![](images/graphics/blank.gif)
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Nền móng năm 2023-2024 có đáp án - Trường ĐH Văn Lang
lượt xem 1
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Nền móng năm 2023-2024 có đáp án - Trường ĐH Văn Lang là tài liệu tham khảo được TaiLieu.VN sưu tầm để gửi tới các em sinh viên đang trong quá trình ôn thi kết thúc học phần, giúp sinh viên củng cố lại phần kiến thức đã học và nâng cao kĩ năng giải đề thi. Chúc các em học tập và ôn thi hiệu quả!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Nền móng năm 2023-2024 có đáp án - Trường ĐH Văn Lang
- BM-004 TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG KHOA XÂY DỰNG ĐỀ THI, ĐÁP ÁN/RUBRIC VÀ THANG ĐIỂM THI KẾT THÚC HỌC PHẦN Học kỳ 2, năm học 2023-2024 I. Thông tin chung Tên học phần: NỀN MÓNG Mã học phần: 232_71CIEN40033 Số tin chỉ: 3 Mã nhóm lớp học phần: 232_71CIEN40033_01,02 Hình thức thi: Tự luận Thời gian làm bài: 100 phút Thí sinh được tham khảo tài liệu: ☒ Có ☐ Không II. Các yêu cầu của đề thi nhằm đáp ứng CLO Lấy dữ Ký Hình Trọng số CLO Câu Điểm liệu đo hiệu Nội dung CLO thức trong thành phần hỏi số lường CLO đánh giá đánh giá (%) thi số tối đa mức đạt PLO/PI (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) Vận dụng quy chuẩn, tiêu chuẩn chuyên ngành, nguyên lý cơ học của nền đất vào việc phân tích, 1a 1đ PLO 3 - CLO1 Tự luận 30% đánh giá và thiết 1b 1đ Mức M kế các loại móng nông chịu tải trọng nhỏ, các công trình thấp tầng. Vận dụng quy chuẩn, tiêu chuẩn chuyên ngành, nguyên lý cơ học của nền đất vào 2b 1đ PLO 3 - CLO2 việc phân tích, Tự luận 30% 2c 2đ Mức M đánh giá và thiết kế cọc, móng cọc chịu tải trọng lớn, các công trình nhà cao tầng. Trang 1 / 8
- BM-004 Vận dụng thành thạo kỹ năng tư duy làm việc độc lập, làm việc 1a 0.5đ nhóm trong việc 1b 0.5đ PLO 6 - CLO4 kiểm tra độ bền, Tự luận 20% 2a 0.5đ Mức R độ biến dạng của 2b 0.5đ nền đất và móng 2c 0.5đ công trình khi chịu tải trọng một cách hiệu quả. Hành xử cẩn thận, trách nhiệm trong việc; thực 1a 0.5đ hiện các yêu cầu 1b 0.5đ học tập, tự tìm PLO 10 - CLO5 Tự luận 20% 2a 0.5đ hiểu các tài liệu có Mức R 2b 0.5đ liên quan đến môn 2c 0.5đ học và có đạo đức trong hoat động nghề nghiệp. Chú thích các cột: (1) Chỉ liệt kê các CLO được đánh giá bởi đề thi kết thúc học phần (tương ứng như đã mô tả trong đề cương chi tiết học phần). Lưu ý không đưa vào bảng này các CLO không dùng bài thi kết thúc học phần để đánh giá (có một số CLO được bố trí đánh giá bằng bài kiểm tra giữa kỳ, đánh giá qua dự án, đồ án trong quá trình học hay các hình thức đánh giá quá trình khác chứ không bố trí đánh giá bằng bài thi kết thúc học phần). Trường hợp một số CLO vừa được bố trí đánh giá quá trình hay giữa kỳ vừa được bố trí đánh giá kết thúc học phần thì vẫn đưa vào cột (1) (2) Nêu nội dung của CLO tương ứng. (3) Hình thức kiểm tra đánh giá có thể là: trắc nghiệm, tự luận, dự án, đồ án, vấn đáp, thực hành trên máy tính, thực hành phòng thí nghiệm, báo cáo, thuyết trình,…, phù hợp với nội dung của CLO và mô tả trong đề cương chi tiết học phần. (4) Trọng số mức độ quan trọng của từng CLO trong đề thi kết thúc học phần do giảng viên ra đề thi quy định (mang tính tương đối) trên cơ sở mức độ quan trọng của từng CLO. Đây là cơ sở để phân phối tỷ lệ % số điểm tối đa cho các câu hỏi thi dùng để đánh giá các CLO tương ứng, bảo đảm CLO quan trọng hơn thì được đánh giá với điểm số tối đa lớn hơn. Cột (4) dùng để hỗ trợ cho cột (6). (5) Liệt kê các câu hỏi thi số (câu hỏi số … hoặc từ câu hỏi số… đến câu hỏi số…) dùng để kiểm tra người học đạt các CLO tương ứng. (6) Ghi điểm số tối đa cho mỗi câu hỏi hoặc phần thi. (7) Trong trường hợp đây là học phần cốt lõi - sử dụng kết quả đánh giá CLO của hàng tương ứng trong bảng để đo lường đánh giá mức độ người học đạt được PLO/PI - cần liệt kê ký hiệu PLO/PI có liên quan vào hàng tương ứng. Trong đề cương chi tiết học phần cũng cần mô tả rõ CLO tương ứng của học phần này sẽ được sử dụng làm dữ liệu để đo lường đánh giá các PLO/PI. Trường hợp học phần không có CLO nào phục vụ việc đo lường đánh giá mức đạt PLO/PI thì để trống cột này. Trang 2 / 8
- BM-004 III. Nội dung câu hỏi thi Câu hỏi 1: (7 điểm) Cho cọc có kích thước (0.30.3)m, dài 10m. Cọc được đóng vào nền đất có cấu tạo như sau: Nền đất gồm 2 lớp và MNN cách MĐTN 2m. Bề dày lớp đất Dung trọng Góc ma Lực dính Độ sệt Lớp đất (m) (kN/m3) sát (độ) (kN/m2) B 1 8 17.2 8 9 0,. 2 >6 18.6 28 0 0 Cát chặt vừa Dự tính chiều sâu chôn đài là 2m, bề dày đài là 0,8m (với a=15cm), tiết diện cột là (500x400)mm. Một đài móng cọc chịu tác dụng của tải công trình: 𝑁 𝑡𝑡 = 4700𝑘𝑁; 𝑀 𝑌𝑡𝑡 = 1080 𝑘𝑁𝑚; 𝐻 𝑋 = 98 𝑘𝑁, 𝑀 𝑋 = 1050 𝑘𝑁𝑚; 𝐻 𝑌𝑡𝑡 = 85 𝑘𝑁 𝑡𝑡 𝑡𝑡 a. Tính sức chịu tải của cọc theo chỉ tiêu cường độ đất nền? (3 điểm) b. Hãy thiết kế một đài cọc chịu tải của công trình bên trên từ kết quả câu a? (1 điểm) Biết khoảng cách giữa 2 cọc gần nhau là 3d, khoảng cách từ mép cọc biên đến mép đài là 300 mm và hệ số ảnh hưởng β=1,4. c. Tính lực tác dụng lên các đầu cọc trong đài? (3 điểm) Câu hỏi 2: (3 điểm) Cho một móng băng có bề rộng b=2 m, chôn sâu 2.5m so với mặt đất tự nhiên, móng chịu tác dụng của tải trọng như hình vẽ. Cho biết kích thước các bước cột BC = CD = 4m. Móng băng đặt trên nền đất có c = 20 kN/m2; ; /m2 . Hãy qui tải về trọng tâm đáy móng? (1,5 điểm) Kiểm tra sự làm việc của nền đất ở trạng thái giới hạn 2? (1,5 điểm) Trang 3 / 8
- BM-004 ĐÁP ÁP VÀ THANG ĐIỂM Phần câu hỏi Nội dung đáp án Thang Ghi chú điểm I. Tự luận Câu 1 7.0 Nội dung a. Sức chịu tải của cọc theo chỉ tiêu cường độ đất 3.0 nền: 𝐶Đ 𝑅 𝑐,𝑢 = 𝑞 𝑏 𝐴 𝑏 + 𝑢∑𝑓𝑖 𝑙 𝑖 Lớp 1: Đất dính 𝜎 ′𝑣1 = 17.2 × 2 + 7.2 × 3 = 56 𝑘𝑁⁄ 𝑚2 → 𝐶𝑢1 = (1 − 𝑠𝑖𝑛𝜑1 ) 𝜎 ′𝑣1 𝑡𝑔𝜑1 + 𝐶1 = (1 − 𝑠𝑖𝑛8 𝑜 ) × 56 × 𝑡𝑔8 𝑜 + 9 = 15.8 𝑘𝑁⁄ 𝑚2 → 𝛼1 = 1 → 𝑓1 = 𝛼1 𝐶𝑢1 = 1 × 15.8 = 15.8 𝑘𝑁⁄ 𝑚2 Lớp 2: Đất rời 𝜎 ′𝑣2 = 17.2 × 2 + 7.2 × 6 + 8.6 × 2 = 94.8 𝑘𝑁⁄ 𝑚2 𝑓2 = (1 − 𝑠𝑖𝑛𝜑2 ) 𝜎 ′𝑣2 𝑡𝑔𝜑2 = (1 − sin 28 𝑜 ) × 94.8 × 𝑡𝑔 28 𝑜 = 26.74 𝑘𝑁⁄ 𝑚2 𝑍 Lớp 2 là lớp cát chặt vừa → 𝐿 = 8 → 𝑍 𝐿 = 𝑑 8 × 𝑑 → 𝑍 𝐿 = 2.4 𝑚 → 𝜎 ′𝑣𝑝 = 17.2 × 2 + 7.2 × 6 + 8.6 × 2.4 = 98.24 𝑘𝑁⁄ 𝑚2 Đất dưới mũi cọc là đất chặt vừa, cọc ép (đóng) → 𝑁 ′𝑞 = 100 (Bảng G.1 TCVN 10304:2014) → 𝑞 𝑏 = 𝑞 × 𝑁 ′𝑞 = 𝜎 ′𝑣𝑝 × 𝑁 ′𝑞 = 98.24 × 100 = 9824 𝑘𝑁⁄ 𝑚2 Trang 4 / 8
- BM-004 𝐶Đ 𝑅 𝑐,𝑢 = 𝑞 𝑏 𝐴 𝑏 + 𝑢( 𝑓1 𝑙1 + 𝑓2 𝑙2 + 𝑓3 𝑙3 ) = 9824 × 0.32 + (4 × 0.3) × (15.8 × 6 + 26.74 × 4) = 1126.3 𝑘𝑁 𝐶Đ 𝑅 𝑐,𝑢 = 1126.3 𝑘𝑁 Nội dung b. b. Thiết kế một đài cọc chịu tải của công trình 1.0 từ kết quả câu a. - Xác định số lực cọc: 𝑁 𝑡𝑡 4700 𝑛= 𝛽× = 1.4 × = 5.84 𝑃 𝑡𝑘 1126.3 → 𝐶ℎọ𝑛 6 𝑐ọ𝑐 Bố trí cọc và xác định kích thước cho đài cọc: Nội dung c. Tính tải trọng tác dụng lên đầu cọc trong đài 3.0 - Tính tải trọng tác dụng lên đáy đài: 𝑡𝑡 𝑡𝑡 𝑁 𝑡𝑡 = 𝑁 𝑐𝑡 + 𝑁đấ𝑡+đà𝑖 𝑡𝑡 𝑁đấ𝑡+đà𝑖 = 𝐿đà𝑖 × 𝐵đà𝑖 × 𝐷 𝑓 × 𝛾 𝑇𝐵 = 2.7 × 1.8 × 2 × 22 = 213.84 𝑘𝑁 𝑡𝑡 ∑𝑁 = 4700 + 213.84 = 4913.84 𝑘𝑁 Chọn sơ bộ ℎ 𝑚 = 0.8 𝑚 ∑𝑀 𝑦 = 𝑀 𝑦 + 𝐻 𝑥𝑡𝑡 × ℎ 𝑚 = 1080 + 98 × 0.8 𝑡𝑡 𝑡𝑡 = 1158.4 𝑘𝑁𝑚 𝑡𝑡 𝑡𝑡 𝑡𝑡 ∑𝑀 𝑥 = 𝑀 𝑥 + 𝐻 𝑦 × ℎ 𝑚 = 1050 + 85 × 0.8 = 1118 𝑘𝑁𝑚 - Tính tải trọng bình quân tác dụng lên đầu cọc: 𝑥1 = 0.45 𝑚; 𝑦1 = −0.9 𝑚 𝑥2 = 0.45 𝑚; 𝑦2 = 0 𝑥3 = 0.45 𝑚; 𝑦3 = 0.9 𝑚 𝑥4 = −0.45 𝑚; 𝑦4 = −0.9 𝑚 𝑥5 = −0.45; 𝑦5 = 0 𝑥6 = −0.45; 𝑦6 = 0.9 𝑚 ∑𝑥 2 = 1.22 𝑚2 ; ∑𝑦 2 = 3.24 𝑚2 𝑖 𝑖 𝑡𝑡 ∑𝑁 𝑡𝑡 ∑𝑀 𝑦 × 𝑥 𝑖 ∑𝑀 𝑥𝑡𝑡 × 𝑦 𝑖 𝑃𝑖 = + + 𝑛 ∑ 𝑥2 𝑖 ∑𝑦 2 𝑖 Trang 5 / 8
- BM-004 4913.84 1158.4 × 0.45 𝑃1 = + 6 1.22 1118 × −0.45 + = 1091 𝑘𝑁 3.24 4913.84 1158.4 × 0.45 1118 × 0 𝑃2 = + + 6 1.22 3.24 = 1246.3 𝑘𝑁 4913.84 1158.4 × 0.45 𝑃3 = + 6 1.22 1118 × 0.45 + = 1402 𝑘𝑁 3.24 4913.84 1158.4 × −0.45 𝑃4 = + 6 1.22 1118 × −0.45 + = 236.42 𝑘𝑁 3.24 4913.84 1158.4 × −0.45 𝑃5 = + 6 1.22 1118 × 0 + = 391.7 𝑘𝑁 3.24 4913.84 1158.4 × −0.45 𝑃6 = + 6 1.22 1118 × 0.45 + = 547 𝑘𝑁 3.24 Câu 2 3.0 Nội dung a. a) Qui tải về trọng tâm đáy móng 1.5 Chọn sơ bộ: ℎ 𝑚 = ℎ 𝑑 = ℎ𝑠 1 1 1 1 = ( ∼ ) × 𝑎 𝑚𝑎𝑥 = ( ∼ ) × 4 8 12 8 12 = (0.5 ∼ 0.33) 𝑚 1 1 𝑏𝑠 = 𝑏 𝑑 = ( ∼ )ℎ 𝑑 2 4 ℎ 𝑑 = 0.5 𝑚 Chọn { 𝑏 𝑑 = 0.25 𝑚 ∑𝑁 = ∑𝑁 𝑖 = 𝑁1 + 𝑁2 + 𝑁3 = 522 + 522 + 0.9 × 522 = 1513.8 𝑘𝑁 ∑𝑀 = 𝑀 𝑁 + 𝑀 𝑀 + 𝑀 𝐻 Trong đó: 𝑀 𝑁 = −𝑁1 × 4 + 𝑁3 × 4 = −522 × 4 + 469.8 × 4 = −209 𝑘𝑁𝑚 𝑀 𝑀 = 𝑀1 + 𝑀2 − 𝑀3 = 63 + 63 − 63 = 63 𝑘𝑁𝑚 𝑀 𝐻 = ( 𝐻1 + 𝐻2 − 𝐻3 ) × ℎ 𝑚 = (116 + 116 − 0.7 × 116) × 0.5 = 75.4 𝑘𝑁𝑚 Trang 6 / 8
- BM-004 ∑𝑀 = −209 + 63 + 75.4 = −70.6 𝑘𝑁𝑚 ∑𝐻 = 𝐻1 + 𝐻2 − 𝐻3 = 116 + 116 − 0.7 × 116 = 150.8 𝑘𝑁 Nội dung b. b) Kiểm tra sự ổn định làm việc của nền 1.5 đất ở trạng thái giới hạn 2. 𝑡𝑐 𝑁 𝑡𝑐 6. 𝑒 𝐿 6. 𝑒 𝑏 𝑃 𝑚𝑎𝑥 = (1 + + ) + 𝛾 𝑇𝐵 . 𝐷 𝑓 𝐵. 𝐿 𝐿 𝐵 1261.5 = 2×8 6 × −0.05 × (1 + ) 8 + 22 × 2.5 = 131 𝑘𝑁⁄ 𝑚2 𝑀 𝑡𝑡 −70.6 𝑒 𝐿 = 𝑡𝑡 = = −0.05 𝑁 1513.8 1513.8 𝑁 𝑡𝑐 = = 1261.5 𝑘𝑁 1.2 𝑡𝑐 𝑁 𝑡𝑐 6. 𝑒 𝐿 6. 𝑒 𝑏 𝑃 𝑚𝑖𝑛 = (1 − − ) + 𝛾 𝑇𝐵 . 𝐷 𝑓 𝐵. 𝐿 𝐿 𝐵 1261.5 = 2×8 6 × −0.05 × (1 − ) 8 + 22 × 2.5 = 137 𝑘𝑁⁄ 𝑚2 𝑡𝑐 𝑃 𝑚𝑎𝑥 + 𝑃 𝑡𝑐 𝑡𝑐 𝑚𝑖𝑛 131 + 137 𝑃 𝑇𝐵 = = 2 2 = 134 𝑘𝑁⁄ 𝑚2 𝑚1 𝑚2 𝑅 𝑡𝑐 = ( 𝐴 × 𝑏 × 𝛾 𝐼𝐼 + 𝐵 × ℎ × 𝛾 ′ 𝐼𝐼 𝑘 𝑡𝑐 + 𝑐 𝐼𝐼 × 𝐷 − 𝛾 𝐼𝐼 × ℎ 𝑜 ) =1 × (0.3577 × 2 × 19 + 2.4307 × 2.5 × 19 + 20 × 4.9894 − 0) = 228.84 𝑘𝑁⁄ 𝑚2 Xét điều kiện: 𝑃 𝑚𝑎𝑥 ≤ 1.5𝑅 𝑡𝑐 𝑡𝑐 131 ≤ 1.5 × 228.84 131 < 343.26 𝑃 𝑡𝑐 ≥ 0 → 137 > 0 𝑚𝑖𝑛 𝑡𝑐 𝑃 𝑇𝐵 ≤ 𝑅 𝑡𝑐 134 < 228.84 Với kích thước B = 2 m; L = 8 m; 𝐷 𝑓 = 2.5 m thì nền đất dưới đáy móng làm việc ổn định theo TTGH II. Điểm tổng 10.0 Trang 7 / 8
- BM-004 TP. Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 04 năm 2024 Người duyệt đề Giảng viên ra đề TS. Nguyễn Hoàng Tùng ThS. Lê Thanh Loan Trang 8 / 8
![](images/graphics/blank.gif)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Cơ học cơ sở 1 năm 2021-2022 có đáp án - Trường ĐH Thuỷ Lợi (Đề I-222)
11 p |
27 |
5
