PHẦN Học kỳ 1, năm học 2023-2024 I. Thông tin chung Tên học phần: Pháp luật về Chủ thể kinh doanh Mã học phần: 71LAWS40523 Số tín chỉ: 03 Mã nhóm lớp học phần: 231_71LAWS40523_01_02_03_04 Hình thức thi: Trắc nghiệm kết hợp Tự luận Thời gian làm bài: 75 phút Thí sinh được tham khảo tài liệu: ☒ Có ☐ Không Lưu ý: SV chỉ được sử dụng tài liệu GIẤY II. Các yêu cầu của đề thi nhằm đáp ứng CLO (Phần này phải phối hợp với thông tin từ đề cương chi tiết của học phần) Trọng số Lấy dữ Ký Hình CLO trong Điểm liệu đo Câu hỏi hiệu Nội dung CLO thức thành phần số lường thi số CLO đánh giá đánh giá tối đa mức đạt (%) PLO/PI (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) Đề xuất những giải pháp phù hợp để giải quyết các vấn đề pháp lý, các bài Phần tự tập tình huống thực CLO1 Tự luận 40% luận: Câu 4 PI3.2 tế về các loại hình chủ thể kinh doanh, 1-4 tổ chức lại và giải thể doanh nghiệp, phá sản. Lựa chọn đúng các Phần trắc văn bản pháp luật và nghệm: Trắc quy phạm pháp luật Câu 1-12 CLO2 nghiệm, 100% 10 để áp dụng trong Phần tự các câu hỏi, tình tự luận luận: Câu huống pháp lý. 1-4 Chủ động nâng cao Phần tự CLO5 kiến thức, tự học, tự Tự luận 40% luận: Câu 4 PI10.2 nghiên cứu. 1-4 III. Nội dung câu hỏi thi Trang 1 / 6
- BM-003 PHẦN TRẮC NGHIỆM (12 câu + 0.5 điểm/câu) Loại hình doanh nghiệp không được phát hành bất kỳ một loại chứng khoán nào? A. Công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân B. Công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn C. Doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần D. Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần ANSWER: A Ông Thắng dự định thành lập hộ kinh doanh đặt trụ sở kinh doanh chính tại phường 7, Quận 3, TP. HCM. Vậy ông sẽ nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước nào? A. Ủy ban nhân dân quận 3. B. Ủy ban nhân dân phường 7. C. Ủy ban nhân dân Thành Phố Hồ Chí Minh. D. Sở Công thương Thành Phố Hồ Chí Minh. ANSWER: A Người có quan hệ gia đình theo quy định của Luật Doanh nghiệp? A. Vợ, chồng, bố đẻ, bố vợ, anh rể, chị ruột của chồng. B. Mẹ đẻ, mẹ nuôi, mẹ chồng, con rể, em dâu, anh họ. C. Vợ, chồng, chị họ, mẹ chồng, con nuôi, con rể, em dâu. D. Bố đẻ, mẹ đẻ, con rể, con dâu, anh ruột, em họ, chị ruột, anh ruột của chồng. ANSWER: A Ngành nghề kinh doanh nào bị cấm kinh doanh? A. Kinh doanh dịch vụ đòi nợ. B. Sản xuất con dấu. C. Kinh doanh súng bắn sơn. D. Kinh doanh dịch vụ xoa bóp. ANSWER: A Chọn nhận định ĐÚNG? A. Văn phòng đại diện không thực hiện chức năng kinh doanh của doanh nghiệp. B. Văn phòng đại diện là công ty con của doanh nghiệp. C. Doanh nghiệp không được thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài. D. Chi nhánh là công ty con của doanh nghiệp. ANSWER: A Ông A là chủ DNTN X, ông A có thể trở thành thành viên của loại hình doanh nghiệp nào? Trang 2 / 6
- BM-003 A. Thành viên công ty TNHH; Thành viên góp vốn công ty hợp danh. B. Cổ đông công ty cổ phần; Thành viên hợp danh công ty hợp danh. C. Thành viên góp vốn công ty hợp danh; Chủ hộ kinh doanh. D. Thành viên công ty TNHH; Chủ DNTN khác. ANSWER: A Người đại diện theo pháp luật của công ty hợp danh là? A. Các thành viên hợp danh. B. Giám đốc/Tổng giám đốc. C. Chủ tịch Hội đồng thành viên. D. Thành viên có phần vốn góp nhiều nhất. ANSWER: A Chọn nhận định ĐÚNG về số phiếu biểu quyết của thành viên Hội đồng thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên? A. Số phiếu biểu quyết tương ứng với phần vốn góp B. Mỗi thành viên có 1 phiếu biểu quyết C. Số phiếu biểu quyết theo chức vụ trong công ty D. Chủ tịch Hội đồng