![](images/graphics/blank.gif)
Đề thi kết thúc học phần học kì 3 môn Khoa học về nhũ hóa năm 2023-2024 - Trường ĐH Văn Lang
lượt xem 1
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
Nhằm giúp các bạn sinh viên đang chuẩn bị bước vào kì thi có thêm tài liệu ôn tập, TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn Đề thi kết thúc học phần học kì 3 môn Khoa học về nhũ hóa năm 2023-2024 - Trường ĐH Văn Lang để ôn tập nắm vững kiến thức. Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi kết thúc học phần học kì 3 môn Khoa học về nhũ hóa năm 2023-2024 - Trường ĐH Văn Lang
- BM-004 TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG KHOA: CÔNG NGHỆ ỨNG DỤNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN Học kỳ 3, năm học 2023 – 2024 I. Thông tin chung Tên học phần: Khoa Học Về Nhũ Hóa Mã học phần: 71BCOS40032 Số tin chỉ: 02 Mã nhóm lớp học phần: 233_71BCOS40032_01 Hình thức thi: Tự luận Thời gian làm bài: 90 phút Thí sinh được tham khảo tài liệu: ☐ Có ☒ Không II. Các yêu cầu của đề thi nhằm đáp ứng CLO (Phần này phải phối hợp với thông tin từ đề cương chi tiết của học phần) Lấy dữ Trọng số CLO Điểm Ký Hình liệu đo trong thành Câu hỏi số hiệu Nội dung CLO thức lường phần đánh giá thi số tối CLO đánh giá mức đạt (%) đa PLO/PI (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) Vận dụng kiến thức nhũ hóa để CLO 1 Đáp án 40% 1,3 4,0 PI2.2 lý giải, phân tích mỹ phẩm Vận dụng kiến PI3.3, thức nhũ hóa vào PI3.4, CLO 2 thiết kế nhũ Đáp án 40% 2,4,5 4,0 PI4.2, tương mong PI.4.4 muốn Thể hiện khả năng làm việc độc lập, tự chủ CLO 4 Đáp án 20% 1,2,3,4,5 2,0 P.I6.4 giải quyết công việc, mang lại hiệu quả III. Cách thức nộp bài (Giảng viên ghi rõ yêu cầu): - Câu 1, 2, 3: Upload file bài làm file word hoặc pdf; - Câu 4,5: Upload hình ảnh bài làm (chỉ những trường hợp vẽ biểu đồ, công thức tính toán đặc biệt).
- BM-004 IV. Nội dung câu hỏi thi Câu 1 (2,0 điểm): Trình bày đặc điểm và ứng dụng của chất hoạt động bề mặt? Câu 2 (2,0 điểm): Trình bày điều chế nhũ tương theo phương pháp keo ướt và keo khô? Câu 3 (2,0 điểm): Trình bày hiện tượng nổi kem/lắng cặn và phương pháp ngăn chặn? Câu 4 (1,0 điểm): Tính Giá trị HLB của hỗn hợp các chất HĐBM bao gồm 30% Polyoxyethylene lauryl ether (HLB = 10,5), 40% Triethanolamine oleate (HLB = 11,1) và 30% Diethylene glycol monolaurate (HLB = 5,5)? Câu 5 (3,0 điểm): Cho hỗn hợp pha dầu của hệ nhũ O/W như sau: Dầu khoáng (HLB = 11): 16 g Stearic acid (HLB = 15): 2 g Cetyl alcohol (HLB = 15): 2 g Chất tạo nhũ: 4 g Nước cất đến 100 g. a) Tính giá trị HLB của pha dầu? b) Tính khối lượng của các thành phần của chất tạo nhũ Tween 80 (HLB là 15) và Span 80 (HLB là 4,3) cần sử dụng để tạo ra một hệ nhũ ổn định?