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Cơ học cơ sở 1 năm 2021-2022 có đáp án - Trường ĐH Thuỷ Lợi (Đề I-216)
12 p |
13 |
5
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Cơ học cơ sở 1 năm 2020-2021 - Trường ĐH Thuỷ Lợi (Đề 491)
3 p |
29 |
4
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Điện tử căn bản năm 2019-2020 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
1 p |
20 |
4
-
Đề thi kết thúc học phần Dung sai và kỹ thuật đo - Trường ĐH Giao Thông vận tải TP.HCM
1 p |
52 |
4
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Cơ học cơ sở 1 năm 2021-2022 có đáp án - Trường ĐH Thuỷ Lợi (Đề I-203)
13 p |
19 |
3
-
Đề thi kết thúc học phần học kì phụ môn Vẽ kỹ thuật 2 năm 2021-2022 có đáp án - Trường CĐ Kỹ thuật Cao Thắng
4 p |
19 |
3
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Vẽ kỹ thuật 2 năm 2021-2022 có đáp án - Trường CĐ Kỹ thuật Cao Thắng (Ngành Ô tô)
4 p |
28 |
3
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Cơ ứng dụng A năm 2020-2021 có đáp án - Trường CĐ Kỹ thuật Cao Thắng (Đề số 1)
4 p |
15 |
3
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Cơ ứng dụng B năm 2020-2021 có đáp án - Trường CĐ Kỹ thuật Cao Thắng (Đề số 3)
3 p |
14 |
3
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Cơ ứng dụng B năm 2020-2021 có đáp án - Trường CĐ Kỹ thuật Cao Thắng (Đề số 2)
3 p |
15 |
3
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Cơ ứng dụng B năm 2020-2021 có đáp án - Trường CĐ Kỹ thuật Cao Thắng (Đề số 1)
3 p |
13 |
3
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Cơ lý thuyết năm 2020-2021 có đáp án - Trường CĐ Kỹ thuật Cao Thắng
6 p |
20 |
3
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Cơ lý thuyết năm 2019-2020 có đáp án - Trường CĐ Kỹ thuật Cao Thắng
4 p |
9 |
3
-
Đề thi kết thúc học phần Cơ học lý thuyết - Trường ĐH Giao Thông vận tải TP.HCM
1 p |
39 |
3
-
Đề thi kết thúc học phần Công nghệ tạo hình dụng cụ năm 2020-2021 - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội (Đề 5)
2 p |
32 |
3
-
Đề thi kết thúc học phần môn Hình học hoạ hình - Trường ĐH Giao Thông Vận Tải TP.HCM
1 p |
30 |
2
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Điện và từ 1 năm 2021-2022 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
3 p |
18 |
2
![](images/icons/closefanbox.gif)
![](images/icons/closefanbox.gif)
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)