thành viên có số phiếu biểu quyết cao nhất ANSWER: A Loại cổ phần nào KHÔNG được tự do chuyển nhượng? A. Cổ phần ưu đãi biểu quyết B. Cổ phần ưu đãi cổ tức C. Cổ phần ưu đãi hoàn lại D. Cổ phần phổ thông ANSWER: A A và B có ý định thành lập công ty cổ phần. Họ cần phải có thêm tối thiểu mấy thành viên nữa? A. 1 thành viên. B. Không cần thêm thành viên. C. 2 thành viên. D. 3 thành viên. ANSWER: A Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông về bán tài sản có giá trị 25% tổng giá trị tài sản trở lên được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất được thông qua khi? A. Số cổ đông đại diện từ 50% tổng số phiếu biểu quyết trở lên của tất cả cổ đông tham dự và biểu quyết tại cuộc họp tán thành. Trang 3 / 6
- BM-003 B. Số cổ đông đại diện từ 50% tổng số phiếu biểu quyết trở lên của tất cả cổ đông dự họp tán thành. C. Số cổ đông đại diện từ 65% tổng số phiếu biểu quyết trở lên của tất cả cổ đông tham dự và biểu quyết tại cuộc họp tán thành. D. Số cổ đông đại diện từ 65% tổng số phiếu biểu quyết trở lên của tất cả cổ đông công ty tán thành. ANSWER: A Chọn nhận định ĐÚNG? A. Phá sản là tình trạng của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán và bị Tòa án nhân dân ra quyết định tuyên bố phá sản B. Doanh nghiệp phá sản là doanh nghiệp không thực hiện nghĩa vụ thanh toán khoản nợ trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày đến hạn thanh toán C. Doanh nghiệp phá sản là doanh nghiệp mất khả năng thanh toán D. Doanh nghiệp phá sản là doanh nghiệp không thực hiện nghĩa vụ thanh toán khoản nợ đến hạn ANSWER: A PHẦN TỰ LUẬN (4 câu hỏi + 1 điểm/câu) Câu hỏi 1: (1 điểm) A và B có nhu cầu thành lập doanh nghiệp. Hỏi A và B có thể cùng nhau thành lập những loại hình doanh nghiệp nào? Giải thích và nêu căn cứ pháp lý. Câu hỏi 2: (1 điểm) Công ty TNHH ABC gồm có các thành viên như sau: A sở hữu 2%, B sở hữu 2%, C sở hữu 1%, D sở hữu 5% vốn điều lệ, E sở hữu 20% vốn điều lệ, F sở hữu 20% vốn điều lệ, G sở hữu 30% vốn điều lệ, H sở hữu sở hữu 10% vốn điều lệ và K sở hữu 10% vốn điều lệ. Hỏi, Cuộc họp HĐTV có A, B, C, D, G, H tham dự thì có đủ điều kiện tiến hành không? Giải thích và nêu căn cứ pháp lý. Câu hỏi 3: (1 điểm) Công ty cổ phần A muốn sửa đổi nội dung của Điều lệ công ty. Hỏi, việc sửa đổi nội dung của Điều lệ được thông qua bằng hình thức lấy ý kiến bằng văn bản có hợp lệ không? Giải thích và nêu căn cứ pháp lý. Câu hỏi 4: (1 điểm) Trang 4 / 6
- BM-003 Công ty hợp danh K có A, B, C là thành viên hợp danh và X, Y là thành viên góp vốn. Hỏi, Hội đồng thành viên của công ty K gồm những ai? Giải thích và nêu căn cứ pháp lý. ĐÁP ÁN PHẦN TỰ LUẬN VÀ THANG ĐIỂM Phần câu hỏi Nội dung đáp án Thang điểm Ghi chú I. Trắc nghiệm 6.0 Câu 1 A 0.5 Câu 2 A 0.5 Câu 3 A 0.5 Câu 4 A 0.5 Câu 5 A 0.5 Câu 6 A 0.5 Câu 7 A 0.5 Câu 8 A 0.5 Câu 9 A 0.5 Câu 10 A 0.5 Câu 11 A 0.5 Câu 12 A 0.5 II. Tự luận 4.0 − A và B có thể cùng nhau thành lập 0.25 Công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc công ty hợp danh. − Vì công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc công ty hợp danh có 0.5 Câu 1 số lượng thành viên tối thiểu là 2 thành viên. − Căn cứ pháp lý: Điểm a Khoản 1 Điều 177 và Khoản 1 Điều 46 Luật 0.25 Doanh nghiệp 2020 − Cuộc họp HĐTV có A, B, C, D, G, 0.25 H tham dự thì KHÔNG đủ điều kiện tiến hành. − Vì: A, B, C, D, G, H sở hữu 50% vốn điều lệ. Mà theo quy định tại 0.5 khoản 1 Điều 58 Luật DN 2020 Câu 2 thì: Cuộc họp Hội đồng thành viên được tiến hành khi có số thành viên dự họp sở hữu từ 65% vốn điều lệ trở lên. − Căn cứ pháp lý: khoản 1 Điều 58 Luật Doanh nghiệp 2020 Trang 5 / 6
