Đề thi kết thúc học phần môn Lý luận về Nhà nước và pháp luật năm 2019-2020 - Trường Đại học Ngân Hàng TP.HCM (Đề 1)
lượt xem 2
download
Thực hành giải "Đề thi kết thúc học phần môn Lý luận về Nhà nước và pháp luật năm 2019-2020 - Trường Đại học Ngân Hàng TP.HCM (Đề 1)" giúp các bạn củng cố lại kiến thức và thử sức mình trước kỳ thi. Hi vọng luyện tập với nội dung đề thi sẽ giúp các bạn đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi kết thúc học phần môn Lý luận về Nhà nước và pháp luật năm 2019-2020 - Trường Đại học Ngân Hàng TP.HCM (Đề 1)
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HCM ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN KHOA LUẬT KINH TẾ MÔN: LÝ LUẬN VỀ NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT (số câu trong đề thi: 19) Thời gian làm bài: 60 phút Họ và tên : …………………………………….. MSSV: ………………………….. NỘI DUNG ĐỀ THI A. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là: a. Tổ chức kinh tế b. Doanh nghiệp c. Ngân hàng thương mại d. Cơ quan nhà nước Câu 2. Trong các học thuyết phi Mác-xit về sự ra đời của nhà nước, học thuyết nào được đánh giá là “có tính cách mạng và giá trị lịch sử to lớn”? a. Thuyết thần học b. Thuyết gia trưởng c. Thuyết tâm lý d. Thuyết khế ước xã hội Câu 3. Học thuyết nào cho rằng nhà nước là kết quả tự nhiên của sự phát triển gia đình? a. Thuyết thần học b. Thuyết gia trưởng c. Thuyết tâm lý d. Thuyết khế ước xã hội Câu 4. Trong mối quan hệ giữa pháp luật và chính trị, phát biểu nào sau đây là sai? a. Chính trị là sự biểu hiện tập trung của kinh tế b. Pháp luật là công cụ, phương tiện đưa chính trị thông qua pháp luật vào cuộc sống. c. Đường lối chính trị của các đảng chính trị, đảng d. Trong nhà nước hiện đại khi vai trò của pháp luật cầm quyền được thể hiện trong pháp luật. được đề cao thì pháp luật lại được giới hạn trong khuôn khổ chính trị. Câu 5. Tính được đảm bảo thực hiện bởi nhà nước (tính cưỡng chế) là thuộc tính của quy phạm xã hội nào? a. Quy phạm đạo đức b. Quy phạm tập quán c. Quy phạm pháp luật d. Quy phạm tôn giáo Câu 6. Sự tồn tại của pháp luật là: a. Do nhu cầu quản lý xã hội của nhà nước. b. Một hiện tượng tất yếu, bất biến trong đời sống xã hội của loài người. c. Do ý chí chủ quan của giai cấp thống trị. d. Yêu cầu khách quan của một xã hội có giai cấp. Câu 7. Pháp luật là phương tiện để: a. Bảo vệ các quyền, lợi ích hợp pháp của công dân b. Nhà nước sử dụng làm công cụ chủ yếu quản lý mọi mặt đời sống xã hội c. Hoàn thiện bộ máy nhà nước và tạo lập mối quan d. Tất cả đều đúng hệ ngoại giao Câu 8. Khẳng định nào sau đây là đúng? a. Mọi hành vi trái pháp luật hình sự được coi là tội b. Mọi tội phạm đều đã thực hiện hành vi trái pháp phạm. luật hình sự. c. Hành vi trái pháp luật hình sự có thể bị coi là tội d. Cả B và C đều đúng phạm, có thể không bị coi là tội phạm. 1
- Câu 9. Quyền tác giả là loại quan hệ pháp luật: a. Tuyệt đối b. Tương đối c. A và B đều sai d. A và B đều đúng Câu 10. Thủ tướng Chính phủ có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật nào sau đây? a. Nghị định b. Nghị quyết c. Quyết định d. Lệnh Câu 11. Hình thức thực hiện pháp luật nào say đây làm phát sinh quan hệ pháp luật? a. Tuân thủ pháp luật b. Thi hành pháp luật c. Sử dụng pháp luật d. Tất cả đều đúng Câu 12. Trong một phiên toà, Hội đồng xét xử kết luận A phạm tội cố ý gây thương tích, hậu quả là A gây thiệt hại về sức khoẻ cho B. Hỏi A phải chịu hình thức trách nhiệm pháp lý nào? a. Trách nhiệm hình sự b. Trách nhiệm hành c. Trách nhiệm hình sự d. Trách nhiệm dân sự và trách nhiệm hành chính và trách nhiệm và trách nhiệm dân sự và trách nhiệm kỷ luật chính dân sự Câu 13. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có thẩm quyền ban hành văn bản nào sau đây? a. Quyết định b. Nghị định c. Nghị quyết d. Thông tư Câu 14. Sử dụng pháp luật là dạng hành vi: a. Thực hiện nghĩa vụ pháp lý b. Thực hiện quyền c. A và B đều đúng d. A và B đều sai Câu 15. Tội phạm ít nghiêm trọng có mức cao nhất của khung hình phạt tù: a. Đến 3 năm b. Đến 5 năm c. Đến 7 năm d. Đến 15 năm B. PHẦN TỰ LUẬN Câu 1 Nhận định đúng/sai và giải thích. Văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan nhà nước ở trung ương ban hành chỉ có giá trị pháp lý tại các thành phố trực thuộc trung ương. Câu 2 Nhận định đúng/sai và giải thích. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là thành viên của Chính phủ. Câu 3 Nhận định đúng/sai và giải thích. Tuỳ vào các kiểu nhà nước khác nhau mà bản chất của nhà nước có thể chỉ mang tính giai cấp hoặc tính xã hội. Câu 4 A đang trên đường đến cơ quan làm việc bằng xe gắn máy đã có hành vi vượt đèn đỏ (đèn tín hiệu giao thông). Trong lúc đang vượt đèn đỏ xe của A va vào xe của B (B đi đúng tín hiệu giao thông) gây hỏng hóc xe của B (B phải sửa chữa xe hết 2 triệu đồng), nhưng không gây thương tích cho B. Sau khi A và B lời qua tiếng lại thì B đã dùng gậy đánh A gây thương tích 10% cho A. Hãy xác định A và B đã thực hiện hành vi vi phạm pháp luật nào và phải chịu trách nhiệm pháp lý nào (hình sự, hành chính, dân sự, kỷ luật)? Biết rằng A và B đều từ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; A và B cùng công tác tại một cơ quan nhà nước. ----------------------Hết---------------------- Sinh viên được sử dụng tài liệu, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm 2
- 3
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi kết thúc học phần học kỳ 1 môn Pháp luật đại cương - ĐH Dân Lập Văn Lang
4 p | 728 | 62
-
Đề thi kết thúc học phần Luật hành chính Việt Nam (Đề thi 04)
1 p | 298 | 38
-
Đề thi kết thúc học phần môn Kinh tế lượng: Trường ĐH kinh tế TP. HCM (Đề số 1 - K38)
2 p | 138 | 17
-
Đề thi kết thúc học phần: Pháp luật tài chính LAW05A
3 p | 223 | 13
-
Đề thi kết thúc học phần môn Kinh tế lượng (Hệ ĐHCQ): Trường ĐH kinh tế TP. HCM (Đề số 4 - K39)
2 p | 146 | 12
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Phân tích và thẩm định dự án đầu tư năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
3 p | 30 | 9
-
Đề thi kết thúc học phần môn Kinh tế lượng (Hệ ĐHCQ): Trường ĐH kinh tế TP. HCM (Đề số 2 - K39)
2 p | 96 | 9
-
Đề thi kết thúc học phần môn Kinh tế lượng (Hệ ĐHCQ)" của Trường ĐH kinh tế TP. HCM (Đề số 1 - K39
2 p | 156 | 9
-
Đề thi kết thúc học phần môn Kinh tế lượng (Hệ ĐHCQ): Trường ĐH kinh tế TP. HCM (Đề số 3 - K39)
2 p | 110 | 8
-
Đề thi kết thúc học phần môn Kinh tế lượng: Trường ĐH kinh tế TP. HCM (Đề số 2 - K38)
2 p | 135 | 8
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Luật hành chính năm 2021-2022 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
4 p | 28 | 5
-
Đề thi kết thúc học phần môn Đạo đức kinh doanh và VHDN - Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM (Đề 1)
7 p | 80 | 4
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Hành vi con người và môi trường xã hội năm 2019-2020 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
2 p | 18 | 3
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Luật kinh tế năm 2019-2020 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
2 p | 16 | 3
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Một số chuyên đề kinh tế chính trị năm 2019-2020 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
2 p | 23 | 3
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Phương pháp nâng cao kinh tế năm 2019-2020 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
4 p | 10 | 3
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Một số chuyên đề Giáo dục pháp luật năm 2019-2020 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
2 p | 14 | 3
-
Đề thi kết thúc học phần môn Luật Tố tụng Dân sự năm 2019-2020 - Trường Đại học Ngân Hàng TP.HCM
1 p | 46 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn