intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi kết thúc môn Dung sai lắp ghép có đáp án - Trường TCNDTNT Bắc Quang (Đề số 1)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

17
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo ‘Đề thi kết thúc môn Dung sai lắp ghép có đáp án - Trường TCNDTNT Bắc Quang (Đề số 1)’ sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những dạng bài chính được đưa ra trong đề thi. Từ đó, giúp các bạn học sinh có kế hoạch học tập và ôn thi hiệu quả. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi kết thúc môn Dung sai lắp ghép có đáp án - Trường TCNDTNT Bắc Quang (Đề số 1)

  1. TRƯỜNG TCDTNT - GDNN BẮC QUANG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KHOA CƠ BẢN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐỀ THI LÝ THUYẾT Đề số: 01 Môn thi : Dung sai lắp ghép Mã môn học : MH: Khóa/Lớp : CN OT_KVII_01 Ngày thi : 11/10/2018 Thời gian làm bài : 60 Phút ĐỀ BÀI Câu 1: (5.0 điểm) Anh (chị) hãy trình bày khái niệm về kích thước? Khái nệm về sai lệch giới hạn? Câu (5.0 điểm) Cho một chi tiết trục có kích thước danh nghĩa là: 30,00 mm. Kích thước giới hạn lớn nhất là: 30,10 mm; Kích thước giới hạn nhỏ nhất là: 29,98 mm. - Tính trị số sai lệch giới hạn? - Tính trị số dung sai? Chú ý : Thí sinh không sử dụng tài liệu, Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Đề số: 02 Người ra đề (Ký và ghi rõ họ tên) Hoàng Văn Chuyển TỔ BỘ MÔN CN OT, HÀN, XÂY DỰNG KHOA CƠ BẢN (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Mai Xuân Hiện Nguyễn Ngọc Giang
  2. TRƯỜNG TCDTNT - GDNN BẮC QUANG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KHOA CƠ BẢN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI LÝ THUYẾT Đề số: 01 Môn thi : Dung sai lắp ghép Mã môn học : MH: Khóa/Lớp : CN OT KVII_01 Ngày thi : 11/ 10/ 2018 Thời gian làm bài : 60 Phút STT NỘI DUNG ĐIỂM Câu 1: 5.0 1 a. Khái niệm kích thước. 3.0 - Kích thước danh nghĩa: Là kích thước được xác định xuất phát từ chức năng của chi tiết sau đó quy tròn (về phía lớn lên) theo các giá trị của dãy kích thước tiêu chuẩn. Kí hiệu : Lỗ là DN ; Trục là dN - Kích thước thực: Là kích thước nhận được từ kết quả đo với sai số cho phép. Kí hiệu : Lỗ là Dth ; Trục là dth - Kích thước giới hạn: Để xác định phạm vi cho phép của sai số chế tạo người ta quy định 2 kích thước giới hạn. + Kích thước giới hạn lớn nhất (trên) là dmax (Dmax) + Kích thước giới hạn nhỏ nhất (dưới) là dmin (Dmin) Kích thước thực đạt yêu cầu phải thoả mãn bất đẳng thức kép sau: dmin ≤ dth ≤ dmax (1) Dmin ≤ Dth ≤ Dmax (2) 2.0 b. Khái niệm sai lệch. Là hiệu số đại số giữa kích thước giới hạn với kích thước danh nghĩa. - Sai lệch giới hạn trên : es = dmax-dN ; ES = Dmax- DN - Sai lệch giới hạn dưới : ei = dmin- dN; EI = Dmin - DN Trị số sai lệch giới hạn mang dấu “+” khi kích thước giới hạn lớn hơn kích thước danh nghĩa và mang dấu “-” khi kích thước giới hạn nhỏ hơn kích thước danh nghĩa. 2 Câu 2: 5.0 - Tính trị số sai lệch + Sai lệch giới hạn trên