- BM-004 ĐÁP ÁP VÀ THANG ĐIỂM Phần câu hỏi Nội dung đáp án Thang Ghi điểm chú I. Tự luận Câu 1 Trình bày đặc điểm và ứng dụng của chất hoạt động bề 2.0 mặt? Nội dung a. Đặc điểm của chất HĐBM như sau: 1.0 Chất HĐBM là chất làm ướt có tác dụng làm giảm SCBM giữa hai chất lỏng hoặc giữa chất lỏng và chất rắn. Chất HĐBM cấu tạo bởi 2 phần: đầu thân nước (-NO2, - COOH, -NH2, -OH, -SO3H) và đuôi thân dầu (gốc hydrocarbon). Chất HĐBM bao gồm 2 loại chính: Chất HĐBM không mang ion và chất HĐBM ion. Chất HĐBM ion bao gồm ion dương, ion âm và lưỡng tính Sự tập trung các chất HĐBM trên bề mặt chất lỏng hoặc hai bề mặt phân cách làm giảm SCBM của dung dịch. Quá trình hòa tan chất HĐBM thông qua quá trình hình thành hạt Micelle Nội dung b. Ứng dụng của chất HĐBM: 1.0 Chất tẩy rửa: Chất HĐBM giúp giảm sức căn bề mặt, giúp nước có khả năng thấm vào chất bẩn và loại bỏ hiệu quả. Chất làm mềm nước: chất HĐBM có khả năng tương tác với các ion canxi và magie trong nước, giúp ngăn ngừa hình thành cặn bẩn và vết cứng trên bề mặt. Chất tạo bọt: Chất HĐBM thường được sử dụng để tạo bọt trong sản phẩm như xà phòng, kem cạo râu, nước rửa bát, thực phẩm. Chất phụ gia trong dược phẩm: Chất HĐBM được sử dụng làm chất phụ gia trong sản xuất dược phẩm, có thể giúp điều chỉnh độ nhớt, và cải thiện tính ổn định. Câu 2 Trình bày điều chế nhũ tương theo phương pháp keo ướt 2.0 và keo khô? Nội dung a. Phương pháp keo ướt: Áp dụng với các chất nhũ hóa thân 1.0 nước dạng hạt, bột tạo nhũ tương O/W. Sử dụng ở quy mô công nghiệp Thông thường sử dụng các thiết bị máy khuấy chân vịt, cánh quạt, siêu âm. Các bước tiến hành: Nghiền mịn chất nhũ hóa; Thêm một phần pha nước vào trộn kỹ; Thêm pha dầu vào và đánh nhanh, mạnh, liên tục để tạo nhũ tương đặc; Pha loãng với lượng pha nước còn lại để tạo thành nhũ tương; Đóng gói thích hợp. Nội dung b. Phương pháp keo khô: Áp dụng với các chất nhũ hóa thân 1.0 nước tạo nhũ tương O/W.
- BM-004 Thiết bị: cối chày, thiết bị nghiền. Cách tiến hành: Nghiền mịn chất nhũ hóa, thêm pha dầu vào chất nhũ hóa và trộn đều; Thêm lượng pha nước đủ để hòa tan chất nhũ hóa vào hỗn hợp; Mẫu được đánh nhanh, mạnh, liên tục để thu được nhũ tương đặc; Thêm lượng pha nước còn lại để pha loãng tạo nhũ tương; Đóng gói thích hợp. Câu 3 Trình bày hiện tượng nổi kem/lắng cặn và phương pháp 2.0 ngăn chặn? Nội dung a. Quá trình nổi kem hoặc lắng cặn của nhũ tương được hình 1.0 thành dưới tác dụng của trọng lực khi tỷ trọng của pha phân tán và môi trường không bằng nhau. Khi tỷ trọng của pha phân tán thấp hơn môi trường sẽ xảy ra quá trình nổi kem. Nếu tỷ trọng của pha phân tán cao hơn so với môi trường, thì sẽ xảy ra quá trình lắng cặn. Khả năng kết dính các hạt cầu tạo ra các hạt lớn hơn gây ra quá trình ngưng tụ hạt. Nội dung b. Quá trình nổi kem hoặc lắng cặn của nhũ phụ thuộc vào 1.0 nồng độ pha phân tán trong hệ nhũ. Phương pháp khắc phục: thay đổi tỷ trọng của pha dầu hoặc pha nước, Giảm kích thước hạt, Tăng độ nhớt, Sử dụng chất hoạt động bề mặt. Câu 4 Tính Giá trị HLB của hỗn hợp các chất HĐBM bao gồm 1.0 30% Polyoxyethylene lauryl ether (HLB = 10,5), 40% Triethanolamine oleate (HLB = 11,1) và 30% Diethylene glycol monolaurate (HLB = 5,5)? Công thức tính HLB của hỗn hợp: 1.0 𝒂. 𝑯𝑳𝑩 𝑨 +𝒃𝑯𝑳𝑩 𝑩 + …. HLB = hh 𝒂+𝒃+⋯ HLBhh = (0,3 x 10,5 + 0,4 x 11,1 + 0,3 x 5,5) = 9,24 Câu 5 Cho hỗn hợp pha dầu của hệ nhũ O/W như sau: 3.0 Dầu khoáng (HLB = 11): 16 g Stearic acid (HLB = 15): 2 g Cetyl alcohol (HLB = 15): 2 g Chất tạo nhũ: 4 g Nước cất đến 100 g. c) Tính giá trị HLB của pha dầu? d) Tính khối lượng của các thành phần của chất tạo nhũ Tween 80 (HLB là 15) và Span 80 (HLB là 4,3) cần sử dụng để tạo ra một hệ nhũ ổn định? Nội dung a. Tổng số HLB cần thiết: 1.5 Dầu khoáng (16/20) x 11 = 8,80 Stearic acid (2/20) x 15 = 1,50 Cetyl alcohol (2/20) x 15 = 1,50 Tổng HLB = 11,8 Nội dung b. Gọi tỷ lệ của Tween 80 là m, Span 80 là (1-m) 1.5 Ta có: HLBhh = m HLBTween + (1 - m) x HLBSpan m = (HLBhh - HLBSpan) / (HLBTween - HLBSpan)