- BM-003 0.25 − Việc sửa đổi nội dung của Điều lệ 0.25 được thông qua bằng hình thức lấy ý kiến bằng văn bản là KHÔNG hợp lệ. − Vì, Việc sửa đổi nội dung của Điều Câu 3 lệ công ty cổ phần phải được thông 0.5 qua bằng hình thức biểu quyết tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông. − Căn cứ pháp lý: Điểm a Khoản 2 Điều 147 Luật Doanh nghiệp 2020 0.25 − Hội đồng thành viên công ty bao 0.25 gồm A, B, C, X, Y − Vì Hội đồng thành viên công ty Câu 4 hợp danh bao gồm tất cả thành 0.5 viên − Căn cứ pháp lý: Khoản 1 Điều 182 Luật Doanh nghiệp 2020 0.25 Điểm tổng 10.0 TP. Hồ Chí Minh, ngày 21 tháng 11 năm 2023 Người duyệt đề Giảng viên ra đề Đã duyệt ThS. Trần Minh Toàn ThS. Nguyễn Thị Khánh Ngân Trang 6 / 6
![](images/graphics/blank.gif)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi kết thúc học phần học kỳ 1 môn Pháp luật đại cương - ĐH Dân Lập Văn Lang
4 p |
755 |
63
-
Đề thi kết thúc học phần: Pháp luật tài chính LAW05A
3 p |
238 |
13
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Kinh tế vĩ mô năm 2021-2022 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
4 p |
98 |
9
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Phân tích và thẩm định dự án đầu tư năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
3 p |
33 |
9
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Luật hành chính năm 2021-2022 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
4 p |
64 |
6
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Quản lý dự án năm 2021-2022 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
2 p |
42 |
6
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Một số chuyên đề Giáo dục pháp luật năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
4 p |
29 |
5
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Nguyên lý thống kê kinh tế năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
3 p |
100 |
5
-
Đề thi kết thúc học phần môn Đạo đức kinh doanh và VHDN - Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM (Đề 1)
7 p |
84 |
5
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Chuyên đề luật công nghệ thông tin, an ninh mạng, sở hữu trí tuệ năm 2021-2022 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
2 p |
35 |
4
-
Đề thi kết thúc học phần môn Đạo đức kinh doanh và VHDN - Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM (Đề 2)
7 p |
157 |
4
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Phương pháp nghiên cứu kinh tế năm 2021-2022 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
4 p |
21 |
3
-
Đề thi kết thúc học phần môn Kinh tế học quốc tế năm 2019-2020 - Trường Đại học Ngân Hàng TP.HCM (Đề 1)
3 p |
55 |
3
-
Đề thi kết thúc học phần môn Luật Tố tụng Dân sự năm 2019-2020 - Trường Đại học Ngân Hàng TP.HCM
1 p |
59 |
3
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Luật kinh tế năm 2021-2022 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
3 p |
41 |
2
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Phương pháp giảng dạy môn Giáo dục kinh tế và pháp luật năm 2021-2022 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
3 p |
22 |
2
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Luật kinh tế năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
2 p |
33 |
2
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Một số chuyên đề giáo dục pháp luật năm 2021-2022 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
4 p |
17 |
2
![](images/icons/closefanbox.gif)
![](images/icons/closefanbox.gif)
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)