  3. es = dmax – dN = 30,10 – 29,98 = 0,12mm + Sai lệch giới hạn dưới ei = dmax – dN = 30 – 30,10 = - 0,1mm - Tính dung sai Td = dmax – dmin hoặc es – ei 0,12 – 0,1 = 0,02 mm Đề số: 02 Người ra đáp án (Ký và ghi rõ họ tên) Hoàng Văn Chuyển TỔ BỘ MÔN CN OT, HÀN, XÂY DỰNG KHOA CƠ BẢN (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Mai Xuân Hiện Nguyễn Ngọc Giang
  4. TRƯỜNG TCDTNT- GDTX BẮC QUANG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KHOA CƠ BẢN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐỀ THI LÝ THUYẾT Đề số: 02 Môn thi : Dung sai Mã môn học : MH: Khóa/Lớp : CN OT KVII_01 Ngày thi : 11/10/2018 Thời gian làm bài : 60 Phút ĐỀ BÀI Câu 1: (5.0 điểm) Anh (chị) hãy trình bày công dụng, cấu tạo của thước cặp? Cách đo, cách đọc thước cặp? Câu 2: (2.0 điểm) Anh (chị) hãy nêu khái niệm về dung sai? Viết công thức tính dung sai của trục, dung sai của lỗ? Câu : (3.0 điểm) Cho một chi tiết dạng trục có kích thước danh nghĩa là 40 mm có kích thước giới hạn lớn nhất: 39,98 mm; Kích thước giới hạn nhỏ nhất: 39,96 mm. - Viết công thức? - Tính trị số sai lệch? - Tính dung sai? Chú ý : Thí sinh không sử dụng tài liệu, Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Đề số: 02 Người ra đề (Ký và ghi rõ họ tên) Hoàng Văn Chuyển TRƯỜNG TCDTNT CN OT, BẮC QUANG TỔ BỘ MÔN - GDTX HÀN, XÂY DỰNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KHOA CƠ BẢN KHOA CƠ BẢN họ tên) (Ký và ghi rõ Độc lập - Tự (Ký - Hạnh phúc do và ghi rõ họ tên) Mai Xuân Hiện Nguyễn Ngọc Giang
  5. ĐÁP ÁN ĐỀ THI LÝ THUYẾT Đề số: 02 Môn thi : Dung sai Mã môn học : MH: Khóa/Lớp : CN OT KVII_01 Ngày thi : 11/10/2018 Thời gian làm bài : 60 Phút STT NỘI DUNG ĐIỂM 1 Câu 1: 5.0 * Công dụng của thước cặp 1.0 - Là loại dụng cụ đo chính xác từ 0,1; 0,5; 0,02; 0,01 mm. Dùng để đo chính xác kích thước đường kính, chiều dài, độ sâu,… * Cấu tao của thước cặp 2.0 - Thang chia chính - Thang chia phụ (du tiêu) - Mỏ cố định - Mỏ di động - Vít điều chỉnh - Hàm di động - Vị trí đặt ngón tay * Cách đo, cách đọc thước cặp 2.0 - Đặt mắt vuông góc với thang chia rồi đọc giá trị đo trên thang chia. Nếu thang chia khó đọc khi đang kẹp mẫu đo, ta có thể vặn vít điều chỉnh ở hàm di động, rút thước ra khỏi vật rồi đọc. - Đọc phần nguyên (mm) ntreen thang thước chính[r điểm 0 trên thang chia phụ (du tiêu) - Đọc phần thập phân (lẻ) Tới 0,05 mm tại vị trí vạch chia trên thang chia phụ thẳng hang với một vạch chia trên thang chính. 2 Câu 2: 2.0 * Khái niệm về dung sai: 1.0 Là phạm vi cho phép của sai số.Trị số của dung sai bằng hiệu số giữa kích thước giới hạn lớn nhất và kích thước giới hạn nhỏ nhất. Ký hiệu là T * Công thức tính dung sai của trục và lỗ: 1.0 - Dung sai kích thước trục Td = dmax - dmin hoặc : Td = es – ei - Dung sai kích thước lỗ : TD = Dmax- Dmin hoặc: TD = ES – EI 3 Câu 3: 3.0
  6. - Tính trị số sai lệch + Sai lệch giới hạn trên es = dmax – dN = 39,98 – 40 = 0,02mm + Sai lệch giới hạn dưới ei = dmax – dN = 39,96 – 40 = 0,04mm - Tính dung sai Td = dmax – dmin hoặc es – ei 39,98 - 39,96 = 0,02 – 0,04 = 0,02 mm Đề số: 02 Người ra đáp án (Ký và ghi rõ họ tên) Hoàng Văn Chuyển TỔ BỘ MÔN CN OT, HÀN, XÂY DỰNG KHOA CƠ BẢN (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Mai Xuân Hiện Nguyễn Ngọc Giang
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1