- BM-004 = (11,8 - 4,3) / (15 - 4,3) = 0,70 Vậy: khối lượng Tween 80 = 0,70 x 4 = 2,8 g khối lượng Span 80 = 4 – 2,8 = 1,2 g Điểm tổng 10.0 TP. Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 06 năm 2024 Người duyệt đề Giảng viên ra đề TS. Nguyễn Hữu Hùng TS. Nguyễn Thành Danh
![](images/graphics/blank.gif)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Bản đồ năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
3 p |
31 |
5
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Phần mềm xử lý thống kê SPSS năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
5 p |
29 |
5
-
Đề thi kết thúc học phần môn Toán cao cấp 15/06/2015 (Đề số 01)
6 p |
96 |
4
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Sinh học đại cương 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
3 p |
23 |
4
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Phân loại Học thực vật năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
3 p |
31 |
4
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Phân tích công cụ năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
2 p |
18 |
4
-
Đề thi kết thúc học phần Giải tích năm 2016 (Đề thi số 02)
10 p |
97 |
3
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Độ đo - Tích phân năm 2019-2020 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
3 p |
34 |
3
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Hóa học phân tích định lượng năm 2019-2020 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
2 p |
21 |
3
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Cơ sở lý thuyết hóa phân tích năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
2 p |
34 |
3
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Phương trình vi tích phân năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
3 p |
28 |
3
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Hóa học phân tích định lượng năm 2021-2022 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
2 p |
25 |
2
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Độ đo-Tích phân năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
4 p |
60 |
2
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Phương trình vi phân năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
3 p |
29 |
2
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Toán cho Vật lý 1 năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
2 p |
19 |
2
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Hoá học phân tử ở trường THPT năm 2019-2020 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
2 p |
8 |
2
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Dân số, sức khỏe và môi trường năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
2 p |
12 |
2
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Hóa học phân tích năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
2 p |
31 |
2
![](images/icons/closefanbox.gif)
![](images/icons/closefanbox.gif)